Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TECHCONS Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Thảo MSSV: 1211180588 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TECHCONS Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Thảo MSSV: 1211180588 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty cổ phần xây dựng Techcons, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2016 Tác giả (ký tên) Trần Thị Ngọc Thảo ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian 4 năm học tập và rèn luyện ở giảng đường đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh đến nay, cũng như thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng TECHCONS tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, bạn bè và quý anh chị trong công ty. Bên cạnh đó, cùng với sự nổ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Các thầy, cô đã tận tình truyền đạt những nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về kế toán và đồng thời hỗ trợ sinh viên sớm tiếp xúc thực tiễn thông qua đồ án môn học. Cô Nguyễn Thị Thu Thảo đã hết lòng giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực tập và cho tôi những lời khuyên bổ ích để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Anh Phạm Vi Tiền, chị Nguyễn Thị Thơm, Huỳnh Thị Như Ngọc, Nguyễn Thị Thu Trà cùng các cô, chú, anh, chị trong công ty cổ phần xây dựng Techcons đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành bài báo. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các anh chị trong công ty để báo cáo thực tập đạt được kết quả tốt hơn. Tôi xin chúc quý thầy, cô và các cô, chú, anh, chị tại Công ty cổ phần xây dựng Techcons dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Chúc Công ty cổ phần xây dựng Techcons ngày càng phát triển lớn mạnh. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực tập Trần Thị Ngọc Thảo iii
  5. iv
  6. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 1 1.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2 1.6. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRÔNG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ... 4 2.1. Đặc điểm ngành xây dựng ảnh hƣởng đến kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng ....................................................................... 4 2.2. Nhứng vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................................................................................. 5 2.2.1. Chi phí sản xuất .................................................................................... 5 2.2.1.1. Khái niệm, bản chất của chi phí sản xuất .......................................... 5 2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................. 5 2.2.2. giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................................... 7 2.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................... 7 2.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................ 8 2.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 9 2.2.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng ........................................................................................ 10 2.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................. 11 2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 11 2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................................................... 11 2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................... 12 2.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 12 2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 14 2.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................. 15 2.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 20 2.3.3.5. Kế toán tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp .......... 21 v
  7. 2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................. 22 2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức ....... 23 2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán ........................ 23 2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hoàn thành tương đương . 23 2.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng ............................ 24 2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ........................................................... 24 2.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................... 24 2.5.2.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn) ............................... 24 2.5.2.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ................................. 25 2.5.2.3. Tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí ......................... 25 2.5.3. Kỳ tính giá thành ....................................................................................... 25 2.6. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trong điều kiện thực hiện khoán sản phẩm ................................................................................................................................... 26 2.7. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................................................ 28 2.8. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm xây lắp trong điều kiện kế toán máy ............................................................................................ 28 Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TECHCONS 30 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ................ 30 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty ............................................................ 31 3.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý .................................................................. 31 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vị trực thuộc ................... 31 3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ ................................................................... 32 3.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ............................................................ 34 3.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................... 34 3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................... 34 3.4.3. Các chính sách kế toán chung .................................................................. 34 3.4.4. Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty .................................................... 35 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây .................................................... 35 3.6. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển ...................................... 36 vi
  8. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TRÌNH VẠN PHÚC LÔ O55- O60 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TECHCONS ............................................. 38 4.1. Đặc điểm, phân loại chi phí tại sản xuất tại công ty .................................... 38 4.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................. 38 4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 38 4.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................................... 38 4.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .................................. 39 4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ........................................................... 39 4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................... 39 4.3.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm ....................................................................... 40 4.4. Giới thiệu sơ lƣợc về công trình 06 căn nhà phố liên kế lô O55, O56, O57, O58, O59, O60_dự án khu nhà ở Vạn Phúc 1 và công trình ...................................... 40 4.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho công trình Nhà ở Vạn Phúc 1 lô O55-O60 .................................................................................................................. 41 4.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 41 4.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 50 4.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................. 57 4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ ........ 64 4.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................. 64 4.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................ 67 4.7. Tính giá thành sản phẩm công trình Vạn Phúc lô O55-O60 tại Công ty Cổ phần xây dựng Techcons ................................................................................................. 67 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 70 5.1 Nhận xét ............................................................................................................ 70 5.1.1. Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại công ty ............................. 70 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty ............................................................................................................................... 70 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 72 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 76 vii
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Diễn giải 1 DN Doanh nghiệp 2 NVL Nguyên vật liệu 3 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 5 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công 6 CPSXC Chi phí sản xuất chung 7 XDCB Xây dưng cơ bản 8 CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình BHXH, BHYT, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm 9 BHTN, KPCĐ thất nghiệp, kinh phí công đoàn 10 CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh 11 TSCĐ Tài sản cố định viii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG 1) Bảng mô tả phiếu nhập kho 2) Bảng mô tả phiếu xuất kho 3) Bảng mô tả sổ chi tiết TK 621CT_VP1811 4) Bảng mô tả sổ cái TK 621 5) Bảng mô tả thanh toán tiền thuê ngoài 6) Bảng chấm công công nhân trực tiếp 7) Bảng mô tả sổ chi tiết TK 622CT_VP1811 8) Bảng mô tả sổ cái TK 622 9) Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 10) Bảng khấu hao TSCĐ 11) Bảng mô tả sổ chi tiết TK 627CT_VP1811 12) Bảng mô tả sổ cái TK 627 13) Bảng tổng hợp chi phí sản xuất 14) Bảng mô tả sổ chi tiết TK 154 15) Bảng tính giá thành công trình ix
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành Sơ đồ 2.2. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Sơ đồ 2.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Đội máy thi công không tổ chức hạch toán riêng) Sơ đồ 2.5. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Đội máy thi công tổ chức hạch toán riêng) Sơ đồ 2.6. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp đội xây lắp có máy thi công riêng biệt) Sơ đồ 2.7. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp máy thi công thuê ngoài) Sơ đồ 2.8. Hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.9. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Sơ đồ 2.10. Trình tự giao khoán ở đơn vị giao khoán (Trường hợp khoán gọn) Sơ đồ 2.11. Trình tự kế toán ở đơn vị nhận khoán (Trường hợp khoán gọn) Sơ đồ 2.12. Trình tự kế toán ở đơn vị giao khoán (Trường hợp khoán khoản mục chi phí) Sơ đồ 2.13. Hình thức kế toán trên máy tính Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức của TECHCONS Sơ đồ 3.2. Quy trình công nghệ Sơ đồ 3.3. Khái quát bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 3.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ nhật ký chung x
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, công trình dân sinh, công trình thủy điện, … đều được nhà nước rất quan tâm và được đặt lên hàng đầu trong nền kinh tế phát triển hiện nay. Tốc độ phát triển kinh tế hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng, làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ. Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành XDCB (xây dựng cơ bản) tăng lên mà còn kéo theo đó là số vốn đầu tư vào XDCB càng tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn thật hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn trong điều kiện kinh doanh lắp đặt phải trải qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu…), thời gian thi công kéo dài nhiều tháng, nhiều năm. Chính vì thế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ bản không thể thiếu của công tác hạch toán kế toán không chỉ đối với các doanh nghiệp mà đối với cả xã hội: Với các doanh nghiệp, thực hiện công việc hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tổn hại, phát huy những tiềm năng đảm bảo doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại cạnh tranh và rủi ro như hiện nay. Với nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính tại các doanh nghiệp Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng Techcons, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài “kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Techcons” 1.2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp. Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng TECHCONS 1 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO Từ đó đề xuất một số phương án hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 1.3. Nội dung nghiên cứu Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp. Tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng Techcons. Từ đó đề xuất một số phương án hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu của khóa luận là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Techcons, trong đó đi sâu nghiên cứu qui trình tập hợp chi phí, phương pháp phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Không gian: nghiên cứu thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng Techcons. Thời gian: các số liệu để nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty CP xây dựng Techcons quý 1 năm 2016. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu: o Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình chuyên ngành kế toán, văn bản hướng dẫn, tài liệu liên quan đến chế độ qui định nhà nước về công tác kế toán, các tài liệu sổ sách của Techcons liên quan đến công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. o Phương pháp quan sát: sử dụng phương pháp quan sát trong việc quan sát qui trình sản xuất, cách thức tổ chức, quản lý tại đơn vị. o Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên phòng Kế toán để thu thập thông tin về công tác kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ, cách thức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. o Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp điều tra để thu thập các thông tin về việc áp dụng các chuẩn mực kế toán của Nhà nước tại Công ty. 2 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO o Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các kế toán viên giàu kinh nghiệm… o Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp các số liệu kế toán thu thập được nhằm phân tích, đánh giá. o Phương pháp phân tích thống kê: Dựa trên số liệu đã được tổng hợp để tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó đánh giá ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Techcons. 1.6. Kết cấu đề tài Nội dung của đề tài được chia làm 05 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng Chương 3: Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng Techcons Chương 4: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dự án khu nhà ở Vạn Phúc_công trình nhà phố liên kế lô O55-O60. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 3 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 2.1. Đặc điểm ngành xây dựng ảnh hƣởng đến kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. XDCB là một ngành sản xuất vật chất độc lập mang tính chất công nghiệp và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Với chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nói một cách cụ thể hơn, hoạt động xây lắp bao gồm các hoạt động: xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại hay hiện đại hóa các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác) Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng có những đặc trưng cơ bản sau: - Được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Trong hợp đồng, hai bên đã thống nhất với nhau về giá trị thanh toán của công trình cùng với các điều kiện khác, do vậy tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ, nghiệp vụ bàn giao CT (công trình), HMCT (hạng mục công trình) hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành đạt điểm dừng kỷ thuật cho bên giao thầu chính là quy trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp. Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì phần công việc đã hoàn thành thuộc hợp đồng xây dựng được nhà thầu tự xác định một cách đáng tin cậy bằng phương pháp quy định được coi là sản phẩm hoàn thành bàn giao. - Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, do vậy doanh nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật và chất lượng công trình. - Sản phẩm xây lắp là những công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc , thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm cũng như giá trị sử dụng dài. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản xuất như các loại xe máy, thiết bị, nhân công… phải di chuyển theo địa điểm công trình. Mặt khác, việc xây dựng còn chịu tác động của địa chất công trình và điều kiện thời tiết, khí 4 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO hậu địa phương cho nên công tác quản lý và sử dụng tài sản, vật tư cho công trình rất phức tạp, đòi hỏi phải có mức giá cho từng loại công tác xây lắp cho từng vùng lãnh thổ. - Trong các doanh nghiệp xây lắp, cơ chế khoán đang được áp dụng rộng rãi với các hình thức giao khoán khác nhau như: Khoán gọn công trình (khoán toàn bộ chi phí), khoán theo từng khoản mục chi phí cho nên hình thành bên giao khoán, bên nhận khoán và giá khoán... Từ những đặc điểm trên đây, đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp ứng những yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp đặc trưng riêng của ngành XDCB nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, cố vấn lãnh đạo cho việc tổ chức quản lý để đạt hiệu quả cao trong SXKD của doanh nghiệp. 2.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 2.2.1. Chi phí sản xuất 2.2.1.1. khái niệm, bản chất của chi phí sản xuất Quá trình sản xuất kinh doanh của các DNXL là một quá trình tác động có mục đích vào các yếu tố đầu vào để tạo thành các sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình nhất định. Trong quá trình đó các DNXL phải huy động và sử dụng các nguồn tài lực, vật lực. Như vậy: CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà DN phải chi ra cho sản xuất trong một thời kỳ. Trong DNXL thì đó là các chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. 2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, mục đích sử dụng… khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán cần phải phân loại chi phí sản xuất. Có nhiều cách để phân loại CPSX: o Phân loại theo khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các loại nguyên liệu cấu thành thực thể của sản phẩm xây lắp bao gồm NVL chính và phụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, có thể là lao động thuê ngoài hoặc lao động trong danh sách. Bao gồm tiền 5 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO lương chính, lương phụ, tiền công, các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí lên quan đến máy móc tham gia việc thi công công trình nhằm hoàn thành khối lượng công. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình, đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ, diezen, xăng, dầu, điện… Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm lương chính, phụ của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phớ dịch vụ mua ngoài (sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí bằng tiền khác. Chi phí tạm thời là chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu…), chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy…). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trước hoặc sau. - Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí NVL gián tiếp và chi phí nhân công gián tiếp phát sinh. Bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội sản xuất, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác phải dựng cho quản lý tại các đội trong các doanh nghiệp xây lắp.  Làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo kết quả kinh doanh. o Phân loại theo yếu tố: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phát sinhh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất trong kỳ phục vụ cho quá trình sản xuất. - Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): là giá trị hao mòn TSCĐ được sử dụng trong sản xuất của DN. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt bằng, .... - Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị, .... o Phân loại theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí: 6 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO - Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí, là những chi phí hạch toán thẳng và tính toàn bộ cho đối tượng chịu chi phí đó. Chi phí trực tiếp gắn liền với đối tượng tập hợp chi phí, phát sinh, tồn tại, phát triển và mất đi của đối tượng tập hợp chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, không thể tính thẳng toàn bộ vào một đối tượng mà phải được phân bổ cho các đối tượng đó theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Thường thì chi phí gián tiếp các chi phí gắn liền với hoạt động phục vụ, hỗ trợ, ... Bên cạnh những cách phân loại chi phi trên còn một số cách phân loại khác. Mỗi cách phân loại có một công dụng riêng tùy thuộc vào mục đích của nhà quản lý. 2.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp 2.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là toàn bộ CPSX chi ra để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện công việc, dịch vụ. Theo từ điển thuật ngữ tài chính – tín dụng của Bộ Tài Chính: “giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (NVL, nhiên liệu, động lực, khấu hao TSCĐ, và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, được tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối tháng”. Vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ các chi phí về lao động và lao động vật hóa được thể hiện bằng tiền để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp trong kỳ. Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là: chức năng thức đo bù đắp chi phí và chức năng lập giá. Toàn bộ chi phí mà doang nghiệp bỏ ra để hoàn thành một khối lượng công tác xây lắp phải được bù đắp bằng chính số tiền thu về do quyết toán CT, HMCT. 7 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO 2.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu của quản lý trong quá trình sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm, xác định giá thành của sản phẩm là việc làm cần thiết và cũng có ý nghĩa thực tiễn cao. Tuy nhiên yêu cầu của quản lý tại những thời điểm khác nhau sẽ khác nhau. Do vậy, việc phân loại giá thành sẽ là cơ sở để các nhà quản trị DN xác định giá thành sản phẩm. - Giá thành dự toán: Sản phẩm của ngành xây dựng có đặc điểm có giá trị lớn, thời gian thi công dài và mang tính chất đơn chiếc, kết cấu phức tạp, quy mô lớn. Do đó, mỗi giai đoạn thiết kế có một dự toán tương ứng với mức độ chính xác và cụ thể khác nhau phù hợp với nội dung của mỗi giai đoạn thiết kế. Căn cứ vào giá trị dự toán của từng công trình, HMCT, chúng ta có thể xác định được giá thành dự toán. Giá thành dự toán là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán được xác định trên cơ sở các định mức chi phí theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do các cấp có thẩm quyền ban hành. Z dự toán = T + C + TL Trong đó: - T: Chi phí trức tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) - C: chi phí sản xuất chung - TL: thu nhập chịu thuế tính trước Tuy nhiên, đơn giá về vật liệu, nhân công, máy móc theo phương pháp này chỉ được đánh giá trên mặt bằng giá cả thi trường. Chính vì vậy giá thành dự toán không theo sát được sự biến động thục tế, không phản ánh được giá trị thực tế của công trình. - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng từ những điều kiện cụ thể của DN dựa trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản lý kỹ thuật và tổ chức thi công. Z kế hoạch = Z dự toán – mức hạ Z dự toán - Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm do kế toán tính toán phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà DN đó nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các chi phí định mức, vượt mức và không định mức như khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản nội bộ chi, lãng phí vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý được phép tính vào giá thành. Nó được xác định vào cuối kỳ kinh doanh. Nếu so sánh giá thực tế với giá dự toán cho phép đánh giá trình độ 8 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. NGUYỄN THỊ THU THẢO quản lý và sử dụng chi phí của DN xây lắp này so với DN xây lắp khác. Nếu so sánh giá thực tế và giá kế hoạch, ta có thể đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN xây lắp trong điều kiện thực tế cụ thể và cơ sở vật chất, trình độ quản lý.từ đó đưa ra các ý kiến đóng góp cho các nhà quản trị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lĩnh vực xây lắp giá thành thực tế được báo cáo theo hai chỉ tiêu sau: + Giá thành thực tế khối lượng công tác xây lắp: Là toàn bộ chi phí bỏ ra để để tiến hành sản xuất một khối lượng công tác xây lắp nhất định trong một thời kỳ nhất định, thường là một quý. + Giá thành thực tế công trình và hạng mục công trình hoàn thành: Bao gồm toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để tiến hành thi công CT, HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành, bàn giao cho đơn vị chủ đầu tư. Ngoài ra sản phẩm xây lắp còn một số loại giá thành như: + Giá đấu thầu xây lắp: là giá thành do chủ đầu tư xây dựng nhằm đưa ra để các đơn vị xây lắp xác định giá đấu thầu của mình. + Giá hợp đồng xây lắp: là loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng kinh tế được ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư sau khi thỏa thuận giao nhận thầu. Giá hợp đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu công tác xây lắp. 2.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Cả CPSX và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa, là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên nói đến CPSX là nói đến toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà DN chi ra trong một thời kỳ nhất định, không kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất sản phẩm gì. Ngược lại, nói đến giá thành sản phẩm người ta chỉ quan tâm đến các chi phí đã được chi liên quan đến việc sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm mà không quan tâm đến chi phí đó chi ra vào kỳ nào. CPSX là căn cứ để tính giá thành sản xuất trong DN. 9 SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
nguon tai.lieu . vn