- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Xuân Phong
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUÂN PHONG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên Ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Vân Anh
MSSV: 1311181366 Lớp: 13DKTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUÂN PHONG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Vân Anh
MSSV: 1311181366 Lớp: 13DKTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2017
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Xuân
Phong, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ...201...
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)
iii
- LỜI CẢM ƠN
Trong hơn bốn năm em học ở trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, em đã tiếp
thu được nhiều kiến thức bổ ích. Lý thuyết luôn đi đôi với thực hành, trường Đại học
Công Nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện để em thực tập tại các công ty đây là cơ hội giúp
sinh viên tiếp cận với thực tế nhanh hơn khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các cán bộ, công nhân viên trong Công ty Cổ phần
Thương Mại Dịch Vụ Xuân Phong đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập, thu
thập tài liệu và giải đáp những vấn đề liên quan đến Công ty.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Ths. Trần Nam Trung đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo em hoàn thành khoá luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô khoa Kế toán - Tài chính -
Ngân hàng, bộ môn kế toán trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho em
được tiếp cận với thực tế. .
Do năng lực còn hạn hẹp và chưa có nhiều kinh nghiệm trong quá trình hạch toán kế
toán cũng như kinh nghiệm thực tế n ên kho á lu ận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, rất mong nhận được sự góp ý và sự thông cảm của quý thầy cô giáo để giúp khoá
luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, Ngày… tháng… năm …
(Ký và ghi rõ họ tên)
iv
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 CCDV Cung cấp dịch vụ
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 CPBH Chi phí bán hàng
6 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
7 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
8 CPSXC Chi phí sản xuất chung
9 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 DT Doanh thu
11 GTGT Giá trị gia tăng
12 HĐKD Hoạt động kinh doanh
13 LN Lợi nhuận
14 KPCĐ Kinh phí công đoàn.
v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 4. 1: Trích Sổ Cái Tài Khoản 621 tháng 12/2016 ....................................................59
Hình 4. 2: Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản 621 tháng 12/2016 ............................................60
Hình 4. 3: Trích Sổ Nhật Ký Chung tháng 12/2016 .........................................................60
Hình 4. 4: Trích Sổ Nhật Ký Chung tháng 12/2016 .......................................................... 64
Hình 4. 5: Trích Sổ Cái tháng 12/2016 .............................................................................64
Hình 4. 6: Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản 622 tháng 12/2016 ............................................65
Hình 4. 7: Trích Sổ Nhật Ký Chung tháng 12/2016 .........................................................68
Hình 4. 8: Trích Sổ Cái Tài Khoản 632 tháng 12/2016 ....................................................69
Hình 4. 9: Trích Sổ Chi tiết tài khoản 6233 tháng 12/2016 ..............................................69
Hình 4. 10: Trích Sổ Chi Tiết tài khoản 6237 tháng 12/2016 ..........................................70
Hình 4. 11: Trích Sổ Nhật Ký Chung tháng 12/2016 ........................................................73
Hình 4. 12: Trích Sổ Cái TK 627 tháng 12/ 2016.............................................................. 74
Hình 4. 13: Trích Sổ Chi Thiết TK 6273 tháng 12/2016 ..................................................74
Hình 4. 14: Trích Sổ Chỉ Tiết TK 6274 tháng 12/2016 ....................................................75
Hình 4. 15: Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản 6277 tháng 12/2016 ........................................75
Hình 4. 16: Trích Sổ Cái TK 154 tháng 12/2016............................................................... 77
Hình 4. 17: Trích Bảng tổng hợp chi phí công trình HAUGIANG tháng 12/2016 ...........80
vi
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ hạch toán TK 621 ..................................................................................16
Sơ đồ 2. 3: Sơ đồ hạch toán TK 622 ..................................................................................21
Sơ đồ 2. 4: Sơ đồ hạch toán TK 623 ..................................................................................27
Sơ đồ 2. 5: Sơ đồ hạch toán TK 627 ..................................................................................36
Sơ đồ 2. 6: Sơ đồ hạch toán TK 154 ..................................................................................43
Bảng 3. 1: Tình hình của Công ty năm 2014 – 2016 ........................................................ 52
vii
- MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG................................................................................ vii
MỤC LỤC....................................................................................................................... viii
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu. ................................................................................................ 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu. ..................................................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu. ..........................................................................................2
1.5 Kết cấu đề tài. 5 chương. ...........................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH CÔNG TRÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ XUÂN PHONG............................................................................................................3
2.1 Đặc điểm hoạt động xây dựng ảnh hưởng đến hạch toán kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành công trình. .................................................................................................3
2.2 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành. ......................................4
2.2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất. ............................................................ 4
a) Khái niệm:............................................................................................................4
2.2.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm . .....................................................7
2.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ................................ 8
2.3 Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí. .............................................................. 9
viii
- 2.3.1 Những vấn đề chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. ............................................................................................................................ 9
a) Nhiệm vụ của kế toán. .........................................................................................9
b) Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đổi tượng tính giá thành và kỳ tính giá
thành. ......................................................................................................................10
c) Trình tự tập hợp chi phí. ....................................................................................11
2.3.2 Kết toán chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp. ........................................................12
a) Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 12
b) Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và quy trình lập, lưu chuyển chứng từ. .....14
c) Nội dung, phương pháp và sơ đồ hạch toán. .....................................................14
2.3.3 Kế toán chi phí nhân công trưc tiếp. .................................................................17
a) Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 17
b) Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và quy trình lập, lưu chuyển chứng từ. .....18
c) Nội dung, phương pháp và sơ đồ hạch toán. .....................................................19
2.3.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. ............................................................. 22
a) Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 22
b) Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và quy trình lập, lưu chuyển chứng từ. .....24
c) Nội dung, phương pháp và sơ đồ hạch toán. .....................................................25
2.3.5 Kế toán chi phí sản xuất chung. ........................................................................28
a) Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 28
b) Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và quy trình lập, lưu chuyển chứng từ. .....34
c) Nội dung, phương pháp và sơ đồ hạch toán. .....................................................35
2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ..........................................................................37
2.4.1 Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 37
2.4.2 Nội dung và phương pháp và sơ đồ hạch toán..................................................40
2.5 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. .......................................................... 44
ix
- 2.5.1 Phương pháp đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp. .....................................44
2.5.2 Phương pháp đánh giá theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. ....44
2.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm DCCK theo chi phí định mức. .....................44
2.6 Phương pháp tính giá thành sản xuất sản phẩm. ......................................................44
2.6.1 Phương pháp giản đơn. .....................................................................................44
2.6.2 Phương pháp tỉ lệ. ............................................................................................. 45
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XUÂN PHONG .............................................................................................. 46
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................46
3.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ Phần Xây Dưng Thương Mại Dịch Vụ Xuân
Phong. ........................................................................................................................46
3.1.2 Ngành nghề đăng ký kinh doanh ......................................................................46
3.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại
Dịch Vụ Xuân Phong. ................................................................................................ 47
3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty. ..........................................................................48
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. .......................................................................48
3.2.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận. .......................................................... 48
3.2.2.1 Hội đồng quản trị. ......................................................................................48
3.2.2.2 Giám đốc. ...................................................................................................49
3.2.2.3 Phòng tài chính- kế toán. ...........................................................................49
3.2.2.4 Phòng tổng hợp. .........................................................................................49
3.2.2.5 Phòng kiến trúc công trình. ........................................................................49
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. .......................................................................50
3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán......................................................................................50
3.3.2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán. ............................................................ 51
3.3.2.1 Kế toán trưởng. .......................................................................................... 51
3.3.2.2 Kế toán thanh toán. ....................................................................................51
x
- 3.3.2.3 Kế toán công nợ, thuế. ...............................................................................51
3.3.2.4 Kế toán tổng hợp. .......................................................................................52
3.4 Tình hình công ty những năm gần đây....................................................................52
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. ......................................................53
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUÂN PHONG ................................................................................................................55
4.1 Những vấn đề chung về tổ chức sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...................55
4.1.1 Tổ chức sản xuất. .............................................................................................. 55
4.1.2 Chế độ kế toán của doanh nghiệp .....................................................................55
4.1.3 Nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất.............................................................. 56
4.1.3 Nguyên tắc đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. ..............57
4.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ................................................................ 57
4.2.1 Tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán ...........................................57
4.2.2 Quy trình lưu chuyển chứng từ. ........................................................................58
4.2.3 Nội dung, nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................................. 58
4.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ........................................................................61
4.3.1 Tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán ..............................................61
4.3.2 Quy trình lưu chuyển chứng từ. ........................................................................61
4.3.3 Nội dung, nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................................. 62
4.4 Kế toán chi phí máy thi công ...................................................................................65
4.4.1 Tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán ..............................................65
4.4.2 Quy trình lưu chuyển chứng từ. ........................................................................66
4.4.3 Nội dung, nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................................. 66
4.5 Kế toán chi phí sản xuất chung. ...............................................................................70
4.5.1 Tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán ..............................................70
xi
- 4.5.2 Quy trình lưu chuyển chứng từ. ........................................................................70
4.5.3 Nội dung, nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ............................................................. 71
4.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...........................................................................76
4.7 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang. .......................................................................77
4.8 Kế toán giá thành sản phẩm. ....................................................................................77
4.9 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty. .......................................81
Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................82
5.1 Nhận xét. ..................................................................................................................82
5.1.1 Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại công ty. ...................................82
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty. .........................................................82
5.2 Kiến nghị. .................................................................................................................84
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán. ..........................................................................84
5.2.2 Kiến nghị khác .................................................................................................85
KẾT LUẬN .........................................................................................................................1
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 15
xii
- Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự
phát triển đất nước. Thành công của ngành xây dựng cơ bản trong những năm qua đã tạo
tiền đề không nhỏ thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Với đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công kéo dài, qua nhiều khâu nên vấn đề đặt là làm sao phải quản lý tốt, có hiểu quả
đồng thời khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình sản, giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để giải quyết được vấn đề trên, mỗi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
xây dựng nói riêng cần có thông tin phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh. Trong đó,
đặc biệt là các thông tin về chi phí công trình và tính giá thành công trình. Do vậy, hạch
toán chi phí và tính giá thành công trình là một trong những công cụ rất hữu hiệu. Chi phí
công trình được tập hợp một cách chính xác kêt hợp với việc tính đầy đủ giá thành công
trình sẽ làm lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần
tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư.
1.2 Mục đích nghiên cứu.
Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đã học ở trường và nghiên cứu thực tiễn từ đó phân tích đưa ra một số ý
kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài này nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mà
cụ thể là giá thành công trình xây đường Hậu Giang.
Số liệu dùng để nghiên cứu là số liệu năm 2016.
1
- 1.4 Phương pháp nghiên cứu.
- Thu thập số liệu từ phòng kế toán.
- Tham khảo sách báo và những tài liệu có lien quan
- Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.
1.5 Kết cấu đề tài. 5 chương.
- Chương 1: Giới thiệu
- Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình Công
ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Xuân Phong.
- Chương 3: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Xuân
Phong.
- Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công
ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Xuân Phong.
- Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.
2
- Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUÂN PHONG
2.1 Đặc điểm hoạt động xây dựng ảnh hưởng đến hạch toán kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành công trình.
Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc...thuộc kết cấu hạ tầng của nền
kinh tế quốc dân có quy mô và giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài...Do
vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công
được lập theo từng công trình, hạng mục công trình. Trong quá trình thi công xây lắp phải
thường xuyên so sánh kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, tìm ra nguyên nhân vượt,
hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh trên cơ sở lấy dự toán làm thước đo.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết
bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Mặt khác, hoạt
động xây dựng cơ bản thường tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên
nhiên, thời tiết. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư
rất phức tạp, dễ bị mất mát, hư hỏng làm tăng chi phí sản xuất. Bên cạnh đó, chu kì sản
xuất của đơn vị xây lắp thường rất dài, chi phí phát sinh thường xuyên trong khi doanh
thu chỉ phát sinh ở từng thời điểm nhất định. Do đó, kỳ tính giá thành ở các đơn vị xây lắp
thường được xác định theo kỳ sản xuất.
Đối tượng hách toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công trình, các đơn
đặt hàng, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục…Vì thế phải lập dự toán chi
phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng mục.
Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ
đầu tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên
quan đến xây lắp công trình.
3
- Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết cấu và giá
trị thiết bị kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sưởi ấm, điều hòa nhiệt độ,
thiết bị truyền dẫn,…
2.2 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành.
2.2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.
a) Khái niệm:
Cũng như các ngành sản xuất khác, doanh nghiệp xây lắp muốn tiến hành hoạt
động sản xuất ra sản phầm thì cần có ba yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao
động và sức lao động. Các yếu tố này tham gia vào quá trình sản xuất, hình thành nên ba
loại chi phí tương ứng là chi phí về sử dụng tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao
động và chi phí về sức lao động. Trong điều kiện sản xuất các chi phí này được biểu hiện
dưới dạng giá trị gọi là chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất của đơn vị kinh doanh xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu
thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.
Tuy nhiên, để hiểu đúng chi phí sản xuất cần phân biệt giữa chi phí và chi tiêu. Chi
phí là khái niệm có phạm vi rộng hơn chi tiêu. Khái niệm chi phí gắn liền với kỳ hạch
toán, là những chi phí về lao động sống và lao động hóa có liên quan đến khối lượng sản
xuất trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán, nó không đồng nhất
với chi tiêu.
Chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần của các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của doanh
nghiệp,bất kể nó được dùng vào mục đích gì. Chi tiêu có thể là chi phí nếu khi mua
nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất kinh doanh nhưng sẽ không phải là chi phí nếu
mua về nhập kho chưa sử dụng ngay trong kỳ, ngược lại có những khoản được tính vào
chi phí kỳ này nhưng thực tế chưa được chi tiêu (chi phí trích trước).
4
- Trong đơn vị xây dựng, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế,
công dụng khác nhau và yêu cầu quản lý đối với từng loại cũng khác nhau. Việc quản lý
chi phí sản xuất không chỉ căn cứ vào số liệu tổng số chi phí sản xuất mà phải theo dõi,
dựa vào số liệu của từng loại chi phí.
b) Phân loại chi phí sản xuất.
- Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố:
Để phục vụ cho việc tập hợp quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất
của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo
yếu tố. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm các yếu tố:
+ Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chinshm
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ,...sử dụng vài sản xuất kinh doanh ( loại
trừ gá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu,
động lực).
+ Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong
kỳ ( trừ số sử dụng không hết nhập lại kho và phê liệu thu hồi).
+ Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và
phụ cấ mang tính chất lương phải trả cho nhân viên.
+ Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh số trích theo tỷ lệ qui định trên tổng
số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên tính vào chi phí.
+ Yếu tố khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ
phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí bằng tiền khác: gồm chi phi bằng tiền chưa phản ánh ở ác yếu
tố trên dùng vào hoạt động kinh doanh ở trong kỳ.
5
- - Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Đối tượng hạch toán chi phí của đơn vị xây lắp có thể là các công trình, hạng mục
công trình. Phương pháp lập dự toán xây dựng cơ bản, dự toán lập theo từng hạng mục
công trình, hạn mục chi phí. Vì vậy, trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu sử dụng phân
loại chi phí theo khoản mục. Theo cách phân loại này chi phí được chia thành các khoản
mục sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): bao gồm toàn bộ giá trị nguyên
vật liệu chính vật liệu phụ, các cấu kiện, bộ phân rời lẻ ( trừ vật liệu sử dụng cho máy thi
công) dùng trực tiếp cho việc xây dựng, lắp đtặ các công trình,
+ Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): phản ánh các khoản thù lao lao động
phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ thi công ( kể
cả các công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân
chuẩn bị thi công và thu dọn công trường). Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm
chi phí về các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT và tiền ăn ca của công nhân trực tiếp xây lắp,
các khoản mục này được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí sử dụng máy thi: là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng xe,
máy thi công để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Bao gồm: tiền khấu hao máy móc thiết bị,
tiền thuê máy, tiền lương công nhân điều khiển máy, chi phí về nhiên liệu động lực dùng
cho máy thi công…Cũng như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí về các khoản trích
KPCĐ, BHXH, BHYT và tiền ăn ca của công nhân diều khiển máy thi công cũng được
hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các
bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Đây là những chi phí phát sinh
trong từng bộ phận, từng đội xây lắp ngoài chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp( kể cả
phần trích cho các quỹ KPCĐ, BHXH, BHYT trên tiền lương phải trả toàn bộ công nhân
viên từng bộ phận, từng đội và toàn bộ tiền ăn ca của dội, bộ phận).
6
- + Chi phí bán hàng: Phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp và các sản phầm khác bao gồm chi phí chào hàng, chi
phí giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm toàn bộ chi phí chung trong phạm vi
doanh nghiệp xây lắp có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh và quản lý hành chính.
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với quá trình sản xuất:
+ Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiêp tới quá trình sản xuất
và tạo ra sản phẩm ( chi phí NVLTT, NCTT).
+ Chi phí gián tiếp: là những chi phí cho hoạt động tổ chức, phục vụ quản lý, do
đó không tác động trực tiếp đối với từng đối tượng cụ thể. Đó là các chi phí có liên quan
đến việc quản lý của doanh nghiệp như: trả lương cho bộ máy quản lý doanh nghiệp, khấu
hao TSCĐ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Do mỗi loại chi phí trên có tác động khác nhau đến khổi lượng, chất lượng công
trình nên việc hạch toán chi phí theo hướng phân định rõ chi phí trực tiếp, chi phí gián
tiếp có ý nghĩa thực tiễn rất lớn trong việc đánh giá hợp lý của chi phí nhằm tìm ra biện
pháp không ngừng giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầy tư của doanh nghiệp.
2.2.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm .
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động hoá phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan đến khối lượng xây lắp
đã hoàn thành. Theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành, chỉ tiêu giá thành xây lắp
được chia ra:
Giá thành dự toán xây lắp: là chỉ tiêu giá thành được xác định theo định mức và
khung giá để hoàn thanh khối lượng xây lắp.
Giá thành kế hoạch: Là chỉ tiêu được xác định trên cơ sở giá thành dự toán gắn
với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
7
- Giá thành kế hoạch = giá thành dự toán - mực hạ giá thành dự toán
Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu giá thành được xác định theo số liệu hao phí thực tế
liên quan đến khối lượng xây lắp hoàn thanh bao gồm chi phí định mức, vuợt định mức và
chi phí khác.
Bên cạnh đó, theo phạm vị của chi tiêu giá thành, giá thành sản phẩm xây lắp lại
chia ra giá thành sản xuất sản phẩm và giá thành toàn bộ. Giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp chỉ bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến việc xây dựng hay lắp
đặt sản phẩm xây lắp (CPNCLTT, CPNCTT, chi phí sử dụng máy thi công, CPSXC). Giá
thành tòn bộ sản phẩm xây lắp bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp cộng với các
CPHB, CPQLDN phân bổ cho sản phẩm xây lắp.
2.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Hoạt động kinh doanh xây lắp là sự thống nhất hai mặt khác nhau củ một quá trình,
trong đó chi phí thể hiện mặt hao phí sản xuất và giá thành thể hiện mặt kết quả sản xuất.
Chúng đều là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hoá.
Tuy nhiên, xét về bản chất chi phí và giá thành có sự khác nhau. Chi phí sản xuất
trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ mà con liên
quan đến những sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Ngược lại, giá thành sản
pham không bao gồm chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại chưa
đựn chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Chi phí sản xuất không
liên quan đến lhối lượng, chủng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ, còn giá thành lại phụ
thuộc vào những yếu tố đó dẫn đến đối tượng tập hợp chi phí và ối tượng tính giá thành
sản phẩm là khác nhau.
Có thể nói, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt và có
những mặt khác nhau, đồng thời lại có mối quan hệ mật thiết cới nhau, sự tiết kiệm hay
lãng phí về chi phí sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới giá thành sản phẩm cao hay thấp.
Quản lý giá thành bao giờ cũng gắn liền với quản lý cho phí sản xuất, các biện pháp mà
doanh nghiệp sử dụn nhằm tiết kiệm cho phí sản xuất cũng chính là mục tiêu hạ giá thành
sản phẩm.
8
nguon tai.lieu . vn