Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên Ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Lê Thị Chúc Vi MSSV: 1311181609 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành:KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn:ThS.Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Lê Thị Chúc Vi MSSV: 1311181609 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện, là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả thông qua quá trình nghiên cứu, tìm tòi và học hỏi, mọi tài liệu đều được trích dẫn nguồn gốc đầy đủ. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn và đại lý thuế TPM. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của em. TP. HCM , ngày …. tháng…. năm 2017 Sinh viên thực hiện (SV Ký và ghi rõ họ tên) iii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM” em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô, các anh chị, các bạn đã đóng góp ý kiến giúp tác giả hoàn thiện bài báo cáo này. Đặc biệt hơn hết, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS.Trần Nam Trung, người đã hướng dẫn tận tình cho em từ những bước đầu của bài báo cáo thực tập như cách chọn đề tài, lên đề cương chi tiết, cách suy nghĩ, phân tích và trình bày khoa học đề tài cũng như giới thiệu cho em nhiều nguồn tài liệu bổ ích. Với sự giúp đỡ, định hướng nghiên cứu của Thầy đã giúp em có được kỳ nghiên cứu hiệu quả và hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô trong Ban giám hiệu, các Phòng, Ban và đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hang đã giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm đại học. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và kính chúc thầy cô nhiều sức khỏe. Trân trọng. iv
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 KPCĐ Kinh phí công đoàn 5 HĐLĐ Hợp đồng lao động 6 NSDLĐ Người sử dụng lao động 7 NLĐ Người lao động 8 TK Tài khoản 9 SX Sản xuất 10 NVKT Nghiệp vụ kế toán 11 BCTC Báo cáo tài chính 12 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 13 TNCN Thu nhập cá nhân 14 GTGT Giá trị gia tăng v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 4.1: Bảng chấm công (Bộ phận nghiệp vụ 1) ......................................................... 48 Hình 4.2: Bảng thanh toán tiền lương (Bộ phận nghiệp vụ 1)......................................... 50 Hình 4.3: Bảng chấm công (Bộ phận hỗ trợ 1) ................................................................ 51 Hình 4.4: Bảng thanh toán tiền lương (Bộ phận hỗ trợ 1) ............................................... 53 Hình 4.5: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty ......................................................... 54 Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn kết cấu lương chính ............................................................... 55 Hình 4.7: Bảng tống hợp các khoản trích theo lương (Bộ phận nghiệp vụ 1) ................. .......................................................................................................................................... 57 Hình 4.8: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương (Bộ phận hỗ trợ 1) ....................... 58 Hình 4.9: Đồ thị biểu diễn cơ cấu lương từng bộ phận năm 2015 và 2016 ..................... 63 Hình 4.10: Biểu diễn quỹ lương các tháng trong năm 2016 (ĐVT: đồng) ...................... 70 Hình 4.11: Biểu diễn lương trưởng nhóm các bộ phận nghiệp vụ và hỗ trợ doanh nghiệp tháng 09/2016................................................................................................................... 72 Hình 4.12: Biểu diễn lương nhân viên tháng 06 và tháng 09 năm 2016 ........................ 74 vi
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG Danh mục các Sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái ...................... 22 Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ ............. 23 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ..................... 24 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .................... 25 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán trên máy vi tính ................... 26 Sơ đồ 3.1 Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM....... 30 Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán của công ty ........................................................................... 32 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ ................................................................................................ 33 Sơ đồ 4.1: Quy trình trả lương của công ty cổ phần tư vấn & đại lý thuế TPM ............ 43 Danh mục các Bảng Bảng 3.1: Tổng Kết Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPMtrong 2 năm 2015 và 2016 (ĐVT: đồng)............................................ 35 Bảng 4.1: Phân bổ tiền Lương và BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2016 ...................... 55 Bảng 4.2: Qũy lương được phép chi trong năm 2015 và năm 2016 (ĐVT: đồng) .......... 62 Bảng 4.3: Tình hình về doanh thu và tiền lương bình quân trong hai năm 2015 và 2016 .......................................................................................................................................... 63 Bảng 4.4: Tình hình doanh thu và năng suất lao đông trong hai năm 2015 và 2016 ...... 65 Bảng 4.5: Tình hình thu nhập của công nhân viên ......................................................... 68 Bảng 4.6: So sánh doanh thu, quỹ lương các tháng trong năm 2016 .......................... 69,70 Bảng 4.7: So sánh tổng lương được hưởng của trưởng nhóm từng bộ phận trong tháng 9 năm 2016: (ĐVT: đồng .................................................................................................... 71 Bảng 4.8: So sánh lương cá nhân thay đổi trong 2 tháng 6 và 9 năm 2016 .................... 73 vii
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung: .................................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................. 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3.1 Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3.2 Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.6 Kết cấu Khóa luận: ................................................................................................. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM ..................................................................................................................................... 4 2.1 Cơ sở lý thuyết về lương và các khoản trích theo lương ...................................... 4 2.1.1 Tiền lương .......................................................................................................... 4 2.1.1.1Khái niệm ......................................................................................................... 4 2.1.1.2 Ý nghĩa, chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..... 4 2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương ............................................................ 5 2.1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương .......................................................... 5 2.1.1.5 Phân loại tiền lương ......................................................................................... 6 2.1.2 Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp ..................................................... 7 2.1.2.1 Theo thời gian .................................................................................................. 8 2.1.2.2 Theo sản phẩm ............................................................................................... 10 2.1.2.3 Khoán theo khối lượng công việc.................................................................. 11 2.1.2.4 Lương/thưởng theo doanh thu ....................................................................... 11 viii
  9. 2.1.3 Quỹ tiền lương, quỹ BHXH bắt buộc, BHYT, KPCĐ, BHTN ........................... 13 2.1.3.1 Quỹ tiền lương ............................................................................................... 13 2.1.3.2 Quỹ BHXH (Trích chương VI, Mục 1, Luật BHXH) ................................... 15 2.1.3.3 Quỹ BHYT .................................................................................................... 15 2.1.3.4 Quỹ BHTN (Trích chương VI, Mục 3, Luật BHXH).................................... 16 2.1.3.5 Kinh phí công đoàn ....................................................................................... 16 2.1.4 Tính lương và trợ cấp BHXH ............................................................................ 16 2.2 Nội dung nghiên cứu kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp ............................................................................................................................ 17 2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................... 17 2.2.2Kế toán tổng hợp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................ 17 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 17 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 18 2.2.3 Trích tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ........................................ 20 2.2.4 Các hình thức ghi sổ ......................................................................................... 20 2.2.4.1 Hình thức nhật kí sổ cái ................................................................................. 21 2.2.4.2 Hình thức nhật kí-chứng từ ........................................................................... 22 2.2.4.3 Hình thức nhật kí chung ................................................................................ 23 2.2.5 Chứng từ ghi sổ ................................................................................................. 25 2.2.6 Hình thức kế toán trên máy ............................................................................... 26 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM ................................................................................................................................... 27 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................... 27 3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM ..................................................... 28 3.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM.............................................................................................................. 28 3.2.1.1 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty .......................... 28 ix
  10. 3.2.1.2 Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế ................................................................................................................. 29 3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM............................................................................................................................ 30 3.2.2.1 Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM...... 30 3.2.2.2 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ................................................................ 31 3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm qua (2015 – 2016) 35 3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ................................................. 37 3.4.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 37 3.4.2 Khó khăn ........................................................................................................... 37 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM ...................................................................................................................... 38 4.1 Phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM ............................................................... 38 4.1.1 Đặc điểm lao động, công tác quản lý lao động, đặc điểm chi trả lương trong công ty ........................................................................................................................ 38 4.1.2 Các hình thức trả lương và phạm vi áp dụng trong công ty ............................. 39 4.1.3 Quy chế quản lý, sử dụng lao động ở doanh nghiệp ........................................ 43 4.2 Hạch toán lao dộng và thời gian lao động ........................................................... 43 4.2.1 Hạch toán số lượng lao động............................................................................ 44 4.2.2 Hạch toán thời gian lao động ........................................................................... 44 4.2.3 Hạch toán kết quả lao động .............................................................................. 45 4.3 Cách tính lương và các khoản trích theo lương .................................................. 46 4.3.1Hạch toán tiền lương, tiền thưởng và thanh toán đối với nhân viên ................. 46 4.3.2 Cách tính các khoản trích theo lương............................................................... 47 4.3.3 Nội dung, phương pháp và sơ đồ hạch toán. .................................................... 54 4.4 Phân tích sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động ........................ 62 x
  11. 4.4.1 Phân tích chỉ tiêu 2015 và 2016 ....................................................................... 62 4.4.2 Tình hình thu nhập của người lao động............................................................ 62 4.4.3 So sánh lương.................................................................................................... 68 4.4.4 Phân tích biến động lương cá nhân .................................................................. 69 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 75 5.1 Nhận xét .................................................................................................................. 75 5.1.1 Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại công ty .................................... 75 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty .......................................................... 75 5.2 Kiến nghị: ............................................................................................................... 76 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán ........................................................................... 77 5.2.2 Kiến nghị khác .................................................................................................. 81 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 84 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 86 xi
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện đại, với xu hướng toàn cầu hóa thì các doanh nghiệp cần tạo ra những giá trị riêng biệt để đảm bảo sự tồn tại và phát triển trong môi trường đầy cạnh tranh và năng động này.Giai đoạn hiện nay, doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải đứng vững trước sự gia nhập ồ ạt của các doanh nghiệp nước ngoài.Chính vì vậy, bên cạnh việc tạo ra tính mới, đặc sắc, đa dạng hóa sản phẩm thì doanh nghiệp cần phải duy trì cho mình nguồn nhân lực để phát triển cùng doanh nghiệp. Bởi lẽ, ngoài việc có tiềm lực về tài chính thì yếu tố con người là yếu tố quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp. Như vậy, làm thế nào để các doanh nghiệp có thể duy trì được đội ngũ lao động bền vững, làm thế nào tạo ra động lực để người lao động cống hiến hết năng lực cho doanh nghiệp? Đó chính là chính sách về tiền lương và các phúc lợi dành cho người lao động trong doanh nghiệp. Ở mỗi quốc gia, quyền lợi của người lao động luôn được đảm bảo ở mức tối thiểu theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, từng doanh nghiệp sẽ xây dựng cho mình những chính sách tiền lương và phúc lợi riêng cho người lao động. Doanh nghiệp, nơi mà người lao động cảm thấy họ nhận được sự công bằng từ tiền lương, phúc lợi tương ứng với công sức họ bỏ ra, người lao động sẽ gắn bó lâu dài và cống hiến để tạo ra những giá trị đặc biệt cho doanh nghiệp. Bên cạnh tiền lương là các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp mất việc làm và kinh phí công đoàn cũng cần được quan tâm và bảo đảm. Nhận thức được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương, doanh nghiệp cần đưa ra cho mình một chính sách hợp lý để vừa tạo động lực cho người lao động vừa phù hợp với chi phí của doanh nghiệp. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lương của doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là bộ phận kế toán. Nếu việc hạch toán này hiệu quả thì sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành sản phẩm, tiền lương và thanh toán kịp thời cho người lao động nhằm tạo ra động lực để người lao động phát huy hơn nữa tính sáng tạo, nhiệt tình trong công việc. Từ đó doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất, tăng năng suất, hạ giá thành, tăng lợi nhuận…và duy trì được sự phát triển ổn định, thịnh vượng. 1
  13. Với lí do trên, trong thời gian nghiên cứu, em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM” cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình. Tuy đề tài này đã được nghiên cứu và phân tích rất nhiều nhưng với những gì đã được học tập, làm việc em thật sự mong muốn nghiên cứu và hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương để đóng góp sức mình vào sự phát triển của Công ty. 1.2 Mục đích nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở “Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM”. Từ đó để hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương. - Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp. - Phân tích sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động. - Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Địa điểm nghiên cứu - Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM - Địa chỉ trụ sở: 32 Ngô Đức Kế, Phường Bén Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh 1.3.2 Thời gian nghiên cứu - Số liệu năm 2015 và năm 2016. 1.4 Nội dung nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại “Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Đại Lý Thuế TPM”. - Tìm hiểu ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động. 2
  14. - Thuận lợi và khó khăn trong công tác kế toán. Từ đó rút ra nhận xét và đưa ra những kiến nghị giúp công ty quản lý tốt công tác tiền lương và 1.5 Phương pháp nghiên cứu Có thể thực hiện đề tài, các số liệu sẽ được thu thập như sau: - Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập tại phòng hành chính và phòng kế toán tài vụ ở doanh nghiệp. - Nghiên cứu các sách báo, các tài liệu nghiên cứu trước đây, tài liệu của cơ quan thực tập. - Các số liệu được thu thập sẽ được đưa vào phân tích dựa trên phương pháp, nhận định, đánh giá và phân tích về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp. 1.6 Kết cấu Khóa luận: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM Chương 3: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn và Đại Lý Thuế TPM Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 3
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ TPM 2.1. Cơ sở lý thuyết về lương và các khoản trích theo lương 2.1.1 Tiền lương 2.1.1.1Khái niệm Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi các đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu của con người. Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường. Nói cách khác, tiền lương (tiền công) là số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức lao động. 2.1.1.2 Ý nghĩa, chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương a. Ý nghĩa - Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động nghỉ việc trong trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. - Tổ chức tốt công tác tiền lương còn giúp cho việc quản lý tiền lương chặt chẽ đảm bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý. b. Chức năng của tiền lương 4
  16. - Về phương diện xã hội: tiền lương đảm bảo tái sản xuất sức lao động cho xã hội, tiền lương là thu nhập chính của người lao động, có thể nói đây chính là nguồn nuôi sống người lao động và gia đình họ, vì vậy tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo sức lao động và nâng cao chất lượng lao động. Thực hiện tốt chưc năng này của tiền lương giúp doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định đạt năng suất cao. - Về phương diện kinh tế: tiền lương là một đòn bẩy kinh tế có tác dụng kích thích lợi ích vật chất đối với người lao động; việc trả lương phải gắn liền với kết quả lao động, tổ chức tiền lương phải nhằm khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động. Làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không hưởng. Tiền lương phải phản ánh đúng sự khác biệt, trong tiền lương giữa loại lao động có trình độ thấp nhất và cao nhất được hình thành trong quá trình lao động. 2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương Tiền lương không chỉ thuần túy là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, tiền lương bị ảnh bởi nhiều yếu tố: - Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: chính sách của doanh nghiệp, khả năng tài chính, cơ cấu tổ chức, văn hóa doanh nghiệp… - Nhóm yếu tố thuộc về thị trường lao động: quan hệ cung cầu trên thị trường, mặt bằng chi phí tiền lương, chi phí sinh hoath, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế - pháp luật… - Nhóm yếu tố thuộc về người lao động: số lượng lao động, chất lượng lao động, thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác. - Nhóm yếu tố thuộc về công việc: lượng hao phí lao động trong quá trình làm việc, cường độ lao động, năng suất lao động. 2.1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương - Mức lương được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. - Mức lương trong HĐLĐ phải lớn hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. - Người lao động được hưởng theo năng suất lao động, chất lượng lao động và kết quả lao động. 5
  17. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực ngày 01/01/2016 hướng dẫn một số điều về hợp đồng, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động (“Thông tư 47”). Theo đó: - Bãi bỏ quy định về việc phải trả lương ngay trong tháng làm việc cho người lao động, chỉ còn quy định về việc trả lương một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần và được trả vào thời điểm trả lương. Điều này hỗ trợ cho các doanh nghiệp rất nhiều, đặc biệt là những doanh nghiệp có chu kỳ trả lương không nằm trong một tháng, ví dụ chu kỳ trả lương của doanh nghiệp là từ ngày 25 của tháng này đến ngày 26 của tháng kia. - Sửa đổi quy định về tiền lương thực trả của ngày làm việc bình thường để tính tiền làm thêm giờ; tiền lương thực trả sẽ không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, trả thêm khi làm vào ban đêm, tiền thưởng, tiền ăn giữa ca, hỗ trợ. - Tiền lương trả cho một ngày làm việc được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng, tuy nhiên không vượt quá 26 ngày. Trong quá trình trả lương phải tuân thủ các nguyên tắc1: - Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng hạn - Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm biện pháp khắc phục nhưng không trả lương đúng thời hạn theo thỏa thuận trong HĐLĐ thì không được trả chậm quá 01 tháng. 2.1.1.5 Phân loại tiền lương a. Phân loại theo hình thức trả lương - Trả lương theo thời gian: Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ - Trả lương theo sản phẩm: Tiền lương theo sản phẩm được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao. 1 Điều 24, Nghị định 05/2015/NĐ-CP, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động, có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2015 6
  18. - Trả lương khoán: Tiền lương khoán được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành. b. Phân loại theo tính chất lương - Tiền lương chính: Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ đã được quy định gồm: tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên,…) và tiền thưởng trong sản xuất. - Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép, nghỉ tết, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất…được hưởng theo chế độ. Việc phân chia tiền lương như vậy có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán, phân tích kế toán. c. Phân loại theo chức năng tiền lương - Tiền lương trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản xuất hay cung ứng dịch vụ - Tiền lương gián tiếp: là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. d. Phân loại theo đối tượng trả lương - Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng sản xuất. - Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng bán hàng. - Tiền lương quản lý: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng quản lý. 2.1.2 Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp Doanh nghiệp có quyền lựa chọn lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán, có thể trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng sao cho phù hợp tính chất công việc của doanh nghiệp mình. 7
  19. 2.1.2.1 Theo thời gian Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ cụ thể: - Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động. - Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần. - Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn. - Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động. Cách thức trả lương theo thời gian, có một số ưu điểm và nhược điểm như sau: - Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán - Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn với kết quả lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. Như vậy, hình thức này được áp dụng đối với những công việc chưa định mức được, công việc tự động hóa cao, đòi hỏi chất lượng cao. Hình thức 1: Lương chính + Phụ cấp + Tiền thưởng Lương tháng = × Số ngày làm việc thực tế. Ngày công chuẩn của tháng (Phụ cấp (nếu có); Tiền thưởng (nếu có); Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các ngày nghỉ ví dụ như công ty quy định được nghỉ chủ nhật). Theo cách này lương tháng thường là con số cố định, chỉ giảm xuống khi người lao động nghỉ không hưởng lương. Cách tính thường là Lương tháng - Lương tháng × Số ngày nghỉ không lương với hình thức trả lương này Ngày công chuẩn của tháng người lao động không hề boăn khoăn về mức thu nhập của mình trong mỗi tháng, bởi số tiền trừ cho mỗi ngày công không lương là cố định, nghỉ bao nhiêu ngày thì họ trừ bấy 8
  20. nhiêu tiền trong trường hợp không có biến động về lương và ngược lại tháng nào đi làm đủ theo quy định thì hưởng đủ mức tiền lương. Hình thức 2: Lương chính + Phụ cấp + Tiền thưởng Lương tháng = × Số ngày làm việc thực tế. 26 (Phụ cấp (nếu có); Tiền thưởng (nếu có); Doanh nghiệp tự quy định 26 hay 24 ngày). Theo cách này lương tháng không là con số cố định vì ngày công chuẩn hàng tháng khác nhau. Vì có tháng 28, 30, 31 ngày nên có tháng công chuẩn là 24 ngày, có tháng là 26 và cũng có tháng là 27 ngày. Với hình thức trả lương này khi nghỉ không hưởng lương người lao động cần cân nhắc nên nghỉ tháng nào để làm sao thu nhập của họ ít ảnh hưởng nhất, điều này có thể ảnh hưởng tình hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khi nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có ngày công chuẩn lớn nhằm giảm thiểu tiền công bị trừ. Theo quy định của pháp luật về lao động, NSDLĐ có thể xử lý kỷ luật cho hành vi đi trễ hoặc về sớm của NLĐ bằng các hình thức sau: khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc cách chức, với điều kiện là các hành vi này phải được thể hiện trong Nội quy lao động của Công ty. Công ty không được dùng hình thức phạt tiền hoặc cắt lương thay cho xử lý kỷ luật, đây là một trong những hành vi bị cấm trong xử lý kỷ luật2. Tiền lương khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm: Làm thêm giờ là khoản thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động Người lao động được trả lương làm thêm giờ theo khoản 1 điều 79 của Bộ luật lao động đượ quy định như sau: - Người lao động hưởng lương theo thời gian được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời gian làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo quy định tại điều 104 của bộ luật lao động; - Người lao động hưởng lương theo sản phẩm được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời gian làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm, công 2 Khoản 2, Điều 128, Bộ luật Lao động 2012 9
nguon tai.lieu . vn