Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện : Hoàng Mai Duyên MSSV: 1311181312 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 I
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện : Hoàng Mai Duyên MSSV: 1311181312 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 I
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan trƣớc nhà trƣờng, giảng viên hƣớng dẫn Khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung đƣợc trình bày trong bài đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trƣờng, các kiến thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Mọi số liệu dẫn chứng đều chính xác, có độ tin cậy cao. Nếu bài Khóa luận không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình thức kiểm điểm của nhà trƣờng và giảng viên. TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017. Sinh viên thực hiện. II
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài báo cáo thực tập này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán - tài chính - ngân hàng của trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập. Và tôi cũng xin chân thành cám ơn cô ThS. Phan Minh Thùy đã nhiệt tình hƣớng dẫn và chỉ dạy tôi hoàn thành tốt khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt công việc. TPHCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017. Sinh viên thực hiện III
  5. MỤC LỤC Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ...........................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung : .......................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể : .......................................................................................2 1.3 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................3 1.5 Kết cấu đề tài: ..................................................................................................3 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG .......................................................................................................4 2.1. Phân loại lao động ...........................................................................................4 2.2. Khái niệm, ý nghĩa của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .....5 2.2.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng................................ 5 2.2.1.1. Khái niệm tiền lƣơng ............................................................................5 2.2.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng .................................................5 2.2.2. Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................. 6 2.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...........................6 2.4. Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ .....................................7 2.4.1. Quỹ Tiền lƣơng .........................................................................................7 2.4.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội, quỹ Bảo hiểm y tế, quỹ Bảo hiểm thất nghiệp .....7 2.4.3. Quỹ Kinh phí công đoàn ..............................................................................9 2.4.4. Mức tiền lƣơng để tham gia bảo hiểm .........................................................9 2.5. Các hình thức trả lƣơng ...................................................................................9 2.5.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian.......................................................... 10 2.5.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm.........................................................10 2.5.3. Hình thức trả lƣơng theo doanh thu ........................................................10 2.6. Kế toán tiền lƣơng .........................................................................................11 2.6.1. Chứng từ sử dung....................................................................................11 IV
  6. 2.6.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................11 2.6.4 Sổ kế toán ...................................................................................................14 2.6.5 Trình tự hạch toán .......................................................................................... 14 2.7. Kế toán các khoản trích theo lƣơng ............................................................... 15 2.7.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................15 2.7.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................16 2.7.3. Sổ kế toán................................................................................................ 16 2.7.4. Trình tự hạch kế toán ..............................................................................16 Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH ....................19 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ............................... 19 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty .................................................................20 3.2.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 20 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ......................................................20 3.3 Giới thiệu về bộ máy kế toán tại công ty.......................................................21 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................21 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán tại công ty .......................21 3.4 Hình thức kế toán công ty áp dụng ................................................................ 22 3.5 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............................................................... 22 3.6 Tình hình công ty những năm gần đây .......................................................... 23 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển ..............................................24 3.7.1 Thuận lợi .................................................................................................24 3.7.2 Khó khăn .................................................................................................24 3.7.3 Phƣơng hƣớng phát triển ........................................................................24 Chƣơng 4: T M HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG T I CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH ........................26 4.1. Phân loại lao động .........................................................................................26 4.2. Quy chế trả lƣơng, thƣởng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh ........................... 26 4.2.1 Cách tính lƣơng và trả lƣơng ..................................................................26 4.2.1.1 Cách tính lƣơng ...................................................................................26 V
  7. 4.2.1.2 Trả lƣơng ............................................................................................. 27 4.2.2 Chế độ nâng lƣơng ..................................................................................27 4.2.3 Các khoản tiền phụ cấp và trợ cấp .......................................................... 27 4.2.3.1 Phụ cấp: ............................................................................................... 27 4.2.3.2 Trợ cấp: ............................................................................................... 28 4.2.4 Chế độ thƣởng.........................................................................................28 4.3. Phƣơng pháp tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh .......................................................................................................................29 4.3.1. Cách tính lƣơng.......................................................................................29 4.3.2. Cách tính các khoản trích theo lƣơng .....................................................30 4.3.3. Trợ cấp hƣởng BHXH (thai sản, ốm đau, ….) .......................................31 4.4. Trình tự kế toán lƣơng ...................................................................................32 4.4.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................32 4.4.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................32 4.4.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán ....................................................................32 4.5. Trình tự kế toán các khoản trích theo lƣơng..................................................48 4.5.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................48 4.5.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................48 4.5.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán ....................................................................48 4.6. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty .............................. 57 5.1. Nhận xét .........................................................................................................58 KẾT LUẬN.............................................................................................................63 VI
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 KPCĐ Kinh phí công đoàn 5 NLĐ Ngƣời lao động 6 CP Cổ phần 7 TVX Tiếp Vận Xanh 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 HSTT Hệ số thanh toán 10 TK Tài khoản 11 VD Ví dụ 12 HC-NS Hành chính – nhân sự 13 DN Doanh nghiệp 14 TNCN Thu nhập cá nhân 15 SDĐK Số dƣ đầu kì 16 SDCK Số dƣ cuối kì 17 LCB Lƣơng cơ bản 18 BH Bảo hiểm 19 BHBB Bảo hiểm bắt buộc 20 QLPX Quản lý phân xƣởng VII
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Tổ chức các phòng ban. Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty. VIII
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Các chế độ bảo hiểm xã hội Bảng 2.2: Các tỷ lệ trích quỹ hiện hành Bảng 3.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2015-2016 Bảng 4.1: Bảng tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ áp dụng tại công ty Bảng 4.2: Bảng chấm công từ ngày 01/03/2017 đến ngày 31/03/2017 Bảng 4.3: Bảng thanh toán tiền cơm tháng 03/2017 Bảng 4.4: Bảng thanh toán tiền phụ cấp tháng 03/2017 Bảng 4.5: Bảng các khoản khấu trừ lƣơng tháng 03/2017 Bảng 4.6: Trích bảng tổng hợp thanh toán lƣơng tháng 03/2017 Bảng 4.7: Sổ nhật ký chung Bảng 4.8: Sổ chi tiết tài khoản 3341 Bảng 4.9: Sổ chi tiết tài khoản 1541 Bảng 4.11: Sổ chi tiết tài khoản 1542 Bảng 4.12: Sổ chi tiết tài khoản 1543 Bảng 4.13: Sổ chi tiết tài khoản 1544 Bảng 4.14: Sổ cái tài khoản 6421 Bảng 4.15: Sổ cái tài khoản 1541 Bảng 4.16: Sổ cái tài khoản 1542 Bảng 4.17: Sổ cái tài khoản 1543 Bảng 4.18: Sổ cái tài khoản 1544 Bảng 4.19: Sổ cái tài khoản 6421 Bảng 4.20: Sổ chi tiết tài khoản 3382 Bảng 4.21: Sổ chi tiết tài khoản 3383 IX
  11. Bảng 4.22: Sổ chi tiết tài khoản 3384 Bảng 4.23: Sổ chi tiết tài khoản 3386 Bảng 4.24: Sổ cái tài khoản 3382 Bảng 4.25: Sổ cái tài khoản 3383 Bảng 4.26: Sổ cái tài khoản 3384 Bảng 4.27: Sổ cái tài khoản 3386 X
  12. Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Tiền lƣơng luôn là vấn đề rất đƣợc ngƣời lao động quan tâm. Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của NLĐ đƣợc xác định trên thị trƣờng lao động thông qua hình thức thỏa thuận tiền lƣơng giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Ngoài tiền lƣơng ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng các khoản nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội, tiền thƣởng đƣợc thiết lập để hỗ trợ và bảo vệ cho quyền lợi của NLĐ. Tuy nhiên, quá trình thực hiện chính sách tiền lƣơng doanh nghiệp đã và đang gặp phải những rào cản, bất hợp lý khi giá cả thị trƣờng, lạm phát, thất nghiệp ngày càng tăng, hệ thống thang, bảng lƣơng, chế độ nâng bậc, cơ chế quản lý tiền lƣơng và thu nhập. Tiền lƣơng còn là công cụ hữu hiệu trong quản lý nguồn nhân lực doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một trong những nội dung chi phí quan trọng. Nếu biết hạch toán hợp lý thì chi phí sẽ giảm, đem lại lợi nhuận cho công ty. Chính vì vậy tổ chức kế toán tiền lƣơng là một trong những nội dung quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Tình hình thực tế hiện nay trong các doanh nghiệp vẫn tồn tại những vấn đề bức xúc từ phía doanh nghiệp cũng nhƣ từ phía ngƣời lao động nhƣ: tình trạng trốn đóng hoặc đóng BHXH, BHYT, BHTN không đầy đủ cho NLĐ nhằm giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp, nguyên nhân chính là do nhận thức của chủ sử dụng lao động về chính sách BHXH, BHYT, BHTN chƣa đầy đủ, trách nhiệm với NLĐ chƣa cao, tổ chức công đoàn, ngƣời lao động chƣa dám đấu tranh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Luật bảo hiểm hiện nay vẫn còn không ít vƣớng mắc nhƣ việc có nhiều trƣờng hợp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhƣng không tồn tại đúng với địa chỉ trên giấy phép, cố tình trốn không tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra nhằm trốn tránh nghĩa vụ trích nộp. Đặc biệt, vẫn còn tình trạng đóng không đúng với chức danh công việc trong thang bảng lƣơng đã xây dựng thỏa thuận với NLĐ. Bên cạnh đó, tình trạng ngƣời lao động không nghỉ ốm, vừa đi làm vừa đƣợc đơn vị đề nghị thanh toán chế độ ốm đau vẫn diễn ra. Hoặc đơn vị không có phát sinh chi phí tiền lƣơng nhƣng có tham gia bảo hiểm cho ngƣời lao động. Cùng với đó, nhận thức về việc tham gia BHYT vẫn còn tình trạng "lựa chọn ngƣợc" tức là chỉ có ngƣời ốm, ngƣời 1
  13. bị bệnh mới tham gia BHYT diễn ra khá phổ biến, tỷ lệ dân số chƣa tham gia BHYT vẫn còn cao. Bản thân tôi rất quan tâm đến vấn đề tiền lƣơng và chính sách tiền lƣơng đối với ngƣời lao động áp dụng ở các doanh nghiệp, tôi chọn đề tài “ Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng” để tìm hiểu nghiên cứu làm đề tài thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập tìm hiểu công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tôi sẽ có cơ hội và điều kiện để nghiên cứu về bản chất, về việc thực hiện các chính sách lƣơng tại “Công ty cổ phần Tiếp Vận Xanh”. Từ đó nhận xét, so sánh, đề ra một số kiến nghị về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phù hợp và hiệu quả với tình hình doanh nghiệp hiện nay. Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận sẽ giúp tôi củng cố và trau dồi thêm kiến thức và có thêm những kinh nghiệm thực tiễn. 1.2 Mục đích nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Qua quá trình nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nghiên cứu và nắm rõ hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Qua đó có thể phát hiện những ƣu điểm, nhƣợc điểm, từ đó có những kiến nghị cho công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, nâng cao chất lƣợng giúp công ty phát triển và nâng cao đời sống ngƣời lao động. Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài còn giúp chúng ta có cái nhìn khái quát và hiểu rõ hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Tìm hiểu thực tế hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp - Nhận xét và kiến nghị về công tác hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh. 2
  14. - Các số liệu, thông tin sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập trong tháng 3 năm 2017. Phân tích, nghiên cứu đề tài trong phạm vi chế độ kế toán mà công ty áp dụng. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu sách và các giáo trình do các giảng viên biên soạn, qua báo chí và các thông tin mới nhất của nhà nƣớc. - Phƣơng pháp phân tích, so sánh số liệu: phƣơng pháp so sánh số liệu qua 2 năm nhằm đánh giá tình hình công ty những năm gần đây - Phƣơng pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu: Khi đi vào nghiên cứu, tôi sẽ tìm hiểu về công ty và làm quen với công việc thực tế. Phỏng vấn các nhân viên kế toán trong công ty. Từ đó, thu thập các số liệu, chứng từ liên quan đến đề tài, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm, chứng từ, sổ sách nhằm phục vụ công tác kế toán và quản lí. Qua đó hiểu đƣợc cách ghi chép, phƣơng pháp hạch toán, trình tự ghi sổ và có những thông tin, số liệu chính xác liên quan đến đề tài. 1.5 Kết cấu đề tài Khóa luận đƣợc thực hiện trong 5 chƣơng, bao gồm : Chƣơng 1: GIỚI THIỆU Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Chƣơng 4: T M HIỂU C NG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG T I C NG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu cơ sở lý luận kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 3
  15. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 2.1. Phân loại lao động Việc phân loại ngƣời lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc qui hoạch lao động, phục vụ trực tiếp cho việc tính toán, lập dự toán cho việc tính toán chi phí lao động trực tiếp, gián tiếp. Có nhiều tiêu thức phân loại lao động cho yêu cầu quản lý khác nhau. Căn cứ vào tính chất công việc mà ngƣời lao động đảm nhận, lao động của doanh nghiệp cũng nhƣ của từng bộ phận trong doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại: Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. - Lao động trực tiếp: gồm những ngƣời trực tiếp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định. + Theo nội dung công việc mà ngƣời lao động thực hiện, loại lao động trực tiếp đƣợc chia thành: Lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất kinh doanh phụ trợ, lao động của các hoạt động khác. + Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động trực tiếp đƣợc phân thành các loại:  Lao động tay nghề cao: Gồm những ngƣời đã qua đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế, có khả năng đảm nhận các công việc phức tạp đòi hỏi trình độ cao.  Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những ngƣời đã qua đào tạo chuyên môn, nhƣng thời gian công tác thực tế chƣa nhiều hoặc những ngƣời chƣa đƣợc đào tạo qua trƣờng lớp chuyên môn nhƣng có thời gian làm việc thực tế tƣơng đối lâu đƣợc trƣởng thành do học hỏi từ thực tế. - Lao động gián tiếp: Gồm những ngƣời chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. + Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này gồm: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính. + Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động gián tiếp đƣợc phân thành các loại:  Chuyên viên chính: Là ngƣời có trình độ từ đại học trở lên có trình độ chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc mang tính tổng hợp. 4
  16.  Chuyên viên: Là những ngƣời lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại học, có thời gian công tác tƣơng đối lâu, trình độ chuyên môn tƣơng đối cao.  Cán sự: Gồm những ngƣời mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác thực tế chƣa nhiều.  Nhân viên: Là những NLĐ gián tiếp với trình độ chuyên môn thấp, có thể đã qua đào tạo các trƣờng lớp chuyên môn hoặc chƣa qua đào tạo. 2.2. Khái niệm, ý nghĩa của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.2.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.2.1.1. Khái niệm tiền lƣơng Tiền lƣơng là khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.Tiền lƣơng bao gồm mức lƣơng theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác. 2.2.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nƣớc, đƣợc hình thành từ đóng góp của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc. Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội đƣợc áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nƣớc tổ chức thực hiện và các đối tƣợng tham gia theo quy định của Luật này. Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nƣớc đƣợc hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác. Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ xã hội nhằm bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ ngƣời lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Quỹ BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những ngƣời bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định, đƣợc hình thành trên sự đóng góp của doanh nghiệp và ngƣời lao động và có sự hỗ trợ của nhà nƣớc và các nguồn thu khác. 5
  17. Kinh phí công đoàn là loại quỹ dùng để hỗ trợ cho các hoạt động của công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên ở các doanh nghiệp có tổ chức công đoàn. Sau khi trích vào chi phí, doanh nghiệp sẽ chuyển nộp toàn bộ khoản phí này. Mọi khoản chi tiêu tại cơ sở sẽ do tổ chức công đoàn quản lí và quyết toán với công đoàn cấp trên. 2.2.2. Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Tiền lƣơng là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi ngƣời lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế. Nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng quỹ tiền lƣơng có hiệu quả góp phần hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp và có lãi. Ngoài tiền lƣơng NLĐ còn đƣợc hƣởng các khoản phụ cấp, trợ cấp BHXH, BHYT... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên NLĐ và đảm bảo nguồn thu nhập ổn định trong các trƣờng hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động. 2.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Kế toán tiền lương gồm có 4 nhiệm vụ cơ bản sau: - Hƣớng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp. - Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lƣợng lao động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tƣợng sử dụng lao động. - Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lƣơng, tiền thƣởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngƣời lao động. - Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, theo định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lƣơng cho bộ phận quản lý một cách kịp thời. 6
  18. 2.4. Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.4.1. Quỹ Tiền lƣơng Quỹ Tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lƣơng trả cho số công nhân viên của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lƣơng. Quỹ Tiền lương của doanh nghiệp bao gồm: + Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền lƣơng thời gian và tiền lƣơng sản phẩm, tiền lƣơng khoán). + Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất tiền lƣơng) nhƣ: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ,... + Tiền lƣơng trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên nhân khách quan, tiền lƣơng trả trong thời gian hội họp, nghỉ phép... 2.4.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội, quỹ Bảo hiểm y tế, quỹ Bảo hiểm thất nghiệp - Nguồn hình thành các quỹ bảo hiểm bao gồm:  Ngƣời sử dụng lao động đóng.  Ngƣời lao động đóng.  Tiền sinh lời của hoạt động đầu tƣ từ quỹ.  Hỗ trợ của Nhà nƣớc.  Các nguồn thu hợp pháp khác. - Quỹ Bảo hiểm xã hội được sử dụng để:  Trả các chế độ Bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động theo quy định.  Đóng Bảo hiểm y tế cho một số đối tƣợng theo quy định.  Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội.  Đầu tƣ để bảo toàn và tăng trƣởng quỹ. Bảng 2.1: Các chế độ BHXH BHXH Bắt buộc BHXH tự nguyện Ốm đau Hƣu trí Thai sản Tử tuất Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Hƣu trí Tử tuất 7
  19. - Quỹ Bảo hiểm y tế được sử dụng để:  Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.  Chi phí quản lý bộ máy tổ chức bảo hiểm y tế theo định mức chi hành chính của cơ quan nhà nƣớc.  Đầu tƣ để bảo toàn và tăng trƣởng quỹ bảo hiểm y tế theo nguyên tắc an toàn, hiệu quả.  Lập quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. - Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng để:. Chi trả cho những ngƣời bị mất việc không do lỗi của cá nhân, ngƣời lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những ngƣời lao động này sẽ đƣợc hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. - Các tỷ lệ trích quỹ: Bảng 2.2: Các tỷ lệ trích quỹ hiện hành o Theo Quyết định 959/QĐ-BHXH (áp dụng trước ngày 1/6/2017) BHXH BHYT BHTN Tổng Doanh nghiệp 18% 3% 1% 22% NLĐ 8% 1.5% 1% 10.5% Tổng 26% 4.5% 2% 32.5% Trong đó: Qũy BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau: - Quỹ ốm đau và thai sản: 3% (DN) - Quỹ hƣu trí và tử tuất: 22% (DN: 14%, NLĐ: 8%) - Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 1% (DN) + Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH (kể từ ngày 01/06/2017) BHXH BHYT BHTN Tổng Doanh nghiệp (*) 17.5% 3% 1% 21.5% NLĐ 8% 1.5% 1% 10.5% Tổng 25.5% 4.5% 2% 32% 8
  20. (*) Trong đó: Qũy BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau: - Quỹ ốm đau và thai sản: 3% (DN) - Quỹ hƣu trí và tử tuất: 22% (DN: 14%, NLĐ: 8%) - Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0.5% (DN) 2.4.3. Quỹ Kinh phí công đoàn Quỹ Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động công đoàn hàng tháng, do doanh nghiệp trích tỷ lệ % nhất định so với tổng số tiền lƣơng đƣợc hƣợng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay ngƣời lao động tính vào chi phí kinh doanh. 2.4.4. Mức tiền lƣơng để tham gia bảo hiểm Mức lƣơng, ghi mức lƣơng tính theo thời gian công việc hoặc chức danh theo thang lƣơng, bảng lƣơng do ngƣời sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với NLĐ hƣởng lƣơng theo sản phẩm hoặc lƣơng khoán thì ghi mức lƣơng tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lƣơng khoán. Từ ngày 01/06/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lƣơng tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lƣơng và phụ cấp lƣơng theo quy định của pháp luật. Các khoản phụ cấp phải cộng vào khi tham gia Bảo hiểm bắt buộc là: Các khoản phụ cấp lƣơng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lƣơng thỏa thuận trong hợp đồng lao động chƣa đƣợc tính đến hoặc tính chƣa đầy đủ nhƣ phụ cấp chức vụ, chức danh, phụ cấp trách nhiệm, thâm niên,… Từ ngày 01/01/2018, tiền lƣơng tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật. 2.5. Các hình thức trả lƣơng Hiện nay, có nhiều hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm vi bài khóa luận này chỉ đề cập một số hình thức tiền lƣơng cơ bản mà công ty áp dụng: 9
nguon tai.lieu . vn