Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--- ---
Hu
tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
họ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
ại
TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH
gĐ
LÊ THỊ KIM CHI
ờn
Trư
Niên khóa: 2015-2019
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--- ---
Hu
tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
họ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH
ại
gĐ
Sinh viên: Lê Thị Kim Chi GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Lớp: K49A Kiểm toán
ờn
Niên khóa: 2015-2019
Trư
Huế, tháng 4 năm 2019
- Lời cảm ơn
ế
Hu
Được sự phân công của Khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh
tế Huế, sự dẫn dắt, hướng dẫn của Thầy giáo – TS. Nguyễn Đình Chiến cùng với
sự quan tâm giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Công ty TNHH Hiệp Thành tôi đã hoàn
thành Khóa luận đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tế
tại Công ty TNHH Hiệp Thành”.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô
inh
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và Khoa Kế toán – Kiểm toán nói
riêng đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn truyền đạt những kiến thức bổ ích trong
quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu
cK
sắc đến Thầy giáo GVHD của tôi – TS. Nguyễn Đình Chiến đã tận tình quan
tâm, dẫn dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
Cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ và nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi ở đơn vị giúp tôi hoàn thành khóa luận một cách
họ
tốt nhất và cho tôi những trải nghiệm thực tế đầu tiên về công việc mà mình sẽ
theo
ại
đuổi sau này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài nhưng với kinh nghiệm
gĐ
nghiên cứu còn hạn chế, kiến thức chuyên ngành tích lũy chưa sâu nên không thể
tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô cùng
toàn thể các bạn thực hiện cùng đề tài.
ờn
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 26 tháng 4 năm 2019
Sinh viên
Trư
Lê Thị Kim Chi
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ế
Hu
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
tế
CP Chi phí
HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
inh
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT cK Nhân công trực tiếp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NXSV Nhà xe sinh viên
SDMTC Sử dụng máy thi công
họ
SXC Sản xuất chung
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
ại
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
gĐ
ờn
Trư
i
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU
ế
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Hiệp Thành giai đoạn 2016– 201835
Hu
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Hiệp Thành giai đoạn
2017-2018 ......................................................................................................................38
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành giai đoạn
2017-2018 ......................................................................................................................40
tế
Biểu 2.1. Giấy yêu cầu vật tư ........................................................................................43
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................44
inh
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho...............................................................................................45
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho................................................................................................46
Biểu 2.5. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh của chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ...48
cK
Biểu 2.6. Sổ Cái của chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ..........................................49
Biểu 2.7. Bảng chấm công.............................................................................................52
Biểu 2.8. Bảng thanh toán tiền nhân công và chi phí Tổ Huế.......................................53
họ
Biểu 2.9. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh của chi phí nhân công trực tiếp....................55
Biểu 2.10. Sổ Cái của chi phí nhân công trực tiếp ........................................................56
Biểu 2.11. Bảng lương Tổ lái xe ...................................................................................59
ại
Biểu 2.12. Bảng phân bổ chi phí nhân công lái máy.....................................................61
Biểu 2.13. Bảng phân bổ khấu hao máy thi công..........................................................62
gĐ
Biểu 2.14. Chi tiết phát sinh tài khoản theo công trình .................................................64
Biểu 2.15. Sổ Cái của chi phí sử dụng máy thi công ....................................................65
Biểu 2.16. Chi tiết phát sinh tài khoản theo công trình .................................................70
Biểu 2.17. Sổ Cái của chi phí sử dụng máy thi công ....................................................71
ờn
Biểu 2.18. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh của công trình ............................................72
Biểu 2.19. Bảng doanh thu và chi phí công trình ..........................................................75
Trư
ii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ
ế
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................14
Hu
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................15
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí SDMTC trong trường hợp thuê ngoài ...................18
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Chi phí SXC ......................................................................20
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................23
tế
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất của công ty.....................................................................30
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Hiệp Thành...................................30
inh
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành .................................32
Sơ đồ 2.4. Hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm kế toán...........................33
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
iii
- MỤC LỤC
ế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
Hu
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
tế
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1
inh
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .............................................................................1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2
cK
1.5. Tính mới của đề tài.................................................................................................3
1.6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4
họ
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .........................................................................4
ại
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp..........................4
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp .....................................................................4
gĐ
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................5
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm xây lắp...........................................8
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................10
ờn
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ..............................................................................................................11
Trư
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất ......................................................................................11
1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................12
1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................14
1.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................15
iv
- 1.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................18
ế
1.2.2. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất .................................20
Hu
1.2.2.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................20
1.2.2.2. Phân bổ chi phí .................................................................................................21
1.2.2.3. Kế toán tổng hợp, kết chuyển chi phí sản xuất.................................................22
tế
1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của doanh nghiệp xây lắp.........................23
1.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................24
inh
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH ...............................27
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hiệp Thành..............................................27
cK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................27
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................28
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................28
họ
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất tại Công ty TNHH Hiệp Thành
.......................................................................................................................................29
ại
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất................................................................................29
gĐ
2.1.3.2. Đặc điểm quy trình sản xuất.............................................................................29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hiệp Thành .......................30
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................30
ờn
2.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh quản lý và bộ phận..........................30
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hiệp Thành ..................................31
Trư
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................31
2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán ...........................................................................33
2.1.6. Tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn 2017-2018......................................34
2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................34
v
- 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................37
ế
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Hu
Công ty TNHH Hiệp Thành .......................................................................................40
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tai công ty............................40
2.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ................................................................................40
tế
2.2.1.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm xây lắp ..............................................................41
2.2.2. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty............................................................................................................................41
inh
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................41
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................50
cK
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................57
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................66
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................72
họ
2.2.2.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...........................................73
2.2.2.7. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty........................................73
ại
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
gĐ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH ............76
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tai Công ty TNHH Hiệp Thành..........................................................76
ờn
3.1.1. Đánh giá về công tác tổ chức và bộ máy kế toán tại công ty ..............................76
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................76
3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................77
Trư
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty ................................................................................................................77
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................77
vi
- 3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................79
ế
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................82
Hu
1. Kết luận ....................................................................................................................82
2. Kiến nghị ..................................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84
tế
inh
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
ế
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, các ngành nghề trong lĩnh
Hu
vực kinh tế không ngừng phát triển. Trong bối cảnh đó, xây dựng cơ bản giữ một vai
trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước và không ngừng lớn mạnh. Vì nó tạo ra
cơ sở hạ tầng để xây dựng và phát triển các lĩnh vực khác không chỉ riêng trong lĩnh
tế
vực kinh tế mà còn cả xã hội, an ninh quốc phòng,...
Việt Nam đang phát triển nền kinh tế thị trường, nơi mà cơ chế hạch toán độc
lập và tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải tự trang trải được chi phí và thu được lợi nhuận.
inh
Mặc khác, với đặc điểm cơ bản của ngành xây lắp là chi phí lớn, thời gian thi công kéo
dài và chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết tạo ra không ít khó khăn cho các đơn vị hoạt
động trong lĩnh vực này. Do đó, yêu cầu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
cK
nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng công trình là bài toán khó, đặt ra không ít thách
thức cho các đơn vị trong ngành. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính là
công cụ hữu ích để giải được bài toán khó này.
họ
Hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào
giá thành giúp cho đơn vị xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó đề ra
được các biện pháp nhằm tiết kiệm được chi phí giúp giảm giá thành sản phẩm, tăng
tính cạnh tranh với các đơn vị trong cùng ngành. Chính vì vậy, tổ chức tốt công tác kế
ại
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn
gĐ
hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, tôi nhận thấy việc
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò hết sức quan trọng
trong toàn bộ công tác kế toán. Ý thức hơn được vai trò của nó trong đơn vị xây lắp
ờn
cùng với sự giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của các chị trong phòng kế toán, tôi quyết định
chọn đề tài nghiên cứu: “CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH”.
Trư
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Việc tìm hiểu, nghiên cứu đề tài này nhằm các mục tiêu:
SVTH: Lê Thị Kim Chi 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp xây dựng.
ế
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
Hu
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hiệp Thành.
- Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực trạng công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty, đưa ra những nhận
xét đánh giá, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
tế
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hiệp Thành.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
inh
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hiệp Thành.
Phạm vi nghiên cứu: cK
- Về không gian: Đề tài được tìm hiểu và nghiên cứu tại bộ phận Kế toán - Công ty
TNHH Hiệp Thành.
- Về thời gian:
Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty từ ngày 31/12/2018 đến ngày
họ
13/04/2019.
Số liệu để sử dụng nghiên cứu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm của Công ty TNHH Hiệp Thành được lấy trong năm 2018. Số liệu dùng phân
ại
tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty là số liệu qua 2 năm 2017 - 2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
gĐ
giá thành sản phẩm hạng mục công trình “Cải tạo di chuyển nhà xe sinh viên - Đại học
Kinh tế Huế”. Công trình khởi công và hoàn thành trong Quý IV năm 2018.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
ờn
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan đến
công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng làm cơ sở cho việc phân tích
Trư
nghiên cứu đề tài. Tài liệu gồm có: sách, giáo trình, bài báo, các tài liệu trên internet.
Nghiên cứu các khóa luận của các năm trước cùng đề tài để tham khảo những điểm
mới.
SVTH: Lê Thị Kim Chi 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát thực tế tại công ty nói
chung và phòng kế toán nói riêng, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp với bộ phận kế toán để
ế
biết được quy trình luân chuyển chứng từ cũng như biết được cách xử lý, ghi chép các
Hu
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ sách, cùng các
tài liệu liên quan để tìm hiểu về công ty và thực trạng công tác kế toán nói chung và kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
tế
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng
hợp thông tin từ những tài liệu đã thu thập được ở công ty để phân tích tình hình tài
inh
chính, đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
1.5. Tính mới của đề tài
- Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành đã có rất nhiều người nghiên cứu, thực
cK
hiện và có thể nói đây là đề tài quen thuộc trong các đợt thực tập cuối khóa. Nhưng đề
tài này có sự khác biệt so với các đề tài khác là nghiên cứu chi phí – giá thành sản
phẩm năm 2018 tại công ty TNHH Hiệp Thành.
họ
- Đã tìm hiểu, đánh giá được cơ bản thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại đơn vị, những ưu điểm, hạn chế và đã chỉ ra được nguyên nhân của
các hạn chế, tồn tại đó.
ại
- Đã đưa ra được định hướng và các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán chi phí – giá thành sản phẩm tại đơn vị.
gĐ
1.6. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
ờn
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Trư
TNHH Hiệp Thành
Chương 3: Đánh giá thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hiệp Thành
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Lê Thị Kim Chi 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ế
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
Hu
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp
tế
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị (2008). Giáo trình Kế toán doanh nghiệp xây lắp:
Doanh nghiệp xây lắp là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp sản xuất kinh doanh,
inh
gồm một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao động và đối
tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp và tạo nguồn tích lũy cho Nhà
nước. Phương thức giao nhận thầu được áp dụng phổ biến trong thi công xây lắp.
Doanh nghiệp xây lắp thường được gọi là nhà thầu.
cK
Sản xuất xây lắp là hoạt động xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại hay
hiện đại hóa các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân như
công trình giao thông thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, công
họ
trình dân dụng khác. Đây là hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi
ngành trong nền kinh tế.
So với các ngành sản xuất khác, ngành xây lắp có những đặc thù riêng biệt thể
ại
hiện ở quá trình sản xuất và sản phẩm. Điều này ảnh hưởng đến công tác hạch toán kế
gĐ
toán của đơn vị sản xuất, cụ thể:
- Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ, đơn chiếc. Mỗi sản phẩm xây lắp có yêu
cầu về mặt thiết kế kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Vì vậy
mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu tổ chức quản lý, tổ chức thi công, và biện pháp
ờn
thi công phù hợp với từng công trình cụ thể.
Do sản phẩm có tính đơn chiếc như vậy nên chi phí sản xuất cho từng công trình sẽ
Trư
khác nhau. Vì vậy, việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm cũng được tính cho
từng sản phẩm xây lắp riêng biệt
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài.
Trong quá trình xây lắp chưa tạo ra được sản phẩm nhưng lại sử dụng nhiều vật tư,
SVTH: Lê Thị Kim Chi 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
nhân lực, vốn. Do đó, việc quản lý đòi hỏi phải lập dự toán thiết kế và thi công công
trình để theo dõi quá trình sản xuất, thi công, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm và đảm
ế
bảo chất lượng công trình.
Hu
- Thời gian thi công kéo dài nên kỳ tính giá thành thường không xác định theo hàng
tháng như một số ngành sản xuất khác mà xác định theo thời điểm khi công trình, hạn
mục công trình hoàn thành, nghiệm thu hay thực hiện bàn giao thanh toán theo từng
giai đoạn.
tế
- Doanh nghiệp xây lắp có địa bàn rộng, thường diễn ra ngoài trời, chịu sự tác động
của thiên nhiên, thời tiết nên việc thi công ở mức độ nào đó mang tính thời vụ. Do đó,
inh
trong quá trình thi công cần quản lý lao động, vật tư chặt chẽ. Công tác kế toán phải tổ
chức tốt khâu hạch toán ban đầu, thường xuyên kiểm kê vật tư tài sản nhằm phát hiện
những hư hỏng, thiếu hụt để có biện pháp xử lý kịp thời.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
cK
a. Khái niệm
- Chi phí sản xuất xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản
phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói cách
họ
khác,các yếu tố về tư liệu lao động,đối tượng lao động dưới sự tác động có mục đích
của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng.
- Những hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất.
ại
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục đích khác nhau
song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và các
gĐ
khoản trích theo lương; chi phí về lao động vật hoá như nguyên vật liệu, khấu hao về
TSCĐ…
- Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, do
ờn
đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và
quản lý tốt chi phí cần phải phân loai chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
b. Phân loại chi phí sản xuất
Trư
Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản
xuất có thể phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau như:
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi
phí (phân loại theo yếu tố chi phí).
SVTH: Lê Thị Kim Chi 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp
các chi phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi
ế
phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.
Hu
Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố chi
phí cơ bản sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị (gồm giá mua, chi phí mua)
tế
của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ, dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
inh
động, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố
định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
cK
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả về
các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại,... và các dịch vụ
khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
họ
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ như:
tiếp khách, hội họp,...
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế.
ại
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
gĐ
xuất được chia thành ba khoản mục chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên, vật
liệu chính, nguyên, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho người
ờn
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như lương, các khoản trích theo lương.
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản
Trư
xuất (phân xưởng, tổ, đội,...) thường bao gồm: chi phí lao động gián tiếp phục vụ, quản
lý sản xuất tại phân xưởng, chi phí dịch vụ thuê ngoài như điện, nước,...
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả: gồm có:
SVTH: Lê Thị Kim Chi 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
- Chi phí sản phẩm: là chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được
mua vào. Chi phí này phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh
ế
doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh.
Hu
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một kỳ kế toán, như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí: căn cứ vào mối quan hệ giữa
chi phí với mức độ hoạt động, bao gồm:
tế
- Chi phí biến đổi
- Chi phí cố định
Theo Nguyễn Thế Khải (2010), Giáo trình kế toán sản xuất, do đặc thù hoạt
inh
động của ngành xây lắp, tùy thuộc vào quy trình sản xuất của đơn vị xây lắp, chi phí
sản xuất trong giá thành xây lắp khi phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
cK
bao gồm 4 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tất cả các chi phí về nguyên vật liệu trực
tiếp dùng cho thi công xây lắp như vật liệu xây dựng, nhiên liệu, vật kết cấu,...
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp của công nhân trực tiếp
họ
tham gia thi công xây dựng
- Chi phí sử dụng máy thi công (trường hợp đơn vị thi công vừa kết hợp thủ công
vừa cơ giới)
ại
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác (ngoài chi phí NVLTT, chi
phí NCTT và chi phí sử dụng máy thi công) và các chi phí về tổ chức, quản lý, phục
gĐ
vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với
từng đối tượng thi công như tổ, đội, công trường thi công.
c. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
ờn
Theo Nguyễn Thế Khải (2010), Giáo trình kế toán sản xuất: “Đối tượng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí phát sinh cần được tập
hợp để đáp ứng yêu cầu xác định giá thành, và kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất.”
Trư
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp có thể là công trình, hạng
mục công trình, một bộ phận của một hạng mục công trình, nhóm hạng mục công
trình. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến
việc tính giá thành của sản phẩm xây lắp.
SVTH: Lê Thị Kim Chi 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
d. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất đã phát sinh trong quá trình sản xuất, phân bổ vào các tài
ế
khoản kế toán theo các khoản mục chi phí và theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi
Hu
phí. Có 2 phương pháp chủ yếu mà kế toán có thể áp dụng trong tập hợp và phân bổ
chi phí sản xuất:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp được áp dụng khi chi phí phát sinh được xác định
tế
cụ thể cho từng đối tượng chịu chi phí (cho từng công trình, hạng mục công trình,...).
Theo phương pháp này, ta căn cứ vào chứng từ gốc hay bảng kê chứng từ gốc
cùng loại để hạch toán vào sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Phương pháp này
inh
đảm bảo cung cấp chính xác số liệu cho việc tính giá thành của từng công trình, hạng
mục công trình và góp phần tăng cường kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất theo từng
đối tượng.
cK
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp được áp dụng khi chi phí sản xuất phát
sinh có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí mà không thể tổ chức việc ghi chép
ban đầu riêng lẻ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban
họ
đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng, sau đó tùy thuộc vào đặc
điểm phát sinh của từng loại chi phí mà lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ cho phù hợp.
Việc tính toán phân bổ thông thường gồm 2 bước:
ại
Xác định hệ số phân bổ chi phí:
gĐ
Xác định chi phí phân bổ:
ờn
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm xây lắp
Trư
a. Đối tượng tính giá thành
Theo Nguyễn Thế Khải (2010), Giáo trình kế toán sản xuất, giá thành xây lắp
là toàn bộ chi phí chi ra như chi phí nguyên vật liệu, chi phí máy thi công, chi phí nhân
công, chi phí sản xuất chung. Tính bằng tiền để hoàn thành một khối lượng sản phẩm
SVTH: Lê Thị Kim Chi 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
xây lắp nhất định, có thể là một hạng mục công trình hay một công trình hoàn thành
toàn bộ.
ế
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp và của sản phẩm xây lắp cũng như tùy
Hu
thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp theo hợp đồng xây dựng, đối
tượng tính giá thành có thể là công trình, hạng mục công trình, có thể là các giai đoạn
quy ước của hạng mục công trình có dự toán riêng hoàn thành. Việc xác định đúng đối
tượng tính giá thành sẽ là cơ sở để tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản
tế
phẩm.
b. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
inh
Do sản phẩm xây lắp được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất
dài, công trình, hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất
sản phẩm cho nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà công trình,
cK
hạng mục công trình hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng.
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng
tính giá thành. Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành đưa
họ
vào sử dụng mới sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng đối tượng từ khi
bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành để tính giá thành. Như vậy, kỳ tính giá thành
có thể sẽ không phù hợp với kỳ báo cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản
ại
phẩm.
c. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
gĐ
Giá trị dự toán: sản phẩm xây lắp là nhà cửa, vật kiến trúc,... mà giá trị của nó
được xác định bằng giá trị dự toán thông qua hợp đồng xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ
thuật thi công, định mức và đơn giá do nhà nước quy định cho từng khu vực thi công
ờn
và phần tích lũy theo định mức. Giá trị dự toán được xác định như sau:
Trư
Trong đó: Lợi nhuận định mức trong xây lắp do nhà nước quy định trong thời kỳ
Giá trị dự toán là cơ sở để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu tư XDCB, là căn
cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế cũng như căn cứ đề kiểm tra việc thực hiện kế
SVTH: Lê Thị Kim Chi 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
hoạch khối lượng thi công và xác định hiệu quả hoạt động hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp.
ế
Giá thành sản phẩm xây lắp: Trong sản xuất xây lắp, có các loại giá thành sau
Hu
đây:
- Giá thành dự toán: là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối lượng công tác xây
lắp theo dự toán. Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự toán của
từng công trình, hạng mục công trình và được xác định bằng giá trị dự toán không có
tế
phần lợi nhuận định mức.
inh
Hoặc, giá thành dự toán bằng khối lượng công tác xây lắp theo định mức kinh
tế kỹ thuật do nhà nước quy định nhân với đơn giá xây lắp do nhà nước ban hành theo
cK
từng khu vực thi công và các chi phí khác theo định mức.
- Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng dựa vào điều
kiện cụ thể về định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công của từng doanh nghiệp
họ
trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành kế hoạch
- Giá thành thực tế sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả chi phí sản
ại
xuất thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng
nhất định.
gĐ
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm xây lắp, là biểu hiện của sự
hao phí. Giá thành sản phẩm là biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất. Chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm đều bao hàm các chi phí lao động sống và chi phí lao động
ờn
vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm được tính
toán dựa trên sơ sở chi phí sản xuất đã được tập hợp và số lượng sản phẩm hoàn thành.
Trư
Tuy nhiên, có sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
- Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong kỳ mà không tính đến sản
phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm lại tổng hợp chi phí sản xuất
SVTH: Lê Thị Kim Chi 10
nguon tai.lieu . vn