Xem mẫu

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thanh Trang MSSV: 0954030612 Lớp: 09DKKT2 TP.HỒ CHÍ MINH, 2013
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp i GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu là trung thực, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm 2013 Tác giả (ký tên) Trần Thị Thanh Trang Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp ii GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận của mình, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin chân thành cảm ơn đến tất cả thầy cô của trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức hết sức quý báu trong suốt 4 năm em học ở trường. Em xin chân thành cảm ơn cô Dương Thị Mai Hà Trâm – Giảng viên hướng dẫn Khóa Luận Tốt Nghiệp đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu, và tập thể phòng Kế Toán – Tài Chính đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian em làm khóa luận, tạo điều kiện cho em trong việc thu thập dữ liệu. Đồng thời, tạo điều kiện cho em được tiếp cận với công tác kế toán thực tế, hiểu rõ hơn giữa lý thuyết học tại Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM và thực tế tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu . Tuy nhiên vì thời gian giới hạn, kiến thức cũng như khả năng làm bài của em còn hạn chế, vì vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các anh chị, bạn bè để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm 2013 Tác giả (ký tên) Trần Thị Thanh Trang Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp iii GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm MỤC LỤC Trang Lời mở đầu ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu......................................................................................1 3. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................2 5. Kết cấu của luận văn ......................................................................................2 Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp ..................................3 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp...........................................................4 1.2 Những vấn đề chung. ...................................................................................4 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..........................................................................................................4 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp……. .............................................................................................................5 1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................5 1.2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố).......5 1.2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế .................5 1.2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công việc hoàn thành ......................................................................6 1.2.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí……… ............................................................................................6 1.2.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí .....7 1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .............7 1.2.2.2.1 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu .........................................7 1.2.2.2.2 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí ...........................................8 1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................8 Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp iv GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.4 Nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................................8 1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp… .9 1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...........................................9 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................................9 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................10 1.3.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................10 1.3.3.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .............13 1.3.3.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ....................15 1.3.3.4 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí máy thi công .......................18 1.3.3.5 Kế toán các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất xây lắp .....21 1.3.3.5.1 Thiệt hại phá đi làm lại .........................................................21 1.3.3.5.2 Thiệt hại ngừng sản xuất .......................................................22 1.3.3.6 Tổng hợp chi phí sản xuất ..........................................................23 1.4 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................27 1.5 Tính giá thành sản phẩm ................................................................................29 1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................29 1.5.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm ......................................................................29 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................................30 Chương 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu 32 2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu ..33 2.1.1 Vài nét về công ty .................................................................................33 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................33 2.1.3 Đặc điểm của công ty ............................................................................34 2.1.3.1 Mục tiêu hoạt động ..........................................................................34 2.1.3.2 Đặc điểm về kinh doanh ..................................................................35 2.1.4 Cách thức tổ chức quản lý ........................................................................35 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................36 Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp v GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..............................................37 2.1.4.3 Quy trình sản xuất ...............................................................................40 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty..........................................................41 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .............................................................................41 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn .......................................................41 2.1.5.3 Tổ chức sổ kế toán..................................................................................42 2.1.5.3.1 Hình thức sổ kế toán ........................................................................42 2.1.5.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán ..............................................................43 2.1.5.4 Chính sách kế toán được áp dụng...........................................................44 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu ........................44 2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................................44 2.2.1.1 Đặc điểm phân loại chi phí .....................................................................44 2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí ........................................45 2.2.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí .............................................................45 2.2.1.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí ........................................................46 2.2.1.3 Đặc điểm công tác đánh giá sản phẩm dở dang .....................................47 2.2.1.4 Đặc điểm công tác tính giá thành sản phẩm ...........................................47 2.2.1.4.1 Đối tượng tính giá thành ..................................................................48 2.2.1.4.2 Kỳ tính giá thành ..............................................................................48 2.2.1.4.3 Phương pháp tính giá thành .............................................................48 2.2.2 Nội dung và trình tự hạch toán chi phí sản xuất ...........................................48 2.2.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................48 2.2.2.1.1 Đặc điểm ..........................................................................................48 2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................49 2.2.2.1.3 Chứng từ sử dụng .............................................................................49 2.2.2.1.4 Sổ sách .............................................................................................50 2.2.2.1.5 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho ..............................50 2.2.2.1.6 Quy trình theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu .................50 Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp vi GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................55 2.2.2.2.1 Đặc điểm ..........................................................................................55 2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................55 2.2.2.2.3 Chứng từ sử dụng ...........................................................................56 2.2.2.2.4 Sổ sách ...........................................................................................56 2.2.2.2.5 Hình thức trả lương ........................................................................56 2.2.2.2.6 Quy trình theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .........57 2.2.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung ...........................................................60 2.2.2.3.1 Đặc điểm chung ...............................................................................60 2.2.2.3.2 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung .................................61 2.2.2.3.3 Đặc điểm, chứng từ và sổ sách sử dụng, quy trình hạch toán các yếu tố của chi phí sản xuất chung ...................................................................61 2.2.2.3.4 Số liệu minh họa ..............................................................................67 2.2.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ......................................................................................................79 2.2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................79 2.2.3.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .....................................................81 2.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm ........................................................................82 Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị ................................................................83 3.1 Nhận xét......................................................................................................84 3.2 Kiến nghị ....................................................................................................86 KẾT LUẬN .....................................................................................................91 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................92 Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp vii GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BTC Bộ tài chính 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 5 BV Bảo vệ 6 CT Công trình 7 CNV Công nhân viên 8 CBCNV Cán bộ công nhân viên 9 CP Chi phí 10 CPSX Chi phí sản xuất 11 CTGS Chứng từ ghi sổ 12 CK Cuối kỳ 13 DN Doanh nghiệp 14 ĐK Đầu kỳ 15 Đ đồng 16 Đvt Đơn vị tính 17 GTGT Giá trị gia tăng 18 HCNS Hành chánh nhân sự 19 HĐQT Hội đồng quản trị 20 HĐBT Hội đồng bộ trưởng 21 KPCĐ Kinh phí công đoàn 22 NVPX Nhân viên phân xưởng 23 NCTT Nhân công trực tiếp 24 NXT Nhập xuất thẳng 25 NVL Nguyên vật liệu 26 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp 27 PB Phân bổ 28 PX Phân xưởng 29 SXC Sản xuất chung 30 SX Sản xuất 31 SP Sản phẩm 32 SXKD Sản xuất kinh doanh 33 TK Tài khoản 34 TSCĐ Tài sản cố định 35 VNĐ Việt Nam đồng Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp viii GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................. 13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................................... 14 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................. 17 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai thường xuyên .......................................................................................... 20 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất ......... 21 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán thiệt hại ngừng sản xuất.............................................. 23 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................................... 25 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp vừa trực tiếp thi công vừa giao thầu lại theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................ 27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu ......................................................................................... 36 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất trong Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu.................................................................................................. 40 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu ............................................................................................................ 41 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức chứng từ ghi sổ ...................... 43 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng ................................ 62 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình hạch toán chi phí vật liệu ......................................... 63 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ quy trình hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất.......................... 64 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ quy trình hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ ........................... 65 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài ...................................... 66 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ quy trình hạch toán chi phí bằng tiền khác ........................... 67 Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp ix GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm DANH SÁCH CÁC MẪU SỬ DỤNG Trang Mẫu số 2.1: Phiếu chi – Tạm ứng tiền CT-Dangote 01/11 ......................................51 Mẫu số 2.2: Phiếu nhập kho .....................................................................................52 Mẫu số 2.3: Phiếu xuất kho ......................................................................................52 Mẫu số 2.4: Sổ chi tiết TK 621- CT-Dangote 01/11 ................................................55 Mẫu số 2.5: Bảng chấm công PXN1- CT-Dangote 01/11 ........................................58 Mẫu số 2.6: Bảng thanh toán lương PXN1 – CT-Dangote 01/11 ............................59 Mẫu số 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 622 – CT-Dangote 01/11 .....................................60 Mẫu số 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 6271 quý I năm 2012 ...........................................68 Mẫu số 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 6272 quý I năm 2012 ...........................................69 Mẫu số 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 6273 quý I năm 2012 .........................................70 Mẫu số 2.11: Bảng kê trích khấu hao tài sản cố định quý I năm 2012 ....................70 Mẫu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6274 quý I năm 2012 .........................................71 Mẫu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 6277-CT-Dangote 01/11-Quý I năm 2012 ........72 Mẫu số 2.14: Bảng kê các chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh chung cho tất cả các công trình trong quý I năm 2012 ........................................................73 Mẫu số 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6278- CT-Dangote01/11- Quý I năm 2012 .......74 Mẫu số 2.16: Bảng kê các chứng từ chi phí bằng tiền khác phát sinh chung cho tất cả các công trình trong quý I năm 2012 ........................................................75 Mẫu số 2.17: Phân bổ chi phí sản xuất chung công trình quý I năm 2012 ..............78 Mẫu số 2.18: Tập hợp chi phí sản xuất chung CT-Dangote 01/11...........................79 Mẫu số 2.19: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh quý I năm 2012 CT- Dangote 01/11 ...........................................................................................................80 Mẫu số 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 154 CT-Dangote 01/11 quý I năm 2012............81 Mẫu số 2.21: Phiếu tính giá thành sản phẩm CT-Dangote 01/11.............................82 Mẫu số 2.22: Bảng so sánh chi phí sản xuất chung cần phân bổ .............................90 Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Lời mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường đổi mới, xu hướng toàn cầu hóa, hiện đại hóa đất nước. Đòi hỏi các doanh nghiệp, công ty luôn tiếp cận, phát triển theo chủ trương, chính sách của nhà nước. Mỗi doanh nghiệp phải chủ động mở cửa hội nhập, cạnh tranh cùng phát triển. Luôn tạo ra cho mình những chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả kinh doanh đạt được là tối ưu. Một trong những chiến lược quan trọng nhất của doanh nghiệp đó là việc xác định giá thành hợp lý. Các doanh nghiệp cần phải biết kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để không chỉ cho ra những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật…mà còn phải có một giá thành hợp lý không chỉ đảm bảo mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà mang tính cạnh tranh cao đối với doanh nghiệp cùng ngành, thu hút khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Chính vì vậy, mà mỗi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh. Việc làm thế nào để quản lý tốt chi phí phát sinh, tiết kiệm chi phí mà hiệu quả đạt được cao là một câu hỏi khó, luôn được các nhà quản lý quan tâm. Điều này còn quan trọng hơn đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp vì đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp là phải thi công các công trình – hạng mục công trình trong thời gian dài, địa điểm thi công không cố định…nên việc quản lý các chi phí phát sinh là rất phức tạp. Đòi hỏi công tác kế toán luôn cập nhật thông tin, phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi cho mỗi một công trình để giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành. Cùng với thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 2. Tình hình nghiên cứu Việc nghiên cứu đòi hỏi tính trung thực, chính xác, khách quan. Vì thế, trong quá trình nghiên cứu em luôn phải tìm hiểu và cập nhật các thông tin, nội dung, các chính sách, quy định liên quan đến đề tài. Bám sát tình hình thực tiễn tại công ty để có cái nhìn tổng quát nhất. Từ đó, chuyên sâu vào công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán. Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu chung về mặt lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm khái quát hóa những vấn đề có tính chất tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Nghiên cứu thực trạng tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu. Việc nghiên cứu nhằm bổ sung và trau dồi thêm kiến thức cho bản thân. Để từ những kiến thức em đúc kết được đưa ra các đề xuất, biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhận thấy được tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, để đạt được yêu cầu nghiên cứu đặt ra em cần phải xác định rõ các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu của mình bao gồm:  Đối tượng nghiên cứu Về đề tài này, em sẽ nghiên cứu về cách kế toán tập hợp chi phí sản xuất như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp giữa lý thuyết và thực tế. Trong đó, đi sâu nghiên cứu quy trình tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. Em sẽ nghiên cứu thông qua một hoặc vài công trình đã thi công để xem xét thực tế công ty hạch toán như thế nào, từ việc kiểm tra hóa đơn chứng từ cho đến cách lên sổ sách kế toán.  Phạm vi nghiên cứu Tập trung vào nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Em sẽ nghiên cứu công tác kế toán tại công ty theo kỳ kế toán là quý, cụ thể là quý 1 năm 2012 với số liệu minh họa được lấy trong tháng 3 năm 2012. 5. Kết cấu của luận văn Nội dung của bài luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp xây lắp. Chƣơng 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu. Chƣơng 3: Nhận xét và Kiến nghị. Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp 4 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều chịu sự tác động của các quy luật kinh tế cơ bản như: quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị…Do vậy, để tồn tại và phát triển, quá trình sản xuất kinh doanh cần phải được định hướng và tổ chức theo những hướng đã định. Sự quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tổng hợp và cung cấp các thông tin cần thiết này thì trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là thành phần cơ bản quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp sản xuất. Đối với các sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia thành nhiều công việc khác nhau và chịu sự tác động của các yếu tố môi trường. Vì vậy, yêu cầu thông tin về chi phí sản xuất càng phải nhanh chóng, linh hoạt nhằm giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt những thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phương pháp sản xuất hiệu quả, đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lý, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường của các doanh nghiệp xây lắp. 1.2 Những vấn đề chung 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp  Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.  Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp. Nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.  Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực sản xuất ngoài xây lắp như: hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ, hoạt động sản xuất nông nghiệp phụ trợ.  Giá thành sản phẩm: Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ nhất định hoàn thành. Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất và hạ giá thành. Giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục sau: - Khoản mục chi phí vật liệu. - Khoản mục chi phí nhân công. - Khoản mục chi phí máy thi công. - Khoản mục chi phí sản xuất chung. 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách phân loại phổ biến như sau: 1.2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố)  Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm chi phí NVL chính, vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.  Yếu tố chi phí tiền lương gồm có các khoản chi phí cho công nhân trực tiếp SX như: tiền lương, phụ cấp lương…  Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: các khoản trích theo lương của CNV tính vào chi phí.  Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp.  Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như: tiền điện, nước, điện thoại, chi phí quảng cáo…  Yếu tố chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. 1.2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế: có 4 khoản mục: Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu kết cấu, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển bán thành phẩm…và giá trị vật liệu luân chuyển tính vào chi phí trong kỳ tạo nên sản phẩm xây lắp.  Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp và tiền công thuê ngoài để thực hiện khối lượng xây lắp.  Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng máy thi công để hoàn thành sản phẩm xây lắp bao gồm: -Chi phí nhân công. -Chi phí vật liệu. -Chi phí dịch vụ sản xuất. -Chi phí khấu hao máy thi công. -Chi phí dịch vụ mua ngoài. -Chi phí bằng tiền khác để sử dụng máy thi công.  Chi phí sản xuất chung: là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm bao gồm: -Chi phí nhân viên phân xưởng. -Chi phí vật liệu. -Chi phí dụng cụ sản xuất. -Chi phí khấu hao TSCĐ. -Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ… -Chi phí bằng tiền khác. 1.2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công việc hoàn thành Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại:  Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương đương tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT…  Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như: chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp…  Hỗn hợp phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí như chi phí điện thoại cố định, chi phí bán hàng. 1.2.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp 7 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm  Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp với quá trình sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định bao gồm nguyên vật liệu xây dựng, tiền lương công nhân sản xuất, khấu hao máy móc thiết bị thi công.  Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc thường phát sinh ở bộ phận quản lý. Vì vậy, kế toán phải phân bổ các đối tượng liên quan theo một tiêu thức thích hợp. Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng đối với việc xác định phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách chính xác và hợp lý. 1.2.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí  Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất.  Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng do cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung. 1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.2.5 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu  Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức: Giá thành kế hoạch Giá thành dự toán _ Mức hạ giá thành = công tác xây lắp công tác xây lắp kế hoạch (tính cho từng công trình, hạng mục công trình)  Giá thành dự toán: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu. Giá thành dự toán của Giá thành dự toán từng công trình- hạng = của từng công trình- hạng _ Lãi định mức mục công trình mục công trình Trong đó: Lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà Nước quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể. Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm  Giá thành thực tế: Sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng nhất định. Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp. 1.2.2.2.6 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí  Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất, chế tạo sản phẩm, gồm: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công, chi phí SX chung.  Giá thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công, chi phí SX chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chúng đều giới hạn để tập hợp chi phí cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra giá thành. - Giống nhau: Cả 2 cùng giống nhau về chất, cùng biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa. - Khác nhau: Chúng khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất gắn liền với một kỳ nhất định. Còn giá thành sản phẩm gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. 1.2.4 Nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán phải phù hợp với quy định của Nhà Nước, các chuẩn mực cũng như chế độ kế toán. Xác định được đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp. Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Tính toán chính xác giá thành thực tế của đối tượng tính giá thành và thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện công tác tính giá thành của doanh nghiệp. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại chi phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung thực và hợp lý. Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp 9 GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tượng tập hợp chi phí có thể được xác định là từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng phân xưởng sản xuất hay từng giai đoạn công nghệ sản xuất sản phẩm. Xác định đối tượng tập hợp chi phí là nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí phải căn cứ vào: - Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất giản đơn, sản xuất phức tạp. - Loại hình sản xuất: sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt. - Đặc điểm tổ chức sản xuất: có phân xưởng hoặc không có phân xưởng, đội sản xuất. - Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. - Đơn vị giá thành áp dụng trong doanh nghiệp. Do đó, đối với doanh nghiệp xây lắp, thì đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là từng công trình – hạng mục công trình hay các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình…từ đó mà xác định phương pháp hạch toán chi phí sản xuất thích hợp. 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp hạch toán CPSX là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán CPSX. Thực chất của phương pháp kế toán CPSX chính là việc mở các sổ (thẻ) chi tiết hạch toán chi phí tương ứng với các đối tượng kế toán chi phí đã được lựa chọn, cuối kỳ tổng hợp chi phí theo từng đối tượng. Vì vậy, dựa trên đối tượng chi phí trong DN xây lắp, kế toán xác định các phương pháp hạch toán CPSX sau: phương pháp hạch toán CPSX theo từng công trình – hạng mục công trình, theo các giai đoạn công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình… Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là:  Phương pháp tập hợp trực tiếp: là phương pháp áp dụng đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.  Phương pháp phân bổ gián tiếp: là phương pháp áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, không thể tập hợp riêng cho từng Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ SVTH: Trần Thị Thanh Trang
nguon tai.lieu . vn