Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG _________________________________ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Vinh MSSV: 1311180281 Lớp: 13DKKT04 TP.Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG _________________________________ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Vinh MSSV: 1311180281 Lớp: 13DKKT04 TP.Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt, không sao chép bất cứ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017 Tác giả i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Trinh Xuân Hưng, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình làm khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi giàu sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt. ……………,ngày……..tháng……..năm (SV ký và ghi rõ họ tên) ii
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ................................................................................................... Địa chỉ .......................................................................................................................... Điện thoại liên lạc ........................................................................................................ Email ........................................................................................................................... NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : ................................................................................................... MSSV : ........................................................................................................................ Lớp : ............................................................................................................................. Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ............................................ Tại bộ phận thực tập ............................................................................................ .............................................................................................................................. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :  >3 buổi/tuần  1-2 buổi/tuần  ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..) :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201… Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iii
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tên đơn vị thực tập: ................................................................................................... Địa chỉ .......................................................................................................................... Điện thoại liên lạc ........................................................................................................ Email ........................................................................................................................... NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : ................................................................................................... MSSV : ........................................................................................................................ Lớp : ............................................................................................................................. Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ............................................ Tại bộ phận thực tập ............................................................................................ .............................................................................................................................. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :  >3 buổi/tuần  1-2 buổi/tuần  ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..) :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201… Giảng viên hướng dẫn (ký tên và đóng dấu) iv
  7. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2 1.4.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 2 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương......................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 4 2.1 Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................... 4 2.1.1 Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán ............................................ 4 2.1.1.1 Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán ................................. 4 2.1.1.2 Phân loại kiểm toán ............................................................................ 4 2.1.1.3 Quy trình kiểm toán ............................................................................ 5 2.1.2 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng .................... 6 2.1.2.1 Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng .................................... 6 2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ............................. 6 2.1.2.3 Các sai phạm thường xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu ............ 7 2.1.2.4 Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu khách hàng .................................... 7 2.1.2.5 Nguyên tắc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi ................................... 8 2.1.3 Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC ........................ 10 2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH trong kiểm toán BCTC ......................................................................................................... 10 2.1.3.2 Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng ................ 11 2.1.3.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .............................. 11 2.1.3.4 Xác lập mức trọng yếu ..................................................................... 12 2.1.3.5 Thử nghiệm cơ bản ........................................................................... 14 v
  8. CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT ............................................................................................... 16 3.1 Giới thiệu sơ bộ về công ty .................................................................................. 16 3.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty .............................................................. 16 3.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................... 17 3.3.1 Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ có bảo đảm liên quan ............................ 17 3.3.2 Dịch vụ kế toán ............................................................................................ 18 3.3.3 Dịch vụ thuế ................................................................................................ 18 3.3.4 Các dịch vụ tư vấn khác .............................................................................. 18 3.3.5 Dịch vụ đào tạo ............................................................................................ 18 3.3.6 Dịch vụ liên quan đến phần mềm kế toán ................................................... 19 3.4 Tổ chức bộ máy và quản lý của công ty............................................................... 19 3.4.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 19 3.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................................... 20 3.5 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 20 3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty ................................. 22 3.7 Khái quát quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu áp dụng tại khách hàng.. 23 3.7.1 Chuẩn bị kiểm toán...................................................................................... 23 3.7.2 Thực hiện kiểm toán .................................................................................... 25 3.7.3 Hoàn thành kiểm toán.................................................................................. 26 CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ABC ........................................................ 27 4.1 Chuẩn bị kiểm toán .............................................................................................. 27 4.1.1 Tiếp nhận hợp đồng ..................................................................................... 27 4.1.2 Giới thiệu sơ bộ về Công ty TNHH ABC ................................................... 28 4.1.3 Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................... 28 4.1.4 Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .............................. 29 4.1.4.1 Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ................... 29 4.1.4.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát........................................................ 32 4.1.4.3 Xác lập mức trọng yếu ..................................................................... 33 vi
  9. 4.2 Thực hiện kiểm toán ............................................................................................. 34 4.2.1 Thủ tục chung .............................................................................................. 34 4.2.2 Kiểm tra phân tích ....................................................................................... 36 4.2.3 Kiểm tra chi tiết ........................................................................................... 39 4.3 Hoàn thành kiểm toán .......................................................................................... 50 4.4 So sánh quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt với quy trình kiểm toán mẫu VACPA ..................... 52 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT ....................... 53 5.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt ................................................................................... 53 5.1.1 Ưu điểm ....................................................................................................... 53 5.1.2 Khuyết điểm ................................................................................................ 54 5.1.3 Nguyên nhân tồn tại .................................................................................... 55 5.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu tại Công ty TNHH Tư vấn Rồng Việt ................................................................................ 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 57 PHỤ LỤC 1: THƯ XÁC NHẬN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH ABC .................................................................................................. PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH ABC ....................... PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ABC .................................................................................................. PHỤ LỤC 4: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CÔNG TY TNHH ABC ......... TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. vii
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT *** BCTC Báo cáo tài chính BCĐPS Bảng cân đối phát sinh KH Khách hàng KTV Kiểm toán viên BCKT Báo cáo kiểm toán TNHH Trách nhiệm hữu hạn HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh TNKS Thử nghiệm kiểm soát TTKT Thủ tục kiểm toán Cty Công ty BCĐKT Bảng cân đối kế toán RRTT Rủi ro tiềm tàng RRKS Rủi ro kiểm soát DN Doanh nghiệp VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam viii
  11. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG *** Trang Bảng 2.1: Hướng dẫn của VACPA đối với những việc tính toán mức trọng yếu ........ 13 Bảng 3.1 Phân tích KQHĐKD của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt giai đoạn 2014 – 2016 .......................................................................................... 20 Bảng 3.2: Chương trình kiểm toán mẫu ....................................................................... 25 Bảng 4.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB của công ty TNHH ABC ........................ 30 Bảng 4.2: Xác lập mức trọng yếu của Công ty ABC ................................................... 33 Bảng 4.3: Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trước và sau niên độ kế toán .................. 48 Bảng 4.4: Đánh giá lại tỷ giá tại thời điểm 31/12/2016 ............................................... 49 Bảng 4.5: Kiểm tra nghiệp vụ cấn trừ công nợ ............................................................ 50 Bảng 4.6 Tổng hợp các phát hiện của phần hành ......................................................... 51 ix
  12. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH *** Trang Hình 2.1 Quy trình kiểm toán cơ bản ............................................................................. 6 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt ................... 19 x
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, Việt Nam đã và đang trở thành điểm lý tưởng của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Bên cạnh các ngành dịch vụ phát triển nhanh chóng hiện nay như: Ngân hàng, tài chính, chứng khoán thì ngành kiểm toán là một trong những ngành còn khá mới mẻ. Tuy nhiên, thời gian gần đây hoạt động kiểm toán tại Việt Nam không ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong trong đời sống kinh tế. Đây cũng là một xu hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, cũng như trước làn sóng đầu tư trực tiếp nước ngoài và sự ra đời của các công ty cổ phần. Vì vậy, không thể phủ nhận sự đóng góp tích cực của ngành kiểm toán, nhằm đảm bảo độ tin cậy của BCTC ở các doanh nghiệp trong những năm gần đây. Kiểm toán BCTC là một bộ phận của hoạt động kiểm toán độc lập. Trong BCTC, KTV sẽ đưa ra những ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý BCTC của một doanh nghiệp. Trong các khoản mục trên BCTC thì khoản mục nợ phải thu KH là một khoản lớn. Vì thế nên em đã chọn đề tài: “Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt”. 1.2 Mục đích nghiên cứu: • Mục tiêu chung Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng áp dụng thực tế tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng và nâng cao chất lượng kiểm toán. • Mục tiêu cụ thể: - So sánh quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH được áp dụng tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt và Chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. - Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt thông qua quá trình kiểm toán thực tế tại các KH. Từ đó, đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH tại Công ty kiểm toán. 1
  14. 1.3 Phạm vi nghiên cứu • Không gian - Đề tài được thực hiện Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt - Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh • Thời gian - Thời gian số liệu: Số liệu thực hiện trong đề tài được thu thập tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt và trong quá trình kiểm toán thực tế tại hai công ty ABC và XYZ trong năm 2015 và 2016 - Thời gian thực hiện đề tài : Đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2017 đến ngày 02/07/2017 • Đối tượng nghiên cứu - Do giới hạn về mặt không gian, thời gian cũng như về mặt số liệu nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu quy trình chung kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH - Do đặc thù nghề kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến KH như: tên công ty, mã số thuế địa chỉ… đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày đảm bảo tính bảo mật thông tin cho công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt và hai công ty khách hàng 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp thực hiện trong đề tài được thu thập từ BCTC, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán… năm 2016 và hồ sơ kiểm toán năm 2015 của công ty KH trong quá trình kiểm toán. - Thông qua quan sát, trao đổi trực tiếp đối với công ty KH trong quá trình kiểm toán cũng như phỏng vấn KTV và các nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. - Từ các nguồn sách liên quan khác: văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán kiểm toán, sách báo, internet… 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp phỏng vấn, quan sát, trao đổi trực tiếp với KTV và các trợ lý kiểm toán trong công ty về quy trình kiểm toán, những vấn đề liên quan đến khoản mục nợ phải thu. 2
  15. - Sử dụng các TNKS và TNCB vào số liệu cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán cho khoản mục nợ phải thu. Dùng các chỉ số tài chính để phân tích sự biến động của nợ phải thu của năm nay so với năm trước. - Sử dụng thủ tục phân tích, so sánh, đối chiếu để nhận xét về ưu điểm, nhược điểm của quy trình kiểm toán nợ phải thu tại công ty. - Sử dụng số liệu, đánh giá, phân tích và đưa ra ý kiến kiểm toán cho quy trình kiểm toán nợ phải thu. - Dựa trên số liệu trong năm 2015 và 2016 của công ty KH đã thu thập được, tiến hành lập bảng tổng hợp số liệu theo năm sau đó sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích (chủ yếu là phân tích xu hướng và phân tích tỷ số) để đánh giá các biến động, chênh lệch kết hợp với việc điều tra, phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân. - Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các thông tin trên BCTC, chứng từ, sổ kế toán để kiểm tra việc ghi chép chính xác. - Sử dụng phương pháp kiểm tra, đối chiếu, so sánh, tính toán số học trong suốt giai đoạn thực hiện kiểm toán mà cụ thể là việc thực hiện các TNCB. - Thực hiện so sánh quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt với thực tiễn kiểm toán tại công ty KH và với chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. Vận dụng các chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực kế toán và kinh nghiệm của người viết tiến hành đánh giá ưu và nhược điểm của quy trình kiểm toán nợ phải thu tại Công ty Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt từ đó đề ra giải pháp để hoàn thiện quy trình này. 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương • Chương 1: Giới thiệu • Chương 2: Cơ sở lý thuyết • Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt • Chương 4: Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng • Chương 5: Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tại Công TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng VIệt 3
  16. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán 2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán - Hiện nay có rất nhiều khái niệm kiểm toán nhưng khái niệm được chấp nhận rộng rãi và phổ biến nhất là: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”. 2.1.1.2 Phân loại kiểm toán Theo sách kiểm toán, Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM, hoạt động kiểm toán được phân loại theo mục đích gồm: - Kiểm toán hoạt động: là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những giải pháp cải tiến. - Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó, ví dụ như các văn bản pháp luật, những điều khoản của một hợp đồng hay một quy định của đơn vị… - Kiểm toán BCTC: là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực của BCTC của một đơn vị. Phân loại theo chủ thể kiểm toán thì hoạt động kiểm toán gồm: - Kiểm toán nội bộ: Do nhân viên của đơn vị thực hiện, họ có thể thực hiện cả ba loại hoạt động kiểm toán nói trên, với thế mạnh là kiểm toán hoạt động. Để có thể hoạt động hữu hiệu, bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ chức độc lập với bộ phận kiểm toán. Tuy nhiên. Do KTV nội bộ là nhân viên của đơn vị nên thường không đạt được sự tin cậy của những người bên ngoài. - Kiểm toán nhà nước: là hoạt động do các công chức Nhà nước tiến hành và chủ yếu là thực hiện kiểm toán tuân thủ, chẳng hạn như xem xét chấp hành luật pháp ở các đơn vị. - Kiểm toán độc lập: là loại kiểm toán được tiến hành bởi các KTV thuộc những tổ chức kiếm toán độc lập. Ngoài kiểm toán BCTC, tùy theo yêu cầu của khách hàng, những tổ chức kiểm toán độc lập còn cung cấp các dịch vụ khác như kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn về kế toán, thuế, tài chính… 4
  17. 2.1.1.3 Quy trình kiểm toán Hình 2.1 Quy trình kiểm toán cơ bản (Nguồn: VACPA – Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam) 5
  18. 2.1.2 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng 2.1.2.1 Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng - Khái niệm: Khoản mục phải thu khách hàng phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Khoản mục này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành. - Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu KH được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm các khoản mục phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”. - Phân loại: Tùy thuộc theo các tiêu chí khác nhau mà người ta chia khoản phải thu thành các loại khác nhau. Cụ thể: + Nợ phải thu ngắn hạn bao gồm: Phải thu ngắn hạn KH; Trả trước cho người bán ngắn hạn; Phải thu nội bộ ngắn hạn; Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; Phải thu về cho vay ngắn hạn; Phải thu ngắn hạn khác; Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi; Tài sản thiếu chờ xử lý. + Nợ phải thu dài hạn bao gồm: Phải thu dài hạn của KH; Trả trước cho người bán dài hạn; Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc; Phải thu nội bộ dài hạn; Phải thu về cho vay dài hạn, Phải thu dài hạn khác; Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi. 2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng - Nợ phải thu KH là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô. - Nợ phải thu KH là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. - Nợ phải thu KH được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. 6
  19. 2.1.2.3 Các sai phạm thường xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu - Không bù trừ cùng đối tượng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối tượng. - Chưa có quy chế tài chính về thu hồi công nợ - Chưa có sổ chi tiết theo dõi chi tiết từng đối tượng phải thu. - Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau. - Quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đủ, chặt chẽ: chưa có quy định về số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán… - Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lý. - Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản phải thu, hạch toán các khoản phải thu không mang tính chất phải thu thương mại vào TK131. - Kế toán sử dụng thuật ngữ lapping. - Hạch toán giảm công nợ phải thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. - Không phân loại tuổi nợ, không có chính sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả. - Chưa lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc lập dự phòng nhưng trích thiếu hoặc trích thừa, vượt quá tỷ lệ cho phép. - Ngoài ra, nợ phải thu KH còn khả năng không thu hồi được, có thể do: khi doanh nghiệp bán chịu cho doanh nghiệp khác, khi KH này bị phá sản hoặc không chịu thanh toán khoản nợ này trở thành khoản mục nợ phải thu khó đòi. 2.1.2.4 Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu khách hàng - Quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp với KH phát sinh chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền. Khi hạch toán các khoản phải thu của KH cần tôn trọng các quy định sau đây: - Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng phải thu và theo từng khoản nợ và từng lần thanh toán. - Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì không phản ánh vào tài khoản này. - Những KH có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư Nợ lớn định kỳ cần phải tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ, nếu cần có thể yêu cầu KH xác nhận bằng văn bản. 7
  20. - Phải tiến hành phân loại nợ: loại nợ có thể trả đúng hạn, quá hạn, nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. - Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ lao vụ sản phẩm theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp xây lắp và KH nếu không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu các doanh nghiệp xâp lắp giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao. - Khoản thu về phí chờ quyết toán của từng công trình phải được theo dõi chi tiết theo từng công trình xây dựng, khoản phí này là căn cứ để tính số trích trước về chi phí bảo hành công trình xây dựng vào chi phí bán hàng. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 – Phải thu KH Bên Nợ: - Số tiền phải thu của KH về sản phẩm đã giao, dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành được xác định là tiêu thụ (kể cả chi phí bảo hành bên A giữ lại). - Số tiền thừa trả lại KH. Bên Có: - Số tiền KH đã trả nợ. - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của KH. - Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng KH có khiếu nại, nợ phải thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại. - Số thực thu về phí bảo hành công trình, xử lý phí bảo hành công trình không thu được. Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của KH - Tài khoản này có thể có số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của KH theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. 2.1.2.5 Nguyên tắc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi a. Khái niệm nợ phải thu khó đòi Nợ phải thu khó đòi là các khoản nợ mà người mắc nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn trong năm kế hoạch. Theo thông tư 228/2009/TT-BTC các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau: 8
nguon tai.lieu . vn