Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN THỊ PHƢƠNG NGA Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ THANH THẢO MSSV: 1211180558 LỚP: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh,
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN THỊ PHƢƠNG NGA Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ THANH THẢO MSSV: 1211180558 LỚP: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 6 năm 2016. Người viết Bùi Thị Thanh Thảo ii
  4. LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của Khoa Kế toán- Tài chính- Ngân hàng Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, và sự đồng ý của Cô hướng dẫn ThS Trần Thị Phương Nga, tôi đã thực hiện đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV OIL”. Để hoàn thành báo cáo này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, rèn luyện, nghiên cứu tại trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Phương Nga đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện báo cáo này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh chị nhân viên tại phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV OIL đã chỉ dạy cho tôi thêm nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế cũng như bổ sung thêm những kiến thức chuyên môn và rèn luyện các kỹ năng cần thiết đối với công việc kế toán. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện báo cáo hoàn thiện nhất, song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế sản xuất cũng như còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của Quý thầy cô giáo, nhà trường để báo cáo được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 6 năm 2016. Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thanh Thảo iii
  5. iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp NVL Nguyên vật liệu CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung PX1, PX2 Phân xưởng 1, Phân xưởng 2 TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ GTGT Giá trị gia tăng CPSXDDĐK Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ CPSXDDCK Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ PP Phương pháp TT Thanh toán K/C Kết chuyển Z Giá thành ∑ Tổng SP Sản phẩm PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho UNC Ủy nhiệm chi XBC Xưởng Bình Chiểu SL Số lượng v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013- 2014 Bảng 3.2: Cơ cấu doanh thu năm 2013- 2014. Bảng 4.1: Mẫu chứng từ ghi sổ tài khoản 621- PX1 Bảng 4.2: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 621- PX1 Bảng 4.3: Mẫu sổ cái tài khoản 621- PX1 Bảng 4.4: Bảng phân bổ tiền lương tháng 8/2015 Bảng 4.5: Bảng phân bổ các khoản trích theo lương T8/2015 Bảng 4.6: Mẫu chứng từ ghi sổ tài khoản 622 Bảng 4.7: Mẫu sổ cái tài khoản 622 Bảng 4.8: Mẫu chứng từ ghi sổ tài khoản 627 Bảng 4.9: Mẫu sổ cái tài khoản 627 Bảng 4.10: Mẫu bảng tính giá thành sản phẩm- PX1 Bảng 4.11: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 154- PX1 Bảng 4.12: Mẫu sổ cái tài khoản 154- PX1 Bảng 4.13: Mẫu sổ cái tài khoản 621- PX2 Bảng 4.14: Mẫu bảng tính giá thành sản phẩm- PX2 Bảng 4.15: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 154- PX2 Bảng 4.16: Mẫu sổ cái tài khoản 154- PX2. vi
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán CPNVLTT Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán CPNCTT Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán CPSXC Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo PP kê khai thường xuyên Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo PP kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán. Sơ đồ 4.1: Quy trình sản xuất dầu mỡ nhờn Sơ đồ 4.2: Trình tự hạch toán CPNVLTT Sơ đồ 4.3: Trình tự hạch toán CPNCTT Sơ đồ 4.4: Trình tự hạch toán CPSXC. vii
  9. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ........................................................... Trang 1 1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1 1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương ..........................................................................................2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...................................................................................3 2.1 Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................3 2.1.1 Chi phí sản xuất ................................................................................................3 2.1.2 Giá thành sản phẩm ..........................................................................................4 2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................5 2.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................5 2.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .....................................................5 2.2.2 Đối tượng tính giá thành và kì tính giá thành ..................................................5 2.2.3 Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm .........................................................................................................6 2.3 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .......................................................................6 2.3.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...................6 2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................11 2.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................................15 2.4.1 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ đơn giản .......................15 2.4.2 Tính giá thành ở đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp .............................17 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL ............................................................................................................................18 3.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dầu nhờn PV OIL .....................................18 3.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty .........................18 3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .................................................20 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty.....................................................................21 3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................21 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ......................................................22 viii
  10. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ........................................................................24 3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...............................................................24 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty..............................................................26 3.4 Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây .................................27 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty..............................28 3.5.1 Thuận lợi của công ty .....................................................................................28 3.5.2 Khó khăn ........................................................................................................29 3.5.3 Phương hướng phát triển ................................................................................29 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL ...............................................................................................................30 4.1 Quy trình, công nghệ sản xuất dầu mỡ nhờn của công ty .....................................30 4.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil ..........................................................................................................................31 4.2.1 Đặc điểm sản phẩm dầu mỡ nhờn ảnh hướng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil ..............31 4.2.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......33 4.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành bán thành phẩm tại Phân xưởng 1....................................................................................................................33 4.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Phân xưởng 2 .................................................................................................................................53 4.3 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty......................................58 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................59 5.1 Nhận xét .................................................................................................................59 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty.................................59 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty .......................................................59 5.2 Kiến nghị ...............................................................................................................62 5.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán..........................................................................62 5.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán ........................................................................62 KẾT LUẬN .....................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64 PHỤ LỤC ix
  11. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt các doanh nghiệp trong nước nhất là các doanh nghiệp sản xuất trước những thách thức, đó là đối mặt với quy luật cạnh tranh. Cuộc chiến này không chỉ diễn ra ở những doanh nghiệp cùng ngành, cùng lĩnh vực mà còn diễn ra trên nhiều lĩnh vực khác. Đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải không ngừng đổi mới, sáng tạo và yếu tố quan trọng đó là hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà sản xuất là phải nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Muốn vậy, bên cạnh việc chú trọng tới chất lượng sản phẩm, kiểu dáng cũng như mẫu mã thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải hạ thấp được chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành của sản phẩm. Vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề cần quan tâm là doanh nghiệp làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ các chi phí để hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của sản phẩm; giữ vững và nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp trên thị trường. Xuất phát từ tầm quan trọng trên em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil. Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với thực tiễn tại công ty, đề xuất những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm của công ty. 1
  12. 1.3 Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của Công ty PV Oil Lube bao gồm: sản xuất và kinh doanh dầu mỡ nhờn, kinh doanh xăng dầu và kinh doanh dịch vụ khác. Đề tài này chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dầu mỡ nhờn tại công ty trong tháng 8/2015. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu: - Dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu về kế toán chi phí và phương pháp tính giá thành. - Dữ liệu thứ cấp: Phỏng vấn trực tiếp kết hợp với nghiên cứu tài liệu kế toán thực tế từ phòng Kế toán- tài chính để thu thập dữ liệu cần thiết cho đề tài. 1.5 Kết cấu đề tài: Đề tài gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 3: Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 2
  13. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.1.1 Chi phí sản xuất: 2.1.1.1 Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế, mục đích công dụng khác nhau. Vì vậy, để phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp, phổ biến nhất là: Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động. Đây là cách phân loại rõ ràng và chi tiết. Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà phân loại các chi phí phát sinh. Toàn bộ chi phí phát sinh được chia thành 3 loại như sau:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm như : sắt, thép, gỗ, dầu gốc, vải, sợi,..và nguyên vật liệu phụ kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm tăng chất lượng, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị cho sản phẩm,.. Chi phí nguyên vật liệu được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, khi nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà không thể xác định được mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm hoặc đối tượng chịu chi phí thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp.  Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí hoặc phân bổ theo tiêu thức thích hợp nếu không thể xác định mức tiêu hao cho từng đối tượng khi chi phí liên quan tới nhiều đối tượng. 3
  14.  Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác thuộc phân xưởng. Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm: - Gồm nhiều khoản mục khác nhau. - Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào sản phẩm dịch vụ phục vụ. - Chi phí sản xuất chung gồm cả định phí, biến phí và cả chi phí hỗn hợp. - Do có nhiều khoản mục nên chúng được quản lý bởi nhiều bộ phận khác nhau và rất khó kiểm soát. Có nhiều tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung. Trong thực tế, CPSXC thường được phân bổ theo 2 tiêu thức chủ yếu là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. 2.1.1.3 Ý nghĩa: Chi phí sản xuất được xem như là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích, đo lường các khoản chi phí phát sinh để có những quyết định đúng đắn, góp phần nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.1.2 Giá thành sản phẩm: 2.1.2.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. 2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm: Trong doanh nghiệp sản xuất, có 3 loại giá thành: - Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. 4
  15. - Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế đã phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt được. 2.1.2.3 Ý nghĩa: Giá thành sản phẩm là thước đo mức chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là căn cứ để ước tính hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và cũng là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng giá bán đối với sản phẩm của mình. 2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí sản xuất khác giá thành trên các phương diện: - Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm lại gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành. - Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành khác nhau khi có chi phí sản xuất dở dang. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mối quan hệ mật thiết với nhau, chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ thấp được giá thành. 2.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.2.1 Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định chi phí phát sinh ở nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,..) và thời kỳ phát sinh chi phí (trong kỳ hay trước kỳ) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng. 2.2.2 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. 5
  16. Để xác định đối tượng tính giá thành, kế toán căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để phân tích, tổng hợp chi phí sản xuất phù hợp, tính giá thành chính xác nhất. Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Thông thường, kỳ tính giá thành trùng với kỳ báo cáo kế toán là tháng, quý, năm.. 2.2.3 Mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm giống nhau ở bản chất chung đều là phạm vi giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí và tính giá thành sản phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau, việc xác định hợp lý đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Tuy nhiên giữa chúng có những điểm khác nhau, cụ thể: - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi phát sinh chi phí, còn đối tượng tính giá thành có liên quan đến kết quả của quá trình sản xuất. - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Nghiên cứu, xác lập mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện tổng hợp, phân tích, phân bổ chính xác chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. 2.3 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất: 2.3.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp: Đối với từng đối tượng tập hợp chi phí, kế toán có thể sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp. Có 2 phương pháp: - Phương pháp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí riêng biệt. Kế toán căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng. Theo phương pháp này chi phí phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. 6
  17. - Phương pháp gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng được mà phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng. Do vậy, sau đó cần tiến hành phân bổ các khoản chi phí này theo tiêu thức thích hợp cho từng đối tượng kế toán chi phí. 2.3.1.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm như chi phí nguyên vật chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm mua ngoài.. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi phí trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất. Trường hợp cần phân bổ thì phân bổ theo phương pháp gián tiếp. Khi tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần loại trừ phần nguyên vật liệu chưa sử dụng hết, phần giá trị phế liệu thu hồi (nếu có). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ được tính như sau: CPNVLTT trong kỳ = CPNVL sử dụng trong kỳ - Trị giá NVL tồn cuối kì - Phế liệu thu hồi Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 152 621 152 Xuất kho NVL Nhập kho NVL thừa sử dụng cho sản xuất vào cuối kỳ 154 111, 112, 331 Kết chuyển CPNVLTT NVL mua về sử dụng để tính giá thành sản phẩm ngay cho sản xuất (Nguồn: Kế toán tài chính- NXB Kinh tế TP.HCM) 7
  18. 2.3.1.2 Kế toán tập hợp và phân bổ Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế toán chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương. Các khoản trích theo lương tính vào chi phí nhân công trực tiếp theo quy định hiện hành. Để tính chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp. Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 334 622 154 Tiền lương phải trả người lao động 111,141 Kết chuyển CPNCTT Các khoản được chi bằng tiền 338 Các khoản trích theo lương 335 Trích tiền lương nghỉ phép (Nguồn: Kế toán tài chính- NXB kinh tế TP.HCM) 2.3.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh cho việc phục vụ cho quá trình sản xuất và quản lý sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác tại phân xưởng. 8
  19. Trường hợp phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm thì toàn bộ chi phí sản xuất chung trong kỳ được chuyển hết vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Trường hợp phân xưởng sản xuất ra từ hai loại sản phảm trở lên và tổ chức theo dõi chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí là từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm rồi kết chuyển vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Các tiêu thức phân bổ như: tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ lệ với nguyên vật liệu trực tiếp, số giờ máy chạy,.. Để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 334, 338 627 154 Lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển CPSXC của nhân viên PX 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ 632 142, 242, 335 Chi phí SXC vượt mức Chi phí phân bổ dần không được phân bổ Chi phí trả trước 214 111, 112, 338 Chi phí khấu hao TSCĐ Khoản làm giảm chi phí 111, 141, 331 sản xuất chung Chi phí dịch vụ khác bằng tiền 133 Thuế GTGT Thuế GTGT không được khấu trừ được khấu trừ nếu tính vào CPSXC (Nguồn: Kế toán tài chính- NXB kinh tế TP.HCM) 9
  20. 2.3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: 2.3.1.4.1 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: Để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Sơ đồ 2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo PP kê khai thƣờng xuyên 154 CPSXDDĐK 621 111, 152 Kết chuyển CPNVLTT Khoản làm giảm giá thành 622 Kết chuyển CPNCTT 155 Giá thành sản phẩm nhập kho hoàn thành 627 Kết chuyển phân bổ CPSXC 157 Giá thành sản phẩm gửi bán 632 Giá thành sản phẩm hoàn thành tiêu thụ ngay CPSXDDCK (Nguồn: Kế toán tài chính- NXB kinh tế TP.HCM) 2.3.1.4.2 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Để tổng hợp chi phí sản xuất đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 631- Giá thành sản xuất. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo loại sản phẩm và bộ phận sản xuất. 10
nguon tai.lieu . vn