- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá AFA
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
…..…..
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ho
ại
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU
Đ
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
g
BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
̀n
ươ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Tr
Bùi Nguyễn Tường Vi
Huế, tháng 5 năm 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
uê
́
́H
tê
h
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
̣c K
ho
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
ại
Đ
BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
̀n g
ươ
Tr
Sinh viên thực hiện: Bùi Nguyễn Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào
Tường Vi Nguyên Phi
Lớp: K50B Kiểm toán
Huế, tháng 5 năm 2020
- LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
các Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy cung cấp cho em những kiến thức quý giá trong
suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Đào Nguyên Phi, người
đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp.
uê
́
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Tổng Giám đốc và các anh chị
́H
nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận thực tế nghề nghiệp, cung cấp thông tin, số
tê
liệu để em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
h
in
Vì còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài Khóa luận
̣c K
tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp
ý của quý thầy cô để giúp khóa luận của em hoàn thiện hơn.
ho
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2020
ại
Đ
Sinh viên thực hiện
Bùi Nguyễn Tường Vi
̀n g
ươ
Tr
i
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC Báo cáo tài chính
KTV Kiểm toán viên
DN Doanh nghiệp
uê
́
TK Tài khoản
́H
KSNB Kiểm soát nội bộ
tê
TGĐ Tổng Giám đốc
h
GĐ Giám đốc
in
̣c K
XDCB Xây dựng cơ bản
GLV Giấy làm việc
ho
HTK Hàng tồn kho
ại
TS Tài sản
Đ
GVHB Giá vốn hàng bán
̀n g
NCC Nhà cung cấp
ươ
RR Rủi ro
Tr
NVL Nguyên vật liệu
SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang
KD-XNK Kinh doanh – Xuất nhập khẩu
HĐ Hóa đơn
KH Khách hàng
ii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - Thủ tục KSNB................................................................................................ 12
Bảng 2 - Phân công công việc kiểm toán...................................................................... 47
Bảng 3 - Tỷ lệ xác định mức trọng yếu của AFA theo chỉ tiêu .................................... 50
Bảng 4 - Lưu đồ chu trình mua hàng Công ty Cổ phần ABC ...................................... 55
Bảng 5 - Sơ lược thủ tục kiểm soát............................................................................... 59
Bảng 6 - Trích GLV IOB.OO Chứng kiến kiểm kê HTK ............................................ 65
Bảng 7 - Kiểm tra nghiệp vụ chu trình mua hàng......................................................... 74
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
iii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ... 29
Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA ............................................................................................................ 32
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC ...................................................... 36
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
iv
- MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................... 2
uê
́
1.4.3. Phạm vi về nội dung .................................................................................. 2
1.5 Các phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
́H
1.6 Cấu trúc của đề tài............................................................................................. 3
tê
PHẦN 2 - NỘI DUNG .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
h
– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN .............................................................................. 5
in
1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán ............. 5
̣c K
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC........................................................ 5
1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán........................ 7
ho
1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán..... 7
ại
1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ
phải trả người bán ................................................................................................ 9
Đ
1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
g
người bán ............................................................................................................. 9
̀n
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán............. 10
ươ
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .... 11
Tr
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát................................................................................. 11
1.1.4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh
toán..................................................................................................................... 12
1.2 Nội dung kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .................. 14
1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................. 14
1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán......... 16
1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ................................................................. 16
1.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.......................................................... 17
v
- 1.2.3 Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả ngừơi bán ........... 25
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY ABC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ..................................................................... 27
2.1 Tổng quan về Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ............................. 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA ........................................................................................... 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.. 29
2.1.3 Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty ..................... 30
uê
́
2.2 Thực trạng về kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC ...................................... 34
́H
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch ............................................................................. 37
tê
2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng ....................................................... 37
h
2.2.1.2 Tiền kế hoạch......................................................................................... 39
in
2.2.1.3 Lập kế hoạch.......................................................................................... 47
̣c K
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................................. 51
2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................... 51
ho
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................ 62
2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................... 84
ại
2.2.3.1 Tổng hợp các vấn đề cần bổ sung điều chỉnh ........................................ 84
Đ
2.2.3.2 Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ............................................................. 84
g
2.2.3.3 Thủ tục phân tích sau cùng .................................................................... 89
̀n
2.2.3.4 Kết luận kiểm toán................................................................................. 91
ươ
2.2.3.5 Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán ................................................................... 93
Tr
CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ........................ 94
3.1 Đánh giá về thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........................................................................ 94
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 94
3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch .......................................................................... 94
3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................... 95
3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................. 95
vi
- 3.1.2 Nhược điểm .............................................................................................. 96
3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn thực hiện kiểm toán ..................... 96
3.1.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................. 97
3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 97
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán........................................ 97
3.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................... 99
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 100
3.1 Kết luận.......................................................................................................... 100
uê
́
3.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 102
́H
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
vii
- Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thông tin tài
chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Thông tin tài chính của doanh
nghiệp không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét
duyệt mà nay các thông tin này được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng
cho các quyết định kinh tế. Mặc dù ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối
tượng này đều có cùng nguyện vọng là có được các thông tin có độ chính xác cao,
uê
́
tin cậy và trung thực.
́H
Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán
độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong
tê
đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử
h
dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ được cung cấp
in
có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các
̣c K
thông tin đó có trung thực và hợp lý hay không.
ho
Chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là chu trình quan trọng và tạo
đầy đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cho nghiệp vụ
ại
mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh
Đ
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp. Còn nợ phải trả là khoản mục
quan trọng và có mối liên hệ với nhiều chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp như tỷ số
̀n g
nợ, hệ số thanh toán tạm thời, có liên quan chặt chẽ đến chi phí sản xuất kinh
ươ
doanh… do đó cũng ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy chu trình
Tr
mua hàng nợ phải trả người bán là chu trình kiểm toán quan trọng trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
đã cho em cơ hội được tìm hiểu cụ thể về quy trình kiểm toán chu trình mua hàng –
nợ phải trả người bán thực tế tại khách hàng của công ty, vì vậy em đã chọn đề tài
“Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Công ty
TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá AFA” làm khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán và
quy trình kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
Tìm hiểu về các thủ tục kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người
bán trong kiểm toán báo cáo tài chính của khách hàng của Công ty TNHH Kiểm
toán và Thẩm định giá AFA.
Đưa ra những đánh giá và các giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kiểm
uê
́
toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA.
́H
1.3 Đối tượng nghiên cứu
tê
Công tác thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của
h
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng tại khách hàng ABC.
in
̣c K
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về không gian
ho
Công ty ABC, khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA.
ại
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA số 200, thông tin khách hàng
Đ
được kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng cũng như
g
một số thông tin sẽ không được nêu trong khóa luận.
̀n
ươ
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm toán của Công ty ABC cho năm tài chính kết
Tr
thúc vào ngày 31/12/2019.
1.4.3. Phạm vi về nội dung
Chu trình mua hàng thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt hàng từ người
có đủ thẩm quyền tại bộ phận cần hàng hóa/dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh toán
cho nhà cung cấp về hàng hóa/dịch vụ mà mình nhận được. Vì giới hạn về thời gian
nghiên cứu cũng như hạn chế về việc thu thập thông tin nên đề tài chỉ nghiên cứu về
công tác kiểm toán cụ thể liên quan đến kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
người bán tại khách hàng Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA, tập trung chủ yếu vào kiểm toán hai khoản mục Hàng tồn kho và Nợ
phải trả người bán.
1.5 Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu và đọc tài liệu từ các nguồn như:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán
Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan; giấy tờ làm việc của
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.
uê
́
Phương pháp thu thập dữ liệu:
́H
- Quan sát: Tiến hành quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV của
tê
Công ty và khi trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực
h
hiện các thủ tục kiểm toán. in
̣c K
- Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các KTV có kinh nghiệm của Công ty để
tìm hiểu rõ hơn cách thức làm việc nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên
ho
cứu thực tế.
- So sánh, phân tích giữa lý thuyết được học với thực tế tại Công ty trong
ại
phạm vi nội dung nghiên cứu để đúc rút những điểm giống nhau, khác nhau giữa
Đ
kiến thức và thực tế.
̀n g
- Trực tiếp tham gia kiểm toán: Hỗ trợ các KTV hoàn thiện giấy làm việc,
ươ
phân tích số liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ về các khoản mục liên quan đến chu
trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
Tr
1.6 Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có ba phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
Chương 1 – Cơ sở lý luận về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán
Chương 2 – Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người
bán tại Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Chương 3 – Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua
hàng - nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 2 - NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC
* Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính
Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, mỗi một
người, mỗi một tổ chức lại có quan điểm khác nhau về kiểm toán.
uê
́
́H
Giáo trình Kiểm toán của ThS. Trần Long chủ biên (2005) đã tổng hợp một
số khái niệm về kiểm toán như sau:
tê
Hình ảnh về kiểm toán cổ điển là việc kiểm tra tài sản, phần lớn được thực
h
in
hiện bằng cách người nghe ghi chép đọc to lên cho một bên độc lập nghe rồi chấp
nhận.
̣c K
Định nghĩa quốc tế về kiểm toán: “Kiểm toán độc lập là việc các kiểm toán
ho
viên độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về các báo caó tài chính của một
đơn vị”.
ại
Đ
Định nghĩa của giáo sư tiến sĩ Aren (Mỹ): “Kiểm toán là việc kiểm toán viên
kiểm tra các ghi chép kế toán bởi các kế toán viên công cộng (độc lập) được thừa
g
nhận và ở bên ngoài tổ chức kiểm toán”.
̀n
ươ
Tuy các định nghĩa về kiểm toán có khác nhau nhưng có thể khái quát chung
Tr
định nghĩa về kiểm toán như sau: Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập và
có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định
lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ
phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập.
Do đó Kiểm toán báo cáo tài chính là việc các kiểm toán viên cùng trợ lý
kiểm toán tiến hành thu thập các thông tin bằng chứng kiểm toán để đánh giá về báo
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
cáo tài chính được kiểm toán nhằm mục đích đưa ra ý kiến về mức độ trung thực,
hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán so với các chuẩn mực đang áp dụng.
* Một số khái niệm khác liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu
thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm
toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm
toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể
uê
́
cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác (VSA 200 - Mục tiêu tổng thể
của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn
́H
mực kiểm toán Việt Nam).
tê
Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin
h
(một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có
in
nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh
̣c K
hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính (VSA 320 -
Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).
ho
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào
ại
tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
Đ
cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung
của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên
̀n g
phương diện định lượng và định tính (VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch
ươ
và thực hiện kiểm toán).
Tr
Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm
toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của
các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức
trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong một số trường hợp, “mức trọng
yếu thực hiện” có thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác
định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của một nhóm các giao dịch, số dư tài
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
khoản hoặc thông tin thuyết minh trên báo cáo tài chính (VSA 320 - Mức trọng yếu
trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).
Cơ sở dẫn liệu: là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
một cách trực tiếp hoặc dưới dạng ngầm định về các khoản mục và thông tin trình
bày trong BCTC và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra
(VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về
đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị).
uê
́
Phép thử Walk-through: Chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực
hiện xem có diễn ra phù hợp với các bảng mô tả hay không.
́H
* Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính
tê
Theo VSA 200 thì mục tiêu của một cuộc kiểm toán tài chính là đưa ra ý
h
in
kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ
̣c K
kế toán hiện hành hay không? Có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Có tuân thủ
ho
pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía
cạnh trọng yếu hay không? Ngoài ra, kết quả của kiểm toán Báo cáo tài chính còn
ại
chỉ ra những hạn chế, tồn tại giúp đơn vị được kiểm tóan có biện pháp xử lý, điều
Đ
chỉnh, khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính, hoàn thiện hơn
trong công tác kế toán của đơn vị.
̀n g
1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
ươ
1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
Tr
Chu trình mua hàng và thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình
cần thiết để có hàng hóa hay dịch vụ đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Mua hàng là một chu trình quan trọng đối với đa số doanh nghiệp, đặc biệt
là ở các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu
trình này, ví dụ như đơn vị mua hàng kịp thời với giá hợp lý, không bị tổn thất tài
sản hay chi trả nợ đúng hạn cho nhà cung cấp sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động của đơn vị và vì thế là mối quan tâm của nhiều nhà quản lý.
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
Chu trình này còn có ảnh hưởng quan trọng đến nhiều chu trình khác và
mang những đặc điểm riêng biệt khiến đơn vị cần phải quan tâm. Cụ thể là:
- Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trải qua nhiều khâu, liên quan đến
hầu hết các chu trình nghiệp vụ khác, liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm như
hàng tồn kho, tiền… nên dễ bị tham ô, chiếm dụng. Mua hàng là khởi đầu của quá
trình sản xuất kinh doanh, nó cung cấp các yếu tố đầu vào chủ yếu để tiến hành các
hoạt động khác.
uê
́
- Hàng tồn kho thường là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
của đơn vị. Hàng tồn kho có thể bao gồm nhiều chủng loại phong phú với số lượng
́H
lớn, nhập xuất liên tục, được tồn trữ ở nhiều địa điểm và liên quan đến nhiều hoạt
tê
động khác như hoạt động sản xuất, bán hàng… Điều này càng làm tăng rủi ro có sai
h
phạm vì việc mua hàng nhiều và liên tục dễ tạo điều kiện để các sai phạm có thể xảy
ra.
in
̣c K
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai
đoạn: cung ứng các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp
ho
thương mại, quá trình kinh doanh bao gồm 2 giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Như
vậy, dù ở loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình “mua hàng” cũng là quá trình
ại
cung cấp các yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản
Đ
xuất của doanh nghiệp; bên cạnh đó, khả năng thanh toán các khoản chi phí mua
g
hàng cũng đánh giá tình hình của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Mặc dù ở các doanh
̀n
ươ
nghiệp khác nhau, nhu cầu về hàng hóa/dịch vụ là khác nhau, nhưng chu trình mua
hàng đều phải đảm bảo các bước sau:
Tr
Xử lý các đơn đặt mua hàng hóa, dịch vụ và ký hợp đồng mua bán
Nhận hàng hóa, dịch vụ
Ghi nhận các khoản phải trả người bán
Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ phải
trả người bán
Khi mua hàng và thanh toán, trong doanh nghiệp thường sử dụng các loại
chứng từ, sổ sách sau: Giấy đề nghị mua hàng; Đơn đặt hàng; Phiếu giao hàng (biên
bản giao nhận hàng hóa hay nghiệm thu dịch vụ); Phiếu nhận hàng; Hóa đơn bán
hàng.
Để ghi chép và phản ánh sự biến động của các thông tin trong chu trình này
thì kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán được áp dụng phù hợp
uê
́
với quy mô của doanh nghiệp, cụ thể như theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì kế
́H
toán sử dụng một số lượng lớn các tài khoản sau: Các tài khoản hàng tồn kho (TK
151, 152, 153, 156); Tài khoản phải trả người bán (TK 331); Tài khoản tiền (TK
tê
111, 112, 113) …
h
in
1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
̣c K
người bán
Trích Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn về nguyên tắc kế toán hàng
ho
tồn kho và nợ phải trả người bán như sau:
* Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
ại
Đ
Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. Giá gốc
̀n g
hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo
ươ
quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu
Tr
(nếu không được khấu trừ).
Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau: Phương pháp nhập trước - xuất trước; Phương pháp thực tế đích
danh; Phương pháp bình quân gia quyền.
Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm
hàng hóa.
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
* Nguyên tắc hạch toán kế toán nợ phải trả người bán
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
uê
́
- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán
́H
phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy
tê
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ
h
nợ. in
̣c K
- Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho người bán thì áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
ho
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
ại
Đ
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
̀n g
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
ươ
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
Tr
Mục tiêu chung của kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là
đánh giá xem liệu số dư các tài khoản liên quan có được trình bày trung thực và phù
hợp với nguyên tắc kế toán hiện hành không. Từ đó có thể cụ thể hóa thành các mục
tiêu đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán như sau:
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán là có thực. Các khoản phải
trả người bán thực sự tồn tại.
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Khóa luận tốt nghiệp
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, các khoản nợ phải trả
người bán được đánh giá và tính toán đúng qui định, đúng số lượng, đúng đơn giá
số tiền.
- Xác minh các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán
bằng ngoại tệ được qui đổi một cách đúng đắn theo đúng tỷ giá qui định.
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán
được ghi sổ một cách đầy đủ, kịp thời, đúng phương pháp, đúng sự phân loại, đúng
uê
́
kỳ.
́H
- Xác minh quá trình kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và thanh toán của
doanh nghiệp là hoàn toàn chặt chẽ, hiệu quả, rủi ro kiểm soát nội bộ là thấp và
tê
kiểm toán viên hoàn toàn tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua
h
hàng, thanh toán của doanh nghiệp. in
̣c K
- Xác minh việc trình bày và công bố về hàng mua vào và các khoản phải trả
trên báo cáo tài chính là hoàn toàn đúng đắn và đúng qui định.
ho
- Các hàng hóa ghi sổ và phản ánh trên BCTC là thuộc quyền sở hữu của đơn
vị. Các khoản nợ phải trả cho người bán phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của
ại
doanh nghiệp.
Đ
- Các khoản công nợ phải trả cho người bán luôn có sự xác nhận đầy đủ, kịp
̀n g
thời của chủ nợ.
ươ
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
Tr
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát
Do tính chất quan trọng của chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền, kiểm soát
nội bộ đối với chu trình này cần được thiết kế phù hợp nhằm hạn chế tối đa những
sai phạm. Một cách tổng quát, việc kiểm soát tốt chu trình này sẽ giúp đơn vị đạt
được cả ba mục tiêu theo Báo cáo COSO (2013) đã đề ra, đó là:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả: Sự hữu hiệu ở đây là hoạt động mua hàng giúp
đơn vị đạt được các mục tiêu về sản lượng, doanh số, thị phần hay tốc độ tăng
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
nguon tai.lieu . vn