Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phan Phương Uyên MSSV: 1054030674 Lớp: 10DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty A.B.Z, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả (ký tên) NGUYỄN PHAN PHƯƠNG UYÊN i
  3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, trong suốt những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Kim yến, người đã tận tình hướng dẫn em thực hiện bài Khóa Luận Tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH TM XNK A.B.Z đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em vận dụng kiến thức của mình vào thực tế để hoàn thành bài báo cáo này. Với vốn kiến thức ít ỏi và thời gian thực tập có hạn tại Công ty nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy cô và anh chị trong Công ty. Đó sẽ là những hành tranh quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. TP Hồ Chí Minh, 07/2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Phan Phương Uyên ii
  4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iii
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................... 3 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ......................3 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ...........................................5 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ...........................................................................7 1.4. KẾ TOÁN CHI PHI BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 10 1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOAT ĐÔNG TÀI CHÍNH ................13 1.6 KẾ TOÁN THU NHÂP VÀ CHI PHÍ KHÁC ........................................................17 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHÂP DOANH NGHIÊP HIÊN HÀNH ......19 1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................................21 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM- XNK A.B.Z ....................................................................................................................... 24 2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z .........................................................................................................................................24 2.1.1 Lịch sử hình thành ..............................................................................................24 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...................................................................26 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán .....................................................................................27 2.1.4. Tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................................................................31 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z ..........................................................................................33 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ..........................33 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................36 2.2.3 Kế toán gía v n hàng bán....................................................................................37 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................39 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................41 2.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính .............................................43 iv
  6. 2.2. Kế toán thu nh p và chi phí khác ......................................................................46 2.2. Kế toán chi phí thuế thu nh p doanh nghiệp hiện hành ...................................48 2.2. Kế toán ác định kết quả kinh doanh ................................................................49 CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 57 3.1 NHẬN XÉT ..........................................................................................................57 3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................57 3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................60 3.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................61 3.2.1 Hoạch toán chi tiết cho từng nhóm hàng hóa .................................................61 3.2.2 L p dự phòng nợ phải thu khó đòi: ..................................................................61 3.2.3 Công tác vi tính tại công ty ...............................................................................61 3.2.4 Một s kiến nghị khác ......................................................................................62 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 65 v
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPTC Chi phí tài chính GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho Kế toán KT KPCĐ Kinh phí công đoàn vi
  8. KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TGHĐ Tỷ giá hối đoái TK Tài khoản TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XNK Xuất nhập khẩu vii
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ Bảng 2.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty ...............................................25 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán .......................................................................27 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ..............................................................30 Bảng 2.2 :Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây..................................31 viii
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm lo lắng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Khi sản phẩm doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận, mà bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh”. Đồng thời, qua đề tài này giúp em thấy được hiệu quả kinh doanh của ngành thương mại nói chung và của Công ty TNHH TM XNK A.B.Z nói riêng. Mục đích nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức cạnh tranh SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 1
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Phạm vi nghiên cứu  Nội dung : KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  Không gian : CÔNG TY TNHH TM XNK A.B.Z  Thời gian : từ ngày 14/3 đến ngày 14/5/2014 , thực hiện nghiên cứu và phân tích số liệu năm 2013 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người làm kế toán tại công ty để cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu liên quan đến đề tài.  Phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối giúp cho quá trình phân tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.  Phương pháp đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết: tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết học ở trường và thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả lãi lỗ tại công ty và nguyên nhân của sự khác biệt đó. Kết cấu đề tài : gồm 3 chương CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 2
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1 Khái niệm : Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường  Phiếu thu -01-TT  Giấy đề nghị thanh toán – 05- TT  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511  Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511. . 1.1.3 Tài hoản ử dụng :  Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK này không có số dư cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 3
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết cấu TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính - Doanh thu bán sản phẩm, hàng trên doanh thu bán hàng thực tế hóa, bất động sản đầu tư và cung - Thuế GTGT phải nộp theo phương cấp của doanh nghiệp thực hiện pháp trực tiếp trong kỳ kế toán - Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 1.1.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán) CóTK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: thuế xuất khẩu SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 4
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến - Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước: Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: số tiền được giảm giá Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD : Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU 1.2.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”  Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn  Giá trị hàng bán bị trả lại là do giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc…  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá, sản phẩm không đạt yêu cầu theo thoả thuận như: kém phẩm chất, sai quy cách,… 1.2.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán - Khi phát sinh khoản CKTM , người bán có 2 cách để hoạch toán khoản chiết khấu này trên hóa đơn :  Ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn bán hàng cho khoản CKTM  Ghi riêng 1 hóa đơn có khoản CKTM - Đối với hàng bán bị trả lại SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 5
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Văn bản trả lại người mua  Phiếu nhập kho lại số hàng. - Đối với giảm giá hàng bán  Chứng từ đề nghị giảm giá hoặc công văn đề nghị giảm giá có sự đồng ý cuả cả người mua và người bán.  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 521,531,532  Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521,531,532 1.2.3 Tài hoản ử dụng  Để phản ánh chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng TK 521 - “chiết hấu thương mại” – TK này không có số dư cuối kỳ  Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531- “hàng bán bị trả lại” – TK này không có số dư cuối kỳ  Kế toán dùng TK 532 - “giảm giá hàng bán“ để theo dõi khoản hàng bán bị giảm giá– TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu các hoản giảm tr doanh thu Các hoản giảm tr doanh thu - Các khoản GGHB đã chấp thuận cho người - Kết chuyển toàn bộ số mua hàng tiền các khoản giảm trừ - Số CKTM đã chấp thuận thanh toán cho doanh thu sang TK 911 khách hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lãi tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 6
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến 1.2.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu các hoản giảm tr doanh thu  Giảm giá hàng bán / Chiết khấu thương mại  Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ: Nợ TK 532 , 521 Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131.  Hàng bán bị trả lại - Kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:  Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Nợ TK 157: Hàng gởi bán (Hàng chưa nhận về kho) Nợ TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa (Hàng đã nhập kho) Có TK 632: GVHB  Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu nội bộ: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ Có TK 521 , 531 , 532 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 1.3.1 Khái niệm GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.3.2 Các phương pháp tính giá xuất ho Có 4 phương pháp tính giá xuất kho HTK, doanh nghiệp chọn 1 trong 4 phương pháp sau : SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 7
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Tính theo giá thực tế đích danh : Hàng hóa,sản phẩm , vật tư , xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính.  Tính theo giá bình quân gia quyền : Giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân Giá thực tế NVL Số lượng xuất dùng Giá đơn vị bình hàng hóa xuất dùng = * quân  Nhập trước, xuất trước ( FIFO) HTK nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập  Nhập sau, xuất trước ( LIFO) HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất trước đó. 1.3.3 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán  Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ chi phí mua hàng  Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vượt định mức…  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 632.  Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632. 1.3.4 Tài hoản ử dụng  Để theo dõi quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” – TK này không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết cấu TK 632 – “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí NVL,nhân công vượt trên sang TK 911 mức bình thường và chi phí SX - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK chung cố định không phân bổ được - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. tính vào GVHB trong kỳ - Trích lập dự phòng giảm giá HTK 1.3.5 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi nhận GVHB : Nợ TK 632: GVHB Có TK 154, 155, 156, 157… - Cuối năm doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá cho HTK  Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay > số năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung: Nợ TK 632: GVHB Có TK 159: Dự phòng giảm giá HTK  Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay < số năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập dự phòng: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá HTK Có TK 632: GVHB  Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng: SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 9
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến Nợ TK 632: GVHB Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Hàng bán bị trả lại nhập kho: Nợ TK 155, 156 Có TK 632: GVHB - Kết chuyển GVHB trong kỳ vào bên Nợ TK 911, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kình doanh Có TK 632: GVHB 1. . KẾ TOÁN CHI PH BÁN HÀNG VÀ CHI PH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.1.1 Khái niệm CPBH là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo quản, quảng cáo, bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản,… 1.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán  Bảng lương nhân viên bán hàng , phiếu chi …  Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,… dùng cho hoạt động bán hàng.  Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.  Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng. …  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 641  Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK641-“ Chi phí bán hàng” - TK này không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 10
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến  Kết cấu TK641-“ Chi phí bán hàng” - Các chi phí phát sinh liên quan - Kết chuyển CPBH vào TK 911 đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hàng hóa, cung cấp dịch vụ 1.4.2 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp 1.4.2.1. Khái niệm CPQLDN là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dung, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác… 1.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán  Bảng phân bổ tiền lương, BHXH.  Hóa đơn.  Phiếu xuất kho, phiếu chi  Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê chi phí  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 642.  Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642. 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản CPQLDN, kế toán sử dụng TK642-“ Chi phí uản lý doanh nghiệp” - TK này không có số dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 11
nguon tai.lieu . vn