Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH ---------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU ại KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ̀ng ươ Tr NGUYỄN TIẾN QUANG KHOÁ HỌC: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH ---------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ại TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU Đ KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH g TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ̀n ươ Tr Họ, tên sinh viên Họ, tên giảng viên hướng dẫn NGUYỄN TIẾN QUANG ThS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG Lớp : K50B Kiểm toán Huế, tháng 4/2020
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực tập và thực hiện quá trình nghiên cứu đề tài, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và những lời khuyên chân thành từ phía Nhà trường, Quý thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài chính, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức chuyên môn và kỹ năng cần thiết để giúp tôi hoàn thành đề tài khóa uê ́ luận tốt nghiệp của mình. Những kiến thức có được trong quá trình học tập và nghiên ́H cứu là nền tảng vững chắc để tôi bước đi trên con đường tương lai phía trước. Đặc tê biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn - ThS. Trần Phan Khánh Trang đã tận tình chỉ dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi trong quá trình làm h đề tài khóa luận này. in ̣c K Hơn nữa, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, các anh chị phòng Kiểm toán báo cáo tài chính, đặc biệt là anh ho chị trong đoàn kiểm toán đã tạo cơ hội cho tôi tham gia thực hiện kiểm toán cũng như thu thập số liệu, hồ sơ cần thiết, giúp cho đề tài nghiên cứu của tôi trở nên hoàn thiện ại và chính xác hơn. Đ Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, những người thân và bạn bè đã g chia sẻ cùng tôi những lúc khó khăn, tạo động lực để bản thân tôi học tập, nghiên cứu ̀n ươ hoàn thành khoá luận này. Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã cho Tr tôi nhiều kinh nghiệm quý giá. Dù đã cố gắng nhưng kiến thức bản thân tôi còn nhiều hạn chế nên khoá luận không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy cô để khóa luận có thể hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên thực hiện
  4. Tr ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́ Nguyễn Tiến Quang
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính TSCĐ Tài sản cố định BĐS Bất động sản XDCB Xây dựng cơ bản uê ́ GTGT Giá trị gia tăng ́H TNDN Thu nhập doanh nghiệp tê TNCN Thu nhập cá nhân h XNK in Xuất, nhập khẩu ̣c K KTV Kiểm toán viên ho GLV Giấy làm việc ại TK Tài khoản Đ KH Khách hàng ̀ng ươ Tr
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Ma trận rủi ro theo quan điểm của A.Arems Bảng 1.2 Ý kiến kiểm toán không phải là chấp nhận toàn phần. Bảng 2.1 Trích GLV Mẫu 0330.MO – Đánh giá rủi ro kinh doanh Bảng 2.2 Trích GLV Mẫu 0340.MO – Thủ tục phân tích sơ bộ uê ́ Bảng 2.3 Tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính mức trọng yếu tổng thể ́H Bảng 2.4 Trích GLV Mẫu 5340 – Phải thu của khách hàng – Khớp đúng với sổ tê cái h Bảng 2.5 in Trích GLV Mẫu 5342 – Đánh giá phân tích, Thủ tục 1 ̣c K Bảng 2.6 Trích GLV Mẫu 5342 – Đánh giá phân tích, Thủ tục 2 ho Bảng 2.7 Trích GLV Mẫu 5352 – Dự phòng phải thu khó đòi ại Bảng 2.8 Trích GLV Mẫu 5353 – Dự phòng phải thu khó đòi Đ Bảng 2.9 Trích GLV Mẫu 530.10 – Scoping ̀n g Bảng 2.10 Trích GLV Mẫu 5361 – Thư xác nhận và thủ tục thay thế ươ Bảng 2.11 Trích GLV Mẫu 5370 – Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái Tr Bảng 2.12 Trích GLV Mẫu 5320 – Lưu ý doanh nghiệp
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán tài khoản 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Sơ đồ 2.1 AFA uê ́ Sơ đồ 2.2 Quy trình thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính tại AFA ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  8. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .........................................................................1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2 I.2.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................2 I.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................3 uê ́ I.3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................3 ́H I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3 tê I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 I.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................3 h in I.4.2. Phương pháp xử lí số liệu ...............................................................................4 I.5. Bố cục đề tài nghiên cứu ...........................................................................................5 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 ho CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................... 6 ại 1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính ...............................................................6 Đ 1.1.1. Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính..........................................................6 g 1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính......................................................7 ̀n 1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính ......................................7 ươ 1.2. Khái quát khoản mục nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính .....................9 Tr 1.2.1. Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng ...............................................9 1.2.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ......................................10 1.2.3. Quy định kế toán liên quan đến khoản mục nợ phải thu khách hàng ..........10 1.2.3.1. Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng.............................................10 1.2.3.2. Tài khoản 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi.......................................14 1.2.3.3. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán nợ phải thu khách hàng..........................................................................................................17 1.3. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải thu khách hàng.................................18 1.3.1. Mục tiêu kiểm soát .......................................................................................18
  9. 1.3.2. Thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với khoản nợ phải thu khách hàng..............18 1.3.3. Một số sai phạm có thể xảy ra và thủ thuật gian lận thường gặp đối với khoản nợ phải thu khách hàng ...............................................................................21 1.4. Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính....22 1.4.1. Mục tiêu chung.............................................................................................22 1.4.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................22 1.5. Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính...23 1.5.1. Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................23 uê ́ 1.5.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch .........................................................................23 ́H 1.5.1.2. Giai đoạn lập kế hoạch ..........................................................................27 tê 1.5.2. Thực hiện kiểm toán.....................................................................................34 1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ...........................................................................34 h in 1.5.2.2. Thử nghiệm cơ bản................................................................................35 1.5.3. Hoàn thành kiểm toán ..................................................................................38 ̣c K 1.5.3.1. Đánh giá tổng thể trước khi lập báo cáo kiểm toán...............................39 1.5.3.2. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính ................................................40 ho CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU ại KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY Đ TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA............................................................ 41 g 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..........41 ̀n 2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA .....41 ươ 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................42 Tr 2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ............................................................43 2.1.3.1. Tầm nhìn trong giai đoạn 2015 – 2025 .................................................43 2.1.3.2. Sứ mệnh.................................................................................................43 2.1.3.3. Giá trị cốt lõi..........................................................................................44 2.1.4. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..........................................................................................................44 2.1.5. Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính .............................................46 2.1.6. Các sản phẩm và dịch vụ chuyên ngành của Công ty..................................48
  10. 2.2. Thực trạng công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện ...............................................................................................................51 2.2.1. Phương pháp thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính ...................................51 2.2.2. Thực trạng công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng do công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện tại Tổng Công ty Cổ phần ABC.....55 2.2.2.1. Đánh giá và chấp nhận khách hàng .......................................................57 2.2.2.2. Tiền kế hoạch ........................................................................................60 uê ́ 2.2.2.3. Lập kế hoạch .........................................................................................74 ́H 2.2.2.4. Thực hiện kiểm toán ..............................................................................76 tê 2.2.2.5. Hoàn thành kiểm toán............................................................................93 h CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI in ̣c K CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA........ 99 3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán ho báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. ....99 3.1.1. Ưu điểm của công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán ại báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..............99 Đ 3.1.2. Hạn chế của công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán g báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........... 103 ̀n 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng ươ trong kiểm toán báo cáo tài chính............................................................................... 105 Tr PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 107 1. Kết luận ........................................................................................................... 107 2. Kiến nghị ......................................................................................................... 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 111 PHỤ LỤC
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong xu hướng không ngừng phát triển của nền kinh tế toàn cầu, đòi hỏi nền kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn vận động và phát triển để hội nhập với thế giới. Cùng với quá trình phát triển đó, nền kinh tế Việt Nam đã có bước chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy sự hình thành, phát triển của các doanh nghiệp, tạo ra môi trường uê ́ kinh doanh đa dạng trên nhiều lĩnh vực và không ngừng cạnh tranh. Cũng vậy, thông ́H tin tài chính thể hiện trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một trong những nhân tê tố quan trọng giúp các nhà đầu tư đánh giá thực trạng tài chính để đưa ra các quyết định kinh tế. Những thông tin này được yêu cầu về tính trung thực, hợp lý, mức độ tin h in cậy cũng như tính minh bạch và công khai hoá thông tin ra bên ngoài, tạo ra những cơ ̣c K hội, thách thức cho mỗi doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Do đó, hoạt động kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán độc lập ra đời góp phần tạo nên giá trị gia tăng cho báo cáo tài ho chính của doanh nghiệp, giúp hạn chế khả năng xảy ra các sai phạm về kế toán, thuế, tài chính,…trở thành công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế. ại Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu và Đ hiệu quả của chu trình bán hàng – thu tiền, bởi lẽ chu trình này là một chu trình quan g trọng của mọi đơn vị kinh doanh, trải qua nhiều khâu và có liên quan đến những tài ̀n sản nhạy cảm như nợ phải thu, hàng hóa, tiền… nên thường là đối tượng bị tham ô, ươ chiếm dụng. Trong đó, nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết Tr đến kết quả kinh doanh, có thể chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của đơn vị. Chính sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường là một nhân tố thúc đẩy nhiều doanh nghiệp phải mở rộng bán chịu và điều này làm tăng rủi ro sai phạm, gian lận với các thủ thuật thổi phồng hoặc che giấu doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. Trong chiến lược đầu tư, góp vốn vào các doanh nghiệp, bên cạnh thông tin về chỉ tiêu doanh thu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các nhà đầu tư luôn chú trọng đến tình hình tài chính và khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp thông qua chỉ SVTH: Nguyễn Tiến Quang 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang tiêu “Phải thu khách hàng” trên Bảng cân đối kế toán. Vì thế, khả năng khai giảm các khoản phải thu với mục đích chứng minh rằng khả năng thu hồi nợ tốt và không bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp là rất cao. Do đó, nợ phải thu khách hàng thường được các kiểm toán viên đánh giá có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính trong quá trình thực hiện kiểm toán tại công ty khách hàng. Vì vậy, đối với mỗi công ty kiểm toán, kiểm toán nợ phải thu khách hàng là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính. uê ́ Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán nợ phải thu khách hàng nói riêng và kiểm toán báo cáo tài chính nói chung, trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty ́H TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các tê anh chị kiểm toán viên, tôi nhận thấy kiểm toán nợ phải thu khách hàng đóng vai trò h quan trọng trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính, nên tôi quyết định chọn đề tài: in “Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo ̣c K cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA” để thực hiện khóa luận cuối khóa của mình. ho I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ại I.2.1. Mục tiêu tổng quát Đ Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn g thiện công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại ̀n Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ươ I.2.2. Mục tiêu cụ thể Tr - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. - Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. SVTH: Nguyễn Tiến Quang 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA và uê ́ Tổng Công ty Cổ phần ABC. ́H - Thời gian nghiên cứu: Số liệu trên sổ sách kế toán và Báo cáo tài chính từ ngày tê 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019 của Tổng Công ty Cổ phần ABC. h - Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm toán nợ in phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính mà không tiến hành nghiên cứu ̣c K toàn bộ quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại Tổng Công ty Cổ phần ABC. ho I.4. Phương pháp nghiên cứu ại I.4.1. Phương pháp thu thập số liệu Đ Tham khảo các chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chế độ kế g toán hiện hành, thông tư liên quan,… ̀n ươ Thu thập bảng số liệu thô và thông tin khách hàng từ các file dữ liệu Công ty cung cấp; photo, chụp ảnh hồ sơ kiểm toán khách hàng làm căn cứ xác minh các vấn Tr đề phát sinh trong đề tài. Sử dụng tài liệu và nghiên cứu thông tin chung của Công ty qua website: http://www.afac.com.vn để tìm hiểu về đặc điểm Công ty, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý Công ty. Tham khảo các giáo trình trong chương trình học, khoá luận tốt nghiệp tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,… SVTH: Nguyễn Tiến Quang 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang Trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý Kiểm toán viên, hỗ trợ và thực hiện kiểm toán một số phần hành cơ bản. Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình kiểm toán của kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán viên với các thủ tục kiểm toán được thực hiện, cách thu thập bằng chứng, kiểm tra chứng từ các nghiệp vụ kinh tế được chọn và quá trình trao đổi với khách hàng. Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi và trực tiếp đưa ra những câu hỏi uê ́ thắc mắc trong quá trình làm việc thực tế tại các công ty khách hàng. ́H I.4.2. Phương pháp xử lí số liệu tê So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn đối với quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng để đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra giải pháp phù hợp. h in Tổng hợp số liệu cần thu thập cho đề tài nghiên cứu, kết hợp sử dụng phần mềm ̣c K Excel xử lí tính toán số học. ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Quang 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang I.5. Bố cục đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. uê ́ Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá ́H AFA. tê Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán nợ phải thu h khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và in Thẩm định giá AFA. ̣c K Phần III: Kết luận và kiến nghị. ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Quang 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính Theo Giáo trình Kiểm toán của Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh uê ́ tế TP. Hồ Chí Minh: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về ́H những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải tê được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.” h Theo Điều 5, Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 định nghĩa: “Kiểm toán in báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi ̣c K nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị ho được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.” ại Trong kiểm toán báo cáo tài chính, đối tượng kiểm toán là các báo cáo tài chính, Đ gồm: Bảng cân đối kế toán (hoặc Báo cáo tình hình tài chính), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hoặc Báo cáo tình hình hoạt động), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và ̀n g thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính chứa đựng những thông tin tài chính ươ và phi tài chính phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình và kết quả Tr lưu chuyển tiền tệ, các thông tin cần thiết khác để người sử dụng báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị. Các chuẩn mực được thiết lập là cơ sở để đánh giá các thông tin được kiểm tra. Cơ sở của các báo cáo tài chính là các quy định pháp lý về kế toán như Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán, hình thức kế toán, các chính sách kế toán,…Ngoài ra, cơ sở của các báo cáo tài chính còn bao gồm cả các quy định pháp lý SVTH: Nguyễn Tiến Quang 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang khác có liên quan đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị như những quy định về sản xuất kinh doanh, trao đổi, mua bán sản phẩm,… Báo cáo tài chính có thể được kiểm toán bởi các loại hình như: kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước. Tuy nhiên, yêu cầu chung khi kiểm toán báo cáo tài chính là kiểm toán viên phải có đủ năng lực và độc lập để có thể thực hiện cuộc kiểm toán đảm bảo chất lượng, tạo được niềm tin ở người sử dụng kết quả kiểm toán. uê ́ 1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính ́H Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là: tê (a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện h in tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó ̣c K giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các ho khía cạnh trọng yếu hay không. (b) Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định ại của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán Đ viên.” g Mục tiêu kiểm toán đạt được thể hiện qua kết quả của cuộc kiểm toán báo cáo tài ̀n chính sau khi trao đổi để đưa ra báo cáo kiểm toán chính thức, thể hiện ý kiến của ươ kiểm toán viên về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán. Tr Ngoài ra, kết quả kiểm toán còn bao gồm thư quản lý nêu lên những tồn tại trong việc thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ, trong việc tổ chức công tác kế toán và lập báo cáo tài chính ở đơn vị để tìm ra hướng khắc phục. 1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính Nhằm đạt được mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính và tăng mức độ tin cậy cao hơn của Báo cáo kiểm toán đối với những đối tượng sử dụng báo cáo tài chính, yêu cầu mỗi kiểm toán viên phải đảm bảo những nguyên tắc cơ bản sau: SVTH: Nguyễn Tiến Quang 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang - Tuân thủ pháp luật của Nhà nước. - Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp. - Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán. - Kiểm toán viên phải có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp. Tuân thủ pháp luật của Nhà nước: Kiểm toán viên luôn luôn coi trọng và chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước trong quá trình hành nghề nhằm đảm bảo thực hiện đúng theo pháp luật tránh những trách nhiệm về dân sự và hình sự. uê ́ Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: Những nguyên tắc của đạo đức hành ́H nghề kiểm toán: tê + Độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm toán viên hành nghề. h + Chính trực: Người làm kiểm toán phải thẳng thắn, trung thực và có chính kiến in rõ ràng. ̣c K + Khách quan: Người làm kiểm toán phải công bằng, tôn trọng sự thật và không ho được thành kiến, thiên vị. + Năng lực chuyên môn và tính thận trọng: thực hiện công việc với kiến thức ại chuyên môn cần thiết, sự thận trọng cao và tinh thần làm việc chuyên cần Đ + Tính bảo mật: Giữ kín các thông tin có được trong quá trình kiểm toán, không g được tiết lộ bất cứ một thông tin nào khi chưa được phép của người có thẩm ̀n ươ quyền. + Tư cách nghề nghiệp: người làm kiểm toán phải giữ gìn uy tín nghề nghiệp, Tr không được gây ra những hành vi làm giảm uy tín nghề nghiệp. + Tuân thủ các chuẩn mực chuyên môn: thực hiện công việc theo những quy trình và các chuẩn mực đã được quy định. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán: Chuẩn mực kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và cách thực hiện trong quá trình kiểm toán BCTC, yêu cầu kiểm toán viên phải đảm bảo thực hiện đúng chuẩn mực. SVTH: Nguyễn Tiến Quang 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang Kiểm toán viên phải có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp: Phải ý thức rằng luôn tồn tại những sự kiện phát sinh dẫn đến những sai sót trọng yếu trong các BTCT để lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro kiểm toán. 1.2. Khái quát khoản mục nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính 1.2.1. Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng Theo Điều 17, Chương 2, Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính uê ́ chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài ́H sản (TSCĐ, BĐS đầu tư, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua tê (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền h bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.” in ̣c K Theo Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, quy định: “Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu ho và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp” và “Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn ại hoặc ngắn hạn”. Đ Nợ phải thu khách hàng là một tài sản, gồm nợ phải thu ngắn hạn, nợ phải thu dài g hạn và dự phòng nợ phải thu khó đòi. Trên Bảng cân đối kế toán, nợ phải thu ngắn hạn ̀n khách hàng được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm chỉ tiêu “Phải thu ngắn ươ hạn khách hàng” ghi theo số phải thu gộp và chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn Tr khó đòi” được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa Phải thu khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số dư phải thu thuần, tức là giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản nợ phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”, cụ thể: - Chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn của khách hàng” phản ảnh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào SVTH: Nguyễn Tiến Quang 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết theo từng khách hàng. - Chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” phản ánh khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư bên Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi và được ghi bằng số âm. - Chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” phản ánh số tiền còn của khách uê ́ hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông ́H thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết theo từng khách tê hàng. h - Chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” phản ánh khoản dự phòng cho in các khoản phải thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu ̣c K này là số dư bên Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm. ho Nội dung chi tiết của khoản mục nợ phải thu khách hàng được thể hiện trên Bản ại thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái và sổ chi tiết. Đ 1.2.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng g Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như ̀n bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ. ươ Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh Tr doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che giấu doanh thu và lợi nhuận đơn vị. Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. 1.2.3. Quy định kế toán liên quan đến khoản mục nợ phải thu khách hàng SVTH: Nguyễn Tiến Quang 10
nguon tai.lieu . vn