Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG _________________________________ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2014 DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƢ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN. Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Thái Thị Nho Sinh viên thực hiện: Đào Thị Thanh Thúy MSSV: 1154030633 Lớp: 11DKKT06 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Các số liệu và thông tin được thu thập từ Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này. TP. HCM, ngày 20 tháng 08 năm 2015. Sinh viên thực hiện Đào Thị Thanh Thuý. i
  3. LỜI CÁM ƠN. Trân trọng biết ơn ThS.Thái Thị Nho đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong thời gian hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cám ơn đến quý thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng trường Đại học Công Nghệ TP. HCM đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khoá học. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt, các cô chú, anh chị trong công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em được thực tập và hoàn thành đề tài Báo cáo. Em xin gửi đến quý thầy cô lời chúc sức khoẻ! TP. HCM, ngày 20 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Đào Thị Thanh Thuý ii
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Kiểm Toán – Tƣ Vấn Đất Việt. Địa chỉ: Số 2, Huỳnh Khương Ninh, phường Đakao, quận 1, TP.HCM Điện thoại liên lạc: (84 – 08) 3910 5401 Email: vietland@vietlandaudit.com.vn NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên : Đào Thị Thanh Thuý. MSSV : 1154030633. Lớp: 11DKKT6. Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 01/2014 đến 31/03/2014. Tại bộ phận thực tập: Phòng kiểm toán 1, Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt  Khá  Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần Ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá  Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng..): Tốt Khá Trung bình Không đạt .......................... , Ngày …..tháng ….năm 2015 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iii
  5. MỤC LỤC. Lời mở đầu. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................1 1.1.Khái niệm và đặc điểm chi phí hoạt động. .................................................................1 1.1.1.Khái niệm chi phí hoạt động. ...............................................................................1 1.1.1.1.Chi phí bán hàng. ...........................................................................................2 1.1.1.2.Chi phí quản lý doanh nghiệp. .......................................................................3 1.1.2.Đặc điểm chi phí hoạt động. ................................................................................4 1.1.2.1. Chi phí bán hàng. ..........................................................................................5 1.1.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................................................5 1.2.Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chi phí hoạt động........................................................5 1.2.1.Mục tiêu kiểm toán chi phí hoạt động..................................................................5 1.2.2.Căn cứ kiểm toán chi phí hoạt động. ...................................................................5 1.2.2.1.Tài khoản sử dụng. ........................................................................................5 1.2.2.2.Hệ thống chứng từ sử dụng............................................................................6 1.3.Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính. ...............7 1.3.1.Chuẩn bị kiểm toán. .............................................................................................7 1.3.1.1.Lập kế hoạch kiểm toán. ................................................................................7 1.3.1.2.Thu thập thông tin về khách hàng. ................................................................8 1.3.1.3.Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro. ..................................................8 1.3.1.4.Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán. ..........................................10 1.3.2.Thực hiện kiểm toán...........................................................................................10 1.3.2.1.Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. ...........................................................11 1.3.2.3.Thực hiện thủ tục phân tích. ........................................................................11 1.3.2.3.Thực hiện thử nghiệm chi tiết. .....................................................................12 iv
  6. 1.3.3.Kết thúc kiểm toán. ............................................................................................14 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƢ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN (VIETLAND). ......................................15 2.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt. ........................15 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ....................................................15 2.1.1.1.Giới thiệu đôi nét về công ty. ......................................................................15 2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ..............................................16 2.1.2.Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty. .............................................................16 2.1.2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty. ....................................................................16 2.1.2.2.Chức năng của các bộ phận. ........................................................................17 2.1.3.Cơ cấu tổ chức của phòng kiểm toán. ................................................................18 2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán. ..................................................................18 2.1.3.2.Phân công công việc phòng kiểm toán. .......................................................18 2.1.4.Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây. ............................19 2.1.4.1.Tình hình nhân sự. .......................................................................................19 2.1.4.2.Tình hình doanh thu. ....................................................................................19 2.1.5.Chương trình kiểm toán và mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí . ................20 2.1.5.1. Chương trình kiểm toán. .............................................................................20 2.1.5.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí. .....................................................20 2.2.Thực trạng quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt thực hiện (Vietland). .........................21 2.2.1.Giới thiệu công ty Cổ phần ABC (công ty khách hàng). ...................................21 2.2.1.1.Giới thiệu đôi nét về công ty Cổ phần ABC. ...............................................21 2.2.1.2.Ngành nghề kinh doanh. ..............................................................................22 2.2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2014. ...................23 v
  7. 2.2.2.Thực trạng quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt thực hiện tại công ty Cổ phần ABC.............................................................................................................................23 2.2.2.1.Chuẩn bị kiểm toán. .....................................................................................23 2.2.2.2.Thực hiện kiểm toán chi phí. .......................................................................39 2.2.2.3.Kết thúc kiểm toán. ......................................................................................70 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................71 3.1.Nhận xét....................................................................................................................71 3.1.1.Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. .................................71 3.1.2.Nhận xét về công tác kiểm toán tại công ty. ......................................................71 3.1.2.1.Nhận xét quy trình kiểm toán chi phí trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt. .....................................................................71 3.1.2.2. Nhận xét quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt. ........................................................73 3.2.Kiến nghị. .................................................................................................................74 3.2.1. Kiến nghị về công tác kiểm toán BCTC. ..........................................................74 3.2.2. Kiến nghị về công tác kiểm toán chi phí trong kiểm toán BCTC. ....................75 Kết Luận. ..........................................................................................................................77 Tài liệu tham khảo ...........................................................................................................78 Phụ lục .................................................................................................................... 79 vi
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Công ty kiểm toán Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư vấn Đất Việt. Công ty ABC Công ty Cổ phần Cấp nước ABC BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban Giám Đốc DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KT 1 Kiểm toán 1 KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ PGĐ Phó Giám Đốc TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định QLDN Quản lý doanh nghiệp VNĐ Việt Nam đồng vii
  9. DANH SÁCH BẢNG BIỂU. Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của Vietland năm 2012, 2013, 2014. Bảng 2.2: Tình hình doanh thu của Vietland năm 2013, 2014. Bảng 2.3: Các vấn đề KTV cần xem xét. Bảng 2.4: Rủi ro sai sót trọng yếu. Bảng 2.5: Phân tích tình hình biến động trên BCTC. BẢng 2.6: Mức độ đảm bảo của các khoản mục trên BCTC. Bảng 2.7: Các thủ tục kiểm toán phần hành chi phí. Bảng 2.8: Tình hình biến động chi phí bán hàng. Bảng 2.9: Tình hình biến động chi phí quản lý doanh nghiệp. Bảng 2.10: Tình hình chi phí nhân viên bán hàng qua các tháng năm 2014. Bảng 2.11: Chi phí công cụ dụng cụ trong năm 2014 của bộ phận bán hàng. Bảng 2.12: Tình hình chi phí khác trong năm 2014 của bộ phận bán hàng. Bảng 2.13: Tình hình chi phí nhân viên bộ phận QLDN năm 2014. Bảng 2.14: Tình hình chi phí nguyên vật liệu bộ phận QLDN năm 2014. Bảng 2.15: Tình hình chi phí công cụ dụng cụ bộ phận QLDN năm 2014. Bảng 2.16: Tình hình chi phí khấu hao của bộ phận QLDN năm 2014. Bảng 2.17: Nghĩa vụ thuế, phí và lệ phí năm 2014. Bảng 2.18: Tình hình chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận QLDN năm 2014. Bảng 2.19: Tình hình chi phí khác năm 2014 của bộ phận QLDN. Bảng 2.20: Chi phí bán hàng sau điều chỉnh. Bảng 2.21: Chi phí quản lý doanh nghiệp sau điều chỉnh. viii
  10. DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tổ chức công ty. Sơ đồ 1.2: Đội ngũ nhân sự phòng kiểm toán. Sơ đồ 2.1: Chương trình kiểm toán chung tại công ty kiểm toán. _______________________________________________________________ DANH SÁCH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Chi phí nhân viên bộ phận bán hàng. Biểu đồ 2.2: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp. _______________________________________________________________ DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 2.1: Trích mẫu các nghiệp vụ phát sinh mà KTV chọn để kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng. Hình 2.2: Trích mẫu các nghiệp vụ phát sinh mà KTV chọn để kiểm tra chi tiết chi phí QLDN. Hình 2.3: Trích mẫu các nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày kết thúc niên độ. Hình 2.4: Trích các bút toán điều chỉnh chi phí hoạt động trong giấy tờ làm việc của KTV. Hình 2.5: Trích các vấn đề cần trao đổi và tư vấn khách hàng trên giấy tờ làm việc của KTV. Hình 2.6: Bảng tổng hợp số liệu chi phí bán hàng và QLDN. ix
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài. Kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong nhiều năm trở lại đây đã thực sự có những biến động vô cùng to lớn. Ở Việt Nam, chưa bao giờ thị trường chứng khoán lại trở nên sôi động và được quan tâm như hiện tại. Cùng với xu hướng ấy, ngày càng có nhiều doanh nghiệp đưa cổ phiếu của mình niêm yết trên thị trường. Nhà đầu tư đưa ra quyết định dựa trên những thông tin thu thập được. Và do đó, tất cả các doanh nghiệp đều cố gắng hoàn thiện mình và bằng mọi cách tạo một hình ảnh tốt đến công chúng qua BCTC hằng năm mà các doanh nghiệp công bố. Thông tin trên BCTC cung cấp một cái nhìn tổng quan và có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của nhà đầu tư. Không ít công ty đã cố tình đưa ra những thông tin sai lệch nhằm tạo một hình ảnh tươi đẹp không trung thực để đánh lừa nhà đầu tư... Xuất phát từ yêu cầu chính đáng của nền kinh tế, các loại hình kiểm toán khác nhau lần lượt ra đời và phát triển ngày càng mạnh mẽ. Trong đó, đáng lưu ý nhất là loại hình kiểm toán độc lập. Kiểm toán viên, bằng kinh nghiệm và chuyên môn của mình, tiến hành những công việc để ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm có thể có mà vẫn đảm bảo hợp lý mối quan hệ chi phí và lợi ích. Ý kiến của Kiểm toán viên trên BCTC là một sự bảo đảm đáng tin cậy đối với người sử dụng. Bằng nhiều cách, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi nhuận theo mục đích của riêng mình. Nhiệm vụ đặt ra đối với kiểm toán là kiểm tra thu thập bằng chứng để “xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực được thiết lập”. Phần hành chi phí là một phần hành quan trọng, vì bản chất tác động ảnh hưởng của khoản mục này lên kết quả lãi lỗ cuối cùng. Một trong những cách để doanh nghiệp đẩy lợi nhuận của mình lên cao là ghi nhận thấp hơn chi phí thực tế phát sinh. Xuất phát từ quan điểm nhìn nhận đánh giá ảnh hưởng của chi phí lên BCTC của doanh nghiệp, người viết chọn đề tài “Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC năm 2014 do Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt thực hiện”. 2. Mục tiêu nghiên cứu. x
  12. 2.1. Tổng quát. Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC năm 2014 do công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt thực hiện. 2.2. Cụ thể. - Thực trạng kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động được thực hiện tại Công ty Cổ phần Cấp nước ABC của Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt. - Đánh giá tình hình ghi nhận khoản mục chi phí của khách hàng và đánh giá được mức độ ảnh hưởng của chi phí đến các khoản mục. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. 3.1. Thời gian. Nghiên cứu quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt từ 01/2015 đến 31/03/2015. Số liệu được thu thập từ Công ty Cổ phần Cấp nước ABC năm 2014. 3.2. Không gian. Nghiên cứu quy trình kiểm toán chi phí tại Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt. Tham gia công tác kiểm toán tại công ty Cổ phần Cấp nước ABC. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính:  Thu thập số liệu tài chính và phi tài chính từ những cuộc kiểm toán trước của khách hàng.  Việc nghiên cứu được thực hiện trên có sở đi từ lý thuyết đến thực tế, từ quan sát theo dõi cách thức tiến hành của các anh chị Kiểm toán viên trong công ty đến việc trực tiếp tham gia vào quy trình kiểm toán tại một khách hàng cụ thể.  Phương pháp phân tích và so sánh đánh giá các nguồn số liệu thu thập được từ khách hàng. xi
  13.  Phương pháp phân tích và đặt câu hỏi liên quan đến công việc kinh doanh của đơn vị để tìm hiểu rõ hơn tình hình thực tế của khách hàng.  Đặc biệt, phương pháp tiếp cận thực tế bằng cách trực tiếp thực hiện kiểm tra chi tiết phần chi phí có ý nghĩa quan trọng. Nó giúp người viết có một cái nhìn xác đáng và toàn diện hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị.  Trên cơ sở đó đưa ra nhận xét về quy trình đã học so với thực tế.  Nêu ra ưu, nhược điểm của quy trình cũng như đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế của quy trình. 5. Kết cấu của báo cáo. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt, em được tìm hiểu thực tế về việc kiểm toán khoản mục chi phí. Bên cạnh đó, em nhận biết được tầm quan trọng của khoản mục chi phí trên BCTC của đơn vị nên em quyết định chọn đề tài: “Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC năm 2014 do Công ty TNHH Kiểm Toán – Tƣ Vấn Đất Việt (Vietland) thực hiện”. Khóa luận gồm những chương sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính năm 2014 do công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt thực hiện (Vietland). Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị. xii
  14. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 1.1.Khái niệm và đặc điểm chi phí hoạt động. Để một doanh nghiệp đi vào hoạt động luôn phát sinh các khoản chi phí: chi phí để phục vụ cho nhu cầu sản xuất hoặc chi phí để doanh nghiệp có thể hoạt động một cách bình thường hoặc các loại chi phí phát sinh do hoạt động tài chính, hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.1.1.Khái niệm chi phí hoạt động. Chi phí được định nghĩa là: “Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,…nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh”1 . Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và về lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và một số khoản tiền thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất - kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.2 Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. Chi phí ngoài sản xuất hay còn được gọi là chi phí hoạt động. Chi phí hoạt động (chi phí ngoài sản xuất) là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra để thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ và quản lý bộ máy kinh doanh của doanh nghiệp. Là khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động bao gồm hai loại chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều kiện ghi nhận chi phí: Theo chuẩn mực kế toán 01 “Chuẩn mực chung”, chi phí được ghi nhận khi: 1 https://vi.wikipedia.org/wiki/Chi_phí. 2 Ths. Vũ Quang Kết - TS. Nguyễn Văn Tấn (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa). 1
  15. Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy. Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.3 1.1.1.1.Chi phí bán hàng. Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…. Khoản mục chi phí bán hàng bao gồm:  Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hóa,…bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp…  Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ…dùng cho bộ phận bán hàng. 3 Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”. 2
  16.  Chi phí dụng cụ đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc…  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định, thiết bị dùng trong hoạt động quản lý, bán hàng như khấu hao nhà cửa, nhà kho, bến bãi, các phương tiện vận chuyển, bốc đỡ, phương tiện tính toán, đo lường…  Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.  Chi phí mua ngoài: Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…  Chi phí khác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng….4 Chi phí bán hàng chủ yếu phát sinh đối với những đơn vị hoạt động trên lĩnh vực thương mại. 1.1.1.2.Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí về lương nhân viên quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…), chi phí khác bằng tiền (tiếp khách, hội nghị khách hàng..). Khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: 4 Sách Chế độ kế toán doanh nghiệp 1, tài khoản 641, nhà xuất bản Giao thông Vận tải. 3
  17.  Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp như tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… của Ban Giám Đốc, các nhân viên quản lý ở các phòng ban trong doanh nghiệp.  Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ,…  Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.  Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, phương tiện vận tải, máy móc quản lý trên văn phòng..  Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, thuế nhà đất…và các khoản phí, lệ phí khác.  Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,….(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.  Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên của doanh nghiệp như: chi phí hội nghị, chi phí tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…5 1.1.2.Đặc điểm chi phí hoạt động. Đặc điểm nổi bật của khoản mục chi phí là mối quan hệ chặt chẽ của nó đến các khoản mục khác trên báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị. Do đó, khi tiến hành kiểm toán chi phí, KTV phải chú ý đến mối liên hệ này, liên kết với công việc của KTV khác để tránh bị trùng lắp và có thời gian tập trung vào những chi phí thật sự chỉ phát sinh trong phần hành này. 5 Sách chế độ doanh nghiệp 1, tài khoản 642, nhà xuất bản Giao thông Vận tải.. 4
  18. 1.1.2.1. Chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí tiếp thị, lưu thông trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ. Chi phí này gắn liền với việc tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ. Đối với những doanh nghiệp mà hoạt động chính là việc tiêu thụ hàng hoá thì chi phí bán hàng có vai trò hết sức quan trọng vì nó là hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp. 1.1.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Là chi phí bắt buộc phải phát sinh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. 1.2.Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chi phí hoạt động. 1.2.1.Mục tiêu kiểm toán chi phí hoạt động. Mục tiêu quan trọng nhất trong kiểm toán chi phí là mục tiêu “có thật” (hiện hữu) và “đầy đủ”:  Mục tiêu hiện hữu (có thật): Chi phí phát sinh được ghi nhận trên sổ là có thật.  Mục tiêu đầy đủ: Chi phí phát sinh tại đơn vị phải được ghi nhận đầy đủ.  Mục tiêu chính xác: Chi phí được ghi nhận chính xác và thống nhất giữa các sổ sách kế toán. Số liệu được ghi nhận phản ánh đúng với số tiền.  Mục tiêu đúng kỳ: Việc ghi nhận chi phí đúng kỳ, đúng niên độ kế toán của đơn vị.  Mục tiêu trình bày và công bố: Việc trình bày và công bố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính có phù hợp với yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Doanh nghiệp không. 1.2.2.Căn cứ kiểm toán chi phí hoạt động. 1.2.2.1.Tài khoản sử dụng. Chi phí bán hàng:  TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.  TK 6412: Chi phí nguyện liệu bộ phận bán hàng. 5
  19.  TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.  TK 6414: Chi phí khấu hao.  TK 6415: Chi phí bảo hành.  TK 6416: Chi phí dự phòng.  TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 6418: Chi phí khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp:  TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.  TK 6422: Chi phí nguyên vật liệu quản lý.  TK 6423: Chi phí dụng cụ văn phòng.  TK 6424: Chi phí khấu hao.  TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.  TK 6426: Chi phí dự phòng.  TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 6428: Chi phí khác. 1.2.2.2.Hệ thống chứng từ sử dụng. - Hệ thống sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản tương ứng (TK 641, TK 642). - Hoá đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu/chi tiền mặt. - Uỷ nhiệm thu/chi. - Bảng kê hàng hoá, dịch vụ. - Giấy đề nghị thanh toán. - Hợp đồng kinh tế. - Giấy báo nợ. 6
  20. - Các chứng từ liên quan khác.6 1.3.Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính. 1.3.1.Chuẩn bị kiểm toán. Trước khi bước vào một cuộc kiểm toán hoặc một cuộc soát xét BCTC, công việc đầu tiên là chuẩn bị, giai đoạn này giúp KTV chuẩn bị những thông tin cần thiết, quan trọng để cuộc kiểm toán, soát xét nhằm đem lại hiệu quả và chất lượng. 1.3.1.1.Lập kế hoạch kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300: “Lập kế hoạch không phải là một giai đoạn tách rời của cuộc kiểm toán, mà là một quá trình được lặp đi, lặp lại và bắt đầu ngay sau khi hoặc cùng lúc kết thúc cuộc kiểm toán trước và tiếp tục cho đến khi kết thúc cuộc kiểm toán hiện tại. Tuy nhiên, lập kế hoạch kiểm toán bao gồm cả việc xem xét lịch trình của một số hoạt động và các thủ tục kiểm toán cần phải hoàn thành trước khi thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo. Lập kế hoạch bao gồm việc xây dựng: chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán.” Quá trình lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán và ký hợp đồng kiểm toán. Đối với một khách hàng mới, khi nhận được yêu cầu kiểm toán, KTV có thể nghiên cứu và thu thập thông tin qua các bên có liên quan như ngân hàng, chủ nợ… hoặc liên hệ với KTV tiền nhiệm để có thể làm giảm rủi ro trong quá trình kiểm toán. Đối với khách hàng cũ, KTV phải cập nhật các thông tin về khách hàng và đánh giá xem liệu có rủi ro nào khiến KTV phải ngừng cung cấp dịch vụ kiểm toán hay không, KTV có thể từ chối yêu cầu nếu hai bên có tranh chấp, mâu thuẫn hay KTV nhận thấy Ban Giám Đốc thiếu liêm chính…từ những lý do đó để cân nhắc công việc cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng. Nhân tố quyết định cho sự thành công của kiểm toán là con người. Vì vậy việc chọn lựa KTV tham gia kiểm toán cũng là một vấn đề quan trọng. Trong khi tìm hiểu về 6 : www.wattpad.com/1238871-chi-phi-bh-qldn-cp-khác/page/2 7
nguon tai.lieu . vn