Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hương Lan MSSV: 1211180281 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hương Lan MSSV: 1211180281 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Xây dựng An Phong, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Tác giả iii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM em đã nhận được sự chỉ dạy tận tình của các Thầy Cô, trang bị cho chúng em kiến thức vô cùng vững vàng và cập nhật kịp thời các vấn đề mới trong cũng như ngoài nước liên quan đến các vấn đề chuyên môn, tạo thuận lợi cho chúng em tiếp cận tốt môi trường làm việc sau này. Trước hết, em xin gửi đến tất cả quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM lòng biết ơn sâu sắc về những kiến thức vô cùng quý giá mà Thầy Cô đã truyền đạt cho chúng em, chân thành cảm ơn Thầy Cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, những người luôn hết mình và tận tâm. Cảm ơn Cô Phan Minh Thùy, người đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình chỉnh sửa, góp ý cho em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Tiếp đến, em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây dựng An Phong nói chung và các anh chị phòng Tài chính kế toán nói riêng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty. Em cũng gửi lời cảm ơn đến chị Lê Thị Kim Đồng, cùng các anh chị trong phòng đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế, tích lũy kinh nghiệm và cung cấp thông tin số liệu cần thiết trong quá trình thực tập. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện báo cáo không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự đóng góp quý báu từ Thầy Cô và các Anh Chị tại công ty để em có được kiến thức đầy đủ hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Người cảm ơn iv
  5. v
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TK Tài khoản NVL Nguyên vật liệu GTGT Giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp HĐ Hóa đơn vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Bảng 4.2: Bảng tính giá thành vii
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Xây dựng An Phong Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Xây dựng An Phong Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất viii
  9. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 1.5 Kết cấu đề tài: ..................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .................................. 4 2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .................................................. 4 2.1.2 Giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................... 6 2.1.3 Đặc điểm sản xuất xây lắp ....................................................................... 7 2.1.4 Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất ................................................ 8 2.1.5 Đối tượng và kỳ tính giá thành ................................................................. 8 2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong xây lắp .................................................. 9 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 9 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................... 11 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................. 12 2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................... 17 2.4 Tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 18 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONG ..... 21 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty .................................. 21 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý tại công ty .................................................................. 22 3.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................ 23 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây ............................................................. 25 ix
  10. 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ............................................ 25 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH NÂNG TẦNG KHỐI XÂY THÊM TRƯỜNG QUỐC TẾ BIS TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONG............................................. 27 4.1 Giới thiệu sơ lược về công trình nâng tầng khối xây thêm trường Quốc tế Bis27 4.2 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis................................................................................................. 28 4.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí và kỳ tập hợp chi phí sản xuất ..................... 28 4.2.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ....................................... 28 4.3 Nội dung chi phí sản xuất xây lắp .................................................................... 28 4.3.1 Nội dung ................................................................................................. 28 4.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................................. 29 4.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis ................................................................................. 29 4.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cho công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis ................................................................................. 45 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 49 5.1 Nhận xét ............................................................................................................ 49 5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................. 49 5.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 50 5.2 Kiến nghị........................................................................................................... 51 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 53 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ iv x
  11. xi
  12. ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi đất nước ta tiến hành công cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn, thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra. Hơn nữa, hiện nay các công trình xây lắp cơ bản đang được tổ chức theo phương pháp đấu thầu, đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí vốn đầu tư. Hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho doanh nghiệp xác định chính xác kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS tại Công ty TNHH Xây Dựng An Phong” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp. 1
  13. 1.2 Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề có tính chất tổng quan về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Vận dụng lý thuyết vào tìm hiểu thực tế công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng An Phong, đối chiếu thực tế với lý thuyết, nhận thức được những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, nhận ra những ưu nhược điểm trong công tác kế toán đưa ra những đề xuất, kiến nghị cho công ty góp phần làm tốt hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, qua đó bổ sung, trau dồi thêm kiến thức cho bản thân, và có thêm kinh nghiệm cho công tác sau này. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được giới hạn trong việc thu thập dữ liệu kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng An Phong liên quan gói thầu công trình “Nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS” trong khoảng thời gian 45 ngày (từ ngày 01/07/2014 đến ngày 15/08/2014). Nội dung nghiên cứu được trình bày trong khuôn khổ chế độ kế toán áp dụng tại công ty (theo chế độ kế toán thông tư 200/2014/TT-BTC, hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ). 1.4 Phương pháp nghiên cứu Tìm hiểu lý thuyết thông qua việc nghiên cứu sách vở, bài giảng, thông tư, chế độ liên quan đến đề tài, để hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đã học. Tìm hiểu thực tế bằng cách tham khảo các văn bản, tài liệu...liên quan đến đơn vị, đến nội dung mà đề tài đề cập, phỏng vấn trực tiếp người liên quan, quan sát quy trình tiến hành công việc của các nhân viên kế toán, thu thập các tài liệu, các mẫu biểu liên quan đến đề tài. Phân tích, tổng hợp, nhận xét, đánh giá thông tin thu thập được theo phương pháp thống kê, từ đó có những đề xuất kiến nghị cho công tác kế toán ở công ty. 2
  14. 1.5 Kết cấu đề tài: Kết cấu đề tài bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng An Phong Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình “ Nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS tại Công ty TNHH Xây dựng An Phong ” Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 3
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp Quá trình sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp là quá trình mà các doanh nghiệp phải thường xuyên đầu tư các loại chi phí khác nhau để đạt được mục đích là tạo ra được khối lượng sản phẩm xây lắp tương ứng, đó là quá trình tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của con người chuyển biến vật liệu xây dựng thành sản phẩm xây lắp, hay đó chính là sự chuyển biến các yếu tố về tư liệu lao động và đối tượng lao động (hao phí về lao động vật hóa) dưới sự tác động có mục đích của sức lao động (hao phí về lao động sống) qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây lắp. Toàn bộ những hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp có thể phân thành nhiều loại khác nhau theo nội dung kinh tế, theo công dụng và mục đích sử dụng của từng loại chi phí . Chi phí sản xuất rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp. 2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất  Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ...sử dụng vào hoạt động sản xuất trong kỳ. 4
  16. - Chi phí nhân công: Gồm tổng số tiền lương , phụ cấp lương phải trả cho người lao động cùng với số trích cho các quỹ BHXH , BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho người lao động tính vào chi phí . - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số trích khấu hao của toàn bộ TSCĐ sử dụng cho sản xuất trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp như dịch vụ cung cấp về điện, nước, sửa chữa TSCĐ... - Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền ngoài các loại chi phí đã kể trên dùng vào sản xuất trong kỳ. Phân loại chi phí theo tiêu thức này giúp ta biết được kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí trong hoạt động SXKD phục vụ cho yêu cầu thông tin và quản trị trong doanh nghiệp để phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí, lập dự toán chi phí SXKD cho kỳ sau.  Phân loại chi phí theo khoản mục, công dụng của chi phí - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, vật kết cấu giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng xây lắp các công trình. - Chi phí sử dụng máy thi công: Là các chi phí trực tiếp có liên quan đến việc sử dụng máy thi công như chi phí nguyên vật liệu dùng cho máy móc, thiết bị, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy...chi phí khấu hao máy thi công, chi phí mua ngoài sử dụng cho máy thi công. - Chi phí sản xuất chung: Dùng để phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây 5
  17. lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội trong biên chế của doanh nghiệp. Cách phân loại này đã chỉ ra nơi phát sinh và đối tượng chịu chi phí làm cơ sở cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng.  Ngoài hai cách phân loại trên còn có các phương pháp phân loại chi phí khác như: - Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và quy mô hoạt động (chi phí cố định, chi phí biến đổi). - Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí (chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp). 2.1.2 Giá thành sản phẩm xây lắp Để xây dựng một công trình hay một hạng mục công trình thì doanh nghiệp xây lắp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi công một lượng chi phí nhất định. Những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra trong một quá trình thi công sẽ tham gia cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành của quá trình đó. Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công...tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán.  Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp - Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán được xác định trên cơ sở các định mức chi phí theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản do các cấp có thẩm quyền ban hành. - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng từ những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản lý kỹ thuật và tổ chức thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp. - Giá thành thực tế: Được tính theo chi phí thực tế của doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện các khối lượng công tác xây lắp, được xác định theo số liệu thực tế của kế toán. 6
  18. 2.1.3 Đặc điểm sản xuất xây lắp  Đặc điểm của sản phẩm trong các xí nghiệp xây lắp Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc,... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng dài và có giá trị rất lớn. Sản phẩm xây lắp mang tính cố định - nơi sản xuất ra sản phẩm đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng, mang tính đơn chiếc - mỗi công trình được xây dựng tại một địa điểm nhất định theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng. Quá trình từ khi khởi công xây dựng cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng thường là dài (khoảng 1 năm, 2 năm,...), phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Vì vậy quá trình thi công thường được chia ra thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công bao gồm nhiều công việc khác nhau. Các công việc được thực hiện chủ yếu ngoài trời, nên nó chịu ảnh hưởng rất lớn của thời tiết, thiên nhiên: nắng, mưa, bão, gió, lụt lội,... Do đó mà điều kiện thi công không có tính ổn định, luôn biến động theo địa điểm xây dựng và theo từng giai đoạn thi công công trình. Các công trình được ký kết, tiến hành thi công đều dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng cụ thể của bên giao thầu xây lắp, nên phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của công trình. Khi có khối lượng xây lắp hoàn thành, đơn vị xây lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.  Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp Được thể hiện chủ yếu ở nội dung, phương pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục công trình hay theo nhóm hạng mục công trình... từ đó kế toán xác định phương pháp hạch toán chi phí sản xuất cho phù hợp. Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình, các nhóm hạng mục công 7
  19. trình đã hoàn thành các đối tượng xây lắp đã có dự toán riêng trước khi thực hiện xây lắp vì vậy khi tính giá thành cần xác định rõ phương pháp thích hợp, như tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Để thực hiện kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp thực tế, chi phí phát sinh trong xây lắp được tổ chức theo dõi theo: chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi công và thường xuyên đối chiếu so sánh theo từng loại chi phí sản xuất phát sinh với dự toán chi phí sản xuất xây lắp. 2.1.4 Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng hoặc cũng có thể là một công trình, hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình... Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho công tác hạch toán kinh tế nội bộ và hạch toán kinh tế toàn doanh nghiệp, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời, chính xác. Với những công trình lớn, chu kỳ sản xuất dài, chi phí phát sinh lớn nên kỳ tập hợp chi phí sản xuất thường là cuối tháng. Với những công trình nhỏ, chu kỳ sản xuất ngắn, nên kỳ tập hợp chi phí sản xuất là khi công trình hoàn thành. 2.1.5 Đối tượng và kỳ tính giá thành Trong các doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành có thể là công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Với những công trình nhỏ đối tượng tính giá thành thường trùng với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất – từng hạng mục công trình. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và hình thức bàn giao công trình. - Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (dưới 12 tháng), kỳ tính giá thành là từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình. 8
  20. - Với những công trình lớn, thời gian thi công dài (trên 12 tháng), khi nào có một bộ phận hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và được nghiệm thu, kế toán tiến hành tính giá thành bộ phận, hạng mục đó. - Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không tách ra để đưa vào sử dụng được, khi từng phần việc lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lượng công tác được hoàn thành bàn giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt điểm dừng kỹ thuật. 2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong xây lắp 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng rất lớn trong giá thành công trình xây dựng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay. Chi phí nguyên vật liệu có liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tổ chức tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó theo giá thực tế. Đối với nguyên vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí (nhiều công trình, hạng mục công trình) phải phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý như số lần sử dụng, định mức chi phí, khối lượng xây lắp hoàn thành.  Tài khoản sử dụng: - TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” - Bên nợ: Phản ánh trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp trong kỳ - Bên có: + Phản ánh trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho + Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu thực tế sử dụng trong kỳ vào tài khoản 154 và chi tiết cho các đối tượng tính giá thành 9
nguon tai.lieu . vn