- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp: Kiểm toán tài sản cố định kiểm toán trong báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Tư vấn Đất Việt
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KIỂM TOÁN
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN ĐẤT VIỆT
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm Toán
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Mỹ Trang
MSSV: 1054030633 Lớp: 10DKKT07
TP. Hồ Chí Minh, 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KIỂM TOÁN
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN ĐẤT VIỆT
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm Toán
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Mỹ Trang
MSSV: 1054030633 Lớp: 10DKKT07
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
Nội dung trong đề tài nghiên cứu này là do em thực hiện dƣới sự chỉ dẫn trực tiếp
của ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy cùng các anh chị trong phòng Kiểm toán Công ty TNHH
Kiểm toán và Tƣ vấn Đất Việt. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu trong báo cáo
đều đƣợc phép của Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt, không có sự sao
chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay có sự gian trá. Em hoàn toàn chịu
trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……năm 2014
Tác giả
TRƢƠNG THỊ MỸ TRANG
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang ii Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, đƣợc sự giúp đỡ của Trƣờng Đại học Công Nghệ
TP.HCM và Khoa Kế Toán Tài Chính đã tạo điều kiện cho em đi thực tập trong thời
gian vừa qua tại Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt. Trong quá trình thực
tập tại Công ty em đã có cơ hội tiếp xúc và áp dụng trực tiếp các phƣơng pháp đã học
vào thực tế. Kết thúc thời gian thực tập em đã học hỏi và rút ra nhiều bài học kinh
nghiệm và kĩ năng bổ ích đƣợc tổng kết lại trong bài khóa luận này.
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này em xin chân thành cảm ơn nhà trƣờng và khoa
Kế toán đã tạo điều kiện cho em đi thực tập và em xin chân thành cảm ơn các Anh, chị
trong Công ty đã cho phép em thực tập tại Công ty và đã giúp đỡ em trong quá trình thực
tập và đã cung cấp tƣ liệu để em hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy đã quan tâm giúp
đỡ, lên kế hoạch hƣớng dẫn cụ thể để em hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt
nghiệp trong thời gian qua.
Do thời gian có hạn, nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong đƣợc sự góp ý của các Anh, chị cán bộ kiểm toán trong Công ty, của các Thầy
Cô để đề tài nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện và đạt kết quả tốt.
Em kính chúc quý Thầy Cô cùng các Anh, Chị phòng Kiểm toán luôn dồi dào
sức khỏe để công tác ngày càng hiệu quả hơn.Và Công ty TNHH kiểm toán và tƣ vấn
Đất Việt sẽ ngày càng phát triển hơn nữa trong tƣơng lai.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……năm 2014
Tác giả
TRƢƠNG THỊ MỸ TRANG
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang iii Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang iv Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 TSCĐ Tài sản cố định
2 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
3 TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
4 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
5 KTV Kiểm toán viên
6 TT – BTC Thông tƣ – Bộ tài chính
7 XDCB Xây dựng cơ bản
8 KSNB Kiểm soát nội bộ
9 BCTC Báo cáo tài chính
10 GLV Giấy làm việc
11 DN Doanh nghiệp
12 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
13 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
14 BGĐ Ban giám đốc
15 CMKT Chuẩn mực kiểm toán
16 TK Tài khoản
17 ĐKTN Đa khoa tƣ nhân
18 GTGT Giá trị gia tăng
19 CPKD Chi phí kinh doanh
20 BPKT Bộ phận kiểm toán
21 BCKT Báo cáo kiểm toán
22 HĐKT Hợp đồng kiểm toán
23 CPKH Chi phí khấu hao
24 KH Khấu hao
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang v Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định
Bảng 1.2. Thủ tục và thử nghiệm kiểm soát
Bảng 1.3. Mức độ tin cậy dự kiến và thủ tục KSNB và sai phạm có thể bỏ qua
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Vietland trong 3 năm 2011 – 2013
Bảng 2.2. Thử nghiệm kiểm soát tại Công ty Cổ phần Bệnh viện ĐKTN ABC
Bảng 2.3 Bảng khấu hao của Công ty Cổ phần Bệnh viện ĐKTN ABC
Bảng 3.1. So sánh thực tế kiểm toán khoản mục TSCĐ với lí thuyết
Bảng 3.2. Mẫu câu hỏi về hệ thống KSNB cho phần hành TSCĐ và chi phí khấu hao
Bảng 3.3. Kết cấu TSCĐ của Công ty Cổ phần Bệnh viện ĐKTN ABC
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang vi Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn
Đất Việt
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức phòng kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn
Đất Việt
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang vii Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Nội dung nghiên cứu đề tài ...........................................................................................3
7. Kết cấu đề tài ..................................................................................................................3
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................ 4
1.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......................... 4
1.1.1.Khái niệm về kiểm toán Báo cáo Tài chính ......................................................... 4
1.1.2.Phƣơng pháp kiểm toán Báo cáo Tài chính ......................................................... 4
1.1.3.Mục tiêu kiểm toán Báo cáo Tài chính ................................................................ 4
1.1.4.Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 5
1.2.ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TSCĐ............................................................................ 5
1.2.1.Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ...........................................................5
1.2.2.Phân loại TSCĐ....................................................................................................5
1.2.3.Phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ .....................................................................7
1.2.4.Những gian lận và sai sót thƣờng xảy ra đối với TSCĐ ......................................7
1.2.5.Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ ........................................................................... 9
1.3.KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH. ................. 11
1.3.1.Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định ...................................................................11
1.3.2.Nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị đối với TSCĐ .................12
1.3.2.1.Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị ......................................12
1.3.2.2.Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ...................................................................13
1.3.2.3.Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...........................................................13
1.3.2.4.Đánh giá lại rủi ro kiểm soát .......................................................................15
1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản ............................................................................15
1.3.3.1.Thủ tục phân tích .........................................................................................15
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang viii Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
1.3.3.2.Thử nghiệm chi tiết ......................................................................................16
1.4.QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC ........................ 20
1.4.1.Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán.....................................................................20
1.4.1.1.Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ......................................................................20
1.4.1.2.Thu thập thông tin cơ bản về khách hàng ....................................................21
1.4.1.3.Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ............................... 21
1.4.1.4.Phân tích sơ bộ BCTC .................................................................................22
1.4.1.5.Đánh giá chung về hệ thống KSNB và trao đổi với BGĐ về gian lận ........22
1.4.1.6.Xác định mức trọng yếu (GLV A710) .........................................................22
1.4.1.7.Xác định phƣơng pháp chọn mẫu (GLV A810) ..........................................23
1.4.1.8.Tổng hợp kế hoạch kế toán (GLV A910) ....................................................23
1.4.2.Thực hiện hợp đồng kiểm toán ..........................................................................23
1.4.2.1.Thiết kế thực hiện các thử nghiệm kiểm soát (GLV C510) ........................23
1.4.2.2.Thử nghiệm cơ bản (GLV D730) ................................................................ 23
1.4.3.Kết thúc kiểm toán ............................................................................................. 26
1.4.3.1.Đánh giá tổng quát về kết quả kiểm tra .......................................................26
1.4.3.2.Lập và phát hành báo cáo kiểm toán ...........................................................26
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN
ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN ................................................................................................ 27
2.1.GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN ĐẤT VIỆT ...... 27
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ................................................... 27
2.1.2.Đặc điểm tổ chức và bộ máy quản lí của Công ty .............................................29
2.1.3.Hệ thống thông tin kế toán của Công ty............................................................. 32
2.1.4.Chức năng, nhiệm vụ và phƣơng châm hoạt động của Công ty ........................33
2.1.4.1.Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................33
2.1.4.2.Phƣơng châm hoạt động ..............................................................................33
2.1.5.Tình hình Công ty trong những năm gần đây. ...................................................34
2.1.5.1.Tình hình nhân sự ........................................................................................34
2.1.5.2.Doanh số ......................................................................................................34
2.1.6.Thuận lợi, khó khăn và chiến lƣợc phát triển của Công ty ................................ 35
2.1.6.1.Thuận lợi ......................................................................................................35
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang ix Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
2.1.6.2.Khó khăn ......................................................................................................35
2.1.6.3.Chiến lƣợc phát triển ...................................................................................36
2.1.7.Quy trình kiểm toán của Công ty. ......................................................................36
2.1.7.1.Lập kế hoạch kiểm toán ...............................................................................36
2.1.7.2.Thực hiện kiểm toán ...................................................................................39
2.1.7.3.Kết thúc kiểm toán ......................................................................................40
2.2.THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO
VIETLAND THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN ĐKTN ABC. ... 40
2.2.1.Mục tiêu kiểm toán............................................................................................. 40
2.2.2.Tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp ............................................................... 41
2.2.3.Thực trạng về Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Công ty Cổ phần
Bệnh viện ĐKTN ABC ............................................................................................... 42
2.2.3.1.Hiểu biết về môi trƣờng hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến
doanh nghiệp. ...........................................................................................................42
2.2.3.2.Kí hợp đồng và cung cấp dịch vụ ................................................................ 45
2.2.3.3.Lập kế hoạch và chƣơng trình kiểm toán ....................................................45
2.2.3.4.Thực hiện kiểm toán ....................................................................................49
2.2.3.5.Soát xét chất lƣợng và phát hành Báo cáo Kiểm toán .................................68
CHƢƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN ................................... 70
3.1.NHẬN XÉT VỀ TỔNG QUAN CÔNG TY ............................................................ 70
3.1.1.Nhận xét chung ..................................................................................................70
3.1.1.1.Các ƣu điểm .................................................................................................70
3.1.1.2.Các hạn chế và nguyên nhân .......................................................................70
3.1.2.Kiến nghị chung .................................................................................................72
3.1.3.Về quy trình thực hiện kiểm toán.......................................................................72
3.2.NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TSCĐ DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƢ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN ............................................................ 74
3.2.1.So sánh thực tế kiểm toán khoản mục TSCĐ với lý thuyết đã học ...................74
3.2.2.Ƣu điểm ..............................................................................................................75
3.2.3.Hạn chế...............................................................................................................76
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang x Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
3.3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
TSCĐ DO CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN ............ 79
3.3.1.Thiết lập các mẫu bảng câu hỏi về hệ thống KSNB cho từng phần hành..........79
3.3.2.Hoàn thiện việc thực hiện thủ tục phân tích TSCĐ. ..........................................81
3.3.2.1.Đối với thủ tục phân tích TSCĐ ..................................................................81
3.3.2.2.Thủ tục phân tích chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế ............................... 82
3.3.3.Hoàn thiện việc thực hiện các thử nghiệm chi tiết .............................................83
3.3.3.1.Thủ tục kiểm kê TSCĐ ................................................................................83
3.3.3.2.Đối với thủ tục gửi thƣ và kiểm tra xác nhận của bên thứ 3 .......................85
3.3.3.3.Sử dụng ý kiến chuyên gia...........................................................................86
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 90
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang xi Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học và công nghệ ngày nay, nền kinh tế
thế giới đang chuyển mình từng bƣớc đi lên mạnh mẽ. Sự biến chuyển của nền kinh tế
gắn liền với sự thay đổi mạnh mẽ của từng quốc gia trong từng khu vực trên thế giới.
Song cùng với sự thay đổi đó, bƣớc vào những năm đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX xu
hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã phát triển mạnh. Nền kinh tế Việt Nam
có sự biến chuyển mạnh mẽ, bƣớc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trƣờng đã làm thay đổi bộ mặt nền kinh tế quốc dân. Trƣớc sự đòi
hỏi của nền kinh tế, hoạt động kiểm toán đã đƣợc công nhận ở Việt Nam với sự ra đời
của các tổ chức độc lập về kế toán kiểm toán nhằm giúp cá nhân, tổ chức nắm rõ kiến
thức, tăng cƣờng hiểu biết về tài chính, kế toán trong bối cảnh mới. Sự ra đời của các
Công ty kiểm toán độc lập quốc tế và nội địa ở Việt Nam đánh dấu một bƣớc ngoặt quan
trọng trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán và tƣ vấn cho những ngƣời quan tâm đến các
số liệu tài chính ở Việt Nam. Kiểm toán đã trở thành một hoạt động chuyên sâu, một
khoa học chuyên ngành. Theo Ier - Khan - Sere: Kiểm toán có ý nghĩa lớn trên nhiều mặt
đó là “Quan toà công minh của quá khứ”, là “Người dẫn dắt cho hiện tại” và “ Người
cố vấn sáng suốt cho tương lai”. Báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh của quá trình kinh doanh. Vì vậy,
để đạt đƣợc mục đích kiểm toán toàn diện báo cáo tài chính kiểm toán viên cần phải xem
xét kiểm tra riêng biệt các bộ phận của chúng. Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp. Vì vậy việc hạch toán TSCĐ cũng nhƣ việc trích lập chi phí khấu hao cần phải
đƣợc ghi chép đúng đắn và tính toán chính xác. Hơn nữa khoản mục TSCĐ trên bảng cân
đối kế toán thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn nên sai sót đối với khoản mục này thƣờng gây
ảnh hƣởng trọng yếu tới báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó kiểm toán TSCĐ và
khấu hao TSCĐ đóng một vai trò quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chính vì vậy trên kết quả đạt đƣợc từ đề tài thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và
tƣ vấn Đất Việt, em đã phát triển lên thành đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Kiểm toán Tài
sản cố định trên báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn Đất
Việt”.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 1 Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
2. Mục đích nghiên cứu
Trong thời gian thực tập, phần hành em thực hiện nhiều nhất là Kiểm toán Tài sản cố
định, em nhận thấy đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những nhƣợc điểm nhất định. Muốn
tìm hiểu những vấn đề lý luận chung về quy trình Kiểm toán báo cáo Tài chính và quy
trình Kiểm toán Tài sản cố định của Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt. Đồng
thời có thể hiểu đƣợc có quyết định và chuẩn mực về Kiểm toán Tài sản cố định của
VACPA trong thực tế đƣợc Công ty áp dụng nhƣ thế nào? Qua đó, em muốn góp ít khả
năng, kiến thức và kinh nghiệm nhỏ bé của mình để hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài
sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty thực hiện từ đó có kế hoạch
quản lý tốt hơn cũng nhƣ tổ chức một cách khoa học, hợp lý công tác kiểm toán tại Công
ty góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán hơn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm toán Tài sản cố định.
- Tìm hiểu và đánh giá Quy trình Kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán Báo
cáo Tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt thực hiện.
- Đánh giá thực trạng và kiến nghị nhằm hoàn thiện trong quy trình kiểm toán nói
chung và quy trình kiểm toán Tài sản cố định nói riêng do Công ty TNHH Kiểm toán và
tƣ vấn Đất Việt thực hiện.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thực hành: Trong quá trình thực tập, em chủ động tìm hiểu, thu thập
thông tin tại đơn vị khách hàng mà em trực tiếp tham gia kiểm toán do Công ty TNHH
Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt phân công. Từ việc tham gia trực tiếp vào quá trình kiểm
toán, em đã đƣợc thực hiện cụ thể trên phần hành liên quan đến đề tài.
- Sau thời gian thực tập, phƣơng pháp hết sức quan trọng để hoàn thành tốt bài khóa
luận này em phải thƣờng xuyên tham khảo ý kiến của ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy – giảng
viên hƣớng dẫn khóa luận tốt nghiệp để có phƣơng pháp thu thập thông tin thích hợp.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Em thƣờng xuyên tìm hiểu các văn bản, tài liệu,
hồ sơ kiểm toán ... liên quan đến đơn vị và vấn đề kiểm toán đƣợc chọn lọc trong đề tài.
- Phƣơng pháp chọn mẫu: Trong số các Công ty khách hàng của Công ty TNHH
Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt, em phải chọn lọc một Công ty khách hàng phù hợp để viết
báo cáo.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 2 Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
- Phƣơng pháp so sánh: Từ thực trạng đã nghiên cứu, đối chiếu cơ sở lý thuyết với
quy trình kiểm toán chung của Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt, đối chiếu
quy trình kiểm toán chung thực tế áp dụng với quy trình kiểm toán mẫu VACPA. Nếu
thấy có sự khác nhau thì nghiên cứu xem đó là do đặc thù của ngành nghề kinh doanh
hay do sự nhầm lẫn trong công tác kiểm toán.
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kết quả đạt đƣợc của đề tài nghiên cứu trên hết là đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm
hoàn thiện quy trình Kiểm toán Tài sản cố định trong Báo cáo Tài chính nói riêng và
khắc phục những khó khăn trong hoạt động trong Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn
Đất Việt nói chung.
6. Nội dung nghiên cứu đề tài
- Đề tài giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt
(Vietland), quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty.
- Đề tài đi sâu vào từng chi tiết trong quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công
ty và việc áp dụng quy trình này vào thực tế với khách hàng nhƣ thế nào.
- Phần cuối đề tài đƣa ra nhận xét, kiến nghị về những mặt mạnh và yếu trong quy
trình kiểm toán Tài sản cố định của Công ty.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
- Chƣơng 2: Thực trạng quy trình Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính
do Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt thực hiện.
- Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định
do Công ty TNHH Kiểm toán và tƣ vấn Đất Việt thực hiện.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, đề tài của em chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các Thầy Cô, các Anh Chị và các Bạn.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 3 Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán Báo cáo Tài chính
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 (VSA 200) thì:
Báo cáo tài chính: Là sự trình bày một cách hệ thống về các thông tin tài chính quá
khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, với mục đích công bố thông tin về tình hình
tài chính và các nghĩa vụ của đơn vị tại một thời điểm hoặc những thay đổi trong một
thời kỳ, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC. Các thuyết minh liên quan
thông thƣờng là phần tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng và các thông tin diễn giải
khác. Thuật ngữ “báo cáo tài chính” thƣờng có nghĩa là một bộ báo cáo tài chính (đầy đủ)
theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC đƣợc áp dụng. Thuật ngữ “báo cáo tài chính
riêng lẻ” đƣợc sử dụng để chỉ một báo cáo trong bộ BCTC (đầy đủ).
1.1.2. Phương pháp kiểm toán Báo cáo Tài chính
Dựa theo phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán thì phƣơng pháp kiểm toán
đƣợc chia thành 2 loại:
Phƣơng pháp kiểm toán chứng từ: là phƣơng pháp đƣợc thiết kế để thu thập các
bằng chứng kiểm toán liên quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.
Bao gồm 2 phƣơng pháp cụ thể: kiểm tra cân đối, đối chiếu trực tiếp.
Phƣơng pháp kiểm toán ngoài chứng từ: là phƣơng pháp đƣợc thiết lập để thu thập
bằng chứng kiểm toán không dựa vào các dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.
Gồm 3 phƣơng pháp cụ thể: kiểm kê, điều tra, thực nghiệm.
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán Báo cáo Tài chính
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 (VSA 200) thì:
Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một
cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là: Đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài
chính, xét trên phƣơng diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
hay không, từ đó giúp kiểm toán viên đƣa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có đƣợc
lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính đƣợc áp dụng, trên các
khía cạnh trọng yếu hay không.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 4 Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định của
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.
1.1.4. Cơ sở pháp lý
Trong quá trình thực hiện kiểm toán KTV chịu sự chi phối của hệ thống chuẩn mực
kiểm toán. Để làm cơ sở cho việc đánh giá, KTV sẽ dựa vào hệ thống chuẩn mực kế toán.
1.2. ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TSCĐ
1.2.1. Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Tài sản cố định (TSCĐ) trong doanh nghiệp là các tài sản dài hạn mà doanh
nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại
lợi ích kinh tế lâu dài trong tƣơng lai cho doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ phải
đồng thời thõa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
hắc chắn thu đư c l i ch inh t trong tương lai t việc s d ng tài s n đó.
Ngu n giá của tài s n ph i đư c ác đ nh m t cách đáng tin c
hời gian s d ng ước t nh tr n m t năm.
ạt ti u chu n giá tr theo qu đ nh: Theo quy định hiện hành ở Việt Nam tiêu
chuẩn về giá trị TSCĐ là từ 30.000.000 đồng trở lên (45/2013/TT-BTC). Những tài sản
không thỏa mãn điều kiện về thời gian và giá trị đƣợc gọi là công cụ, dụng cụ.
1.2.2. Phân loại TSCĐ
heo hình thái biểu hiện:
Tài sản cố định hữu hình : Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình. TSCĐ hữu hình bao gồm:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc
Loại 2: Máy móc, thiết bị
Loại 3: Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý
Loại 5: Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chƣa liệt kê
vào năm loại trên nhƣ tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 5 Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
Tài sản cố định vô hình : Là tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện lƣợng giá trị
mà doanh nghiệp đã đầu tƣ để mang lại lợi ích kinh tế lâu dài trong tƣơng lai cho doanh
nghiệp. TSCĐVH gồm có: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế phát
minh, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn
nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chƣơng
trình đƣợc mã hoá, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu,
tên thƣơng mại và chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống.
heo qu ền sở hữu và qu ền iểm soát lâu dài:
TSCĐ của doanh nghiệp: là các TSCĐ hữu hình, vô hình đƣợc hình thành từ các
nguồn vốn khác nhau: nguồn vốn XDCB, vốn vay, quỹ đầu tƣ phát triển…Các TSCĐ này
thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên giá trị của chúng đƣợc phản ánh lên Bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp.
TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ mà doanh nghiệp đƣợc chủ sở hữu của tài sản
nhƣợng quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định trên hợp đồng
thuê. Xét theo quyền kiểm soát, quản lý và sử dụng đối với TSCĐ thuê, TSCĐ thuê ngoài
phân thành:
ài s n cố đ nh thu tài ch nh: Là tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Dù thuộc quyền sở
hữu của bên cho thuê nhƣng lợi ích và chi phí phát sinh đều gắn với bên đi thuê.
ài s n cố đ nh thu hoạt đ ng: Nội dung hợp đồng thuê không có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê. Theo đó, bên thuê chỉ có
quyền sử dụng tài sản thuê trong thời gian ngắn và sẽ trả lại tài sản thuê cho bên cho thuê
khi kết thúc hợp đồng thuê. TSCĐ thuê hoạt động không thõa mãn tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ của doanh nghiệp nên kế toán chỉ theo dõi ở tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
heo m c đ ch s d ng
TSCĐ dùng trong hoạt động kinh doanh: là những tài sản cố định chính của doanh
nghiệp bao gồm tất cả các TSCĐ hữu hình và vô hình do doanh nghiệp quản lý, sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vì vậy, giá trị hao mòn của những TSCĐ
này đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng các phƣơng pháp
khấu hao.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 6 Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi: Là những TSCĐ đƣợc xây dựng mua
sắm bằng quỹ phúc lợi hoặc nguồn kinh phí sự nghiệp để phục vụ cho các hoạt động
phúc lợi. Giá trị hao mòn của những TSCĐ này phải đƣợc ghi giảm trực tiếp nguồn hình
thành nên TSCĐ đó, không đƣợc tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu tác động của
môi trƣờng tự nhiên và tiến bộ khoa học kỹ thuật, TSCĐ bị giảm dần giá trị. Do vậy, để
thu hồi lại giá trị của TSCĐ do sự hao mòn trên, cần phải tiến hành khấu hao TSCĐ. Đó
là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong từng kỳ kế toán. Để đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc phù hợp, đảm bảo mức
khấu hao tính trích trong kỳ phải phản ánh tƣơng xứng mức độ hao mòn của từng loại
TSCĐ, doanh nghiệp đƣợc lựa chọn một trong ba phƣơng pháp khấu hao:
- Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
- Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần
- Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng sản phẩm
Phƣơng pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp dụng cho từng TSCĐ hữu
hình phải đƣợc thực hiện nhất quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản
đó. Ảnh hƣởng của những thay đổi phƣơng pháp khấu hao đối với số liệu trên báo cáo tài
chính cũng cần phải trình bày khi lập báo cáo tài chính.
1.2.4. Những gian lận và sai sót thường xảy ra đối với TSCĐ
Sai sót thường ra
- Sai sót do quên không kết chuyển nguồn vốn khi dùng nguồn vốn chủ sở hữu
không phải là nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho TSCĐ. Chẳng hạn doanh nghiệp mua
một TSCĐ bằng quỹ phát triển kinh doanh hay nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, kế
toán chỉ ghi tăng TSCĐ nhƣ trƣờng hợp mua bằng nguồn vốn kinh doanh mà không ghi
nghiệp vụ kết chuyển nguồn vốn.
- Định khoản sai đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chẳng hạn nhƣ khi doanh
nghiệp tiến hành sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ, chi phí sửa chữa lẽ ra phải hạch toán vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ qua ghi Nợ tài khoản 627, tài khoản 641, tài khoản
642 … thì kế toán lại ghi vào bên Nợ tài khoản 211 làm tăng giá trị khoản mục TSCĐ
trên bảng Cân đối kế toán.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 7 Lớp: 10DKKT07
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
- Áp dụng sai chế độ kế toán và các văn bản khác của Nhà nƣớc. Chẳng hạn một
Công ty nhận một TSCĐ của một doanh nghiệp khác cũng hạch toán phụ thuộc trong
tổng Công ty. Chi phí liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ theo chế độ lẽ ra phải hạch
toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ thì doanh nghiệp lại hạch toán tăng nguyên giá
TSCĐ. TSCĐ mua về đợi lắp đặt đƣa vào sử dụng nhƣng doanh nghiệp đã ghi tăng
nguyên giá TSCĐ.
- Sai sót trong quá trình ghi sổ và chuyển sổ. Đây là dạng sai sót khá phổ biến của
kế toán mà kiểm toán TSCĐ phải quan tâm. Trong việc ghi sổ, kế toán có thể sơ ý ghi số
tiền sai lệch, lộn số so với số tiền ghi trong chứng từ. Kế toán cũng có thể nhầm lẫn trong
khi chuyển số liệu từ Nhật ký sang Sổ cái.
- Sai sót do trùng lặp: Sai sót này xảy ra do ghi nhiều lần một nghiệp vụ phát sinh
do tổ chức sổ chƣa tốt nên đã ghi một nghiệp vụ phát sinh vào các sổ khác nhau. Chẳng
hạn, doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để hạch toán các nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khi có nghiệp vụ thanh lý TSCĐ phát sinh, kế toán vừa ghi
sổ Nhật ký thu tiền, vừa ghi sổ Nhật ký chung số tiền thu đƣợc trong quá trình thanh lý.
- Sai sót do trình độ yếu kém của nhân viên kế toán dẫn tới ghi sai các nghiệp vụ
phát sinh vào sổ hoặc khi có chế độ mới ban hành kế toán chƣa nắm hết đƣợc nội dung
hoặc chƣa hiểu hết nghiệp vụ nên dẫn đến những sai sót trong quá trình hạch toán. Chẳng
hạn doanh nghiệp mua một thiết bị công nghệ tiên tiến gồm có một phần là máy móc
thiết bị, một phần là chuyển giao công nghệ. Kế toán lẽ ra phải ghi tăng TSCĐ hữu hình
phần máy móc thiết bị và ghi tăng TSCĐ vô hình phần giá trị công nghệ, song kế toán chỉ
ghi tổng số tiền mua vào nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Gian l n thường ra
- Lập hoá đơn giả, ghi tăng giá mua của TSCĐ so với thực tế, sửa chứng từ, làm giả
chứng từ liên quan tới chi phí thu mua làm tăng nguyên giá TSCĐ để biển thủ công quỹ.
Kế toán ghi chi phí sửa chữa TSCĐ cao hơn thực tế để khi hạch toán vào chi phí kinh
doanh sẽ làm tăng chi phí, đồng thời chiếm đoạt phần chênh lệch so với thực tế.
- Khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, kế toán TSCĐ cố tình không ghi số tiền thu đƣợc
do thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết để chiếm đoạt phần thu này.
SVTH: Trƣơng Thị Mỹ Trang 8 Lớp: 10DKKT07
nguon tai.lieu . vn