- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
h
in
̣c K
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
ho
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
TÔN NỮ NHẬT THƯ
Niên khóa 2016 - 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h
in
̣c K
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ho
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
ại
BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Đ
̀n g
ươ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Tr
TÔN NỮ NHẬT THƯ ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ
Lớp: K50B Kiểm toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, 04/2020
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
LỜI CẢM ƠN
Trãi qua thời sinh viên, đôi người sẽ nghĩ thời gian chậm chạp nhưng cũng có
đôi người cảm thấy sao thời gian trôi quá nhanh. Còn đối với em mà nói, 4 năm qua đi
như khắc sâu vào trí nhớ, từng thầy cô, từng môn học, từng hoạt động, từng người
bạn. Mọi thứ đã giúp em học hỏi được nhiều điều và cũng đã giúp em trưởng thành
hơn. Đến cuối cùng, thời khắc quan trọng nhất – Bảo vệ luận văn cuối khóa cũng sắp diễn
ra. Để chuẩn bị thật chu đáo cho điều quan trọng này, cũng như sửa soạn hành trang bước
uê
́
tiếp trên đường đời, em đã nhận được vô vàn sự quan tâm, giúp đỡ mà chính bản thân em
luôn ghi nhớ, trân trọng và muốn chuyển đến lời cám ơn chân thành.
́H
Xin cám ơn chân thành đến quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4
tê
năm trên giảng đường Đại học, nhất là quý thầy cô của khoa Kế toán Tài chính. Không
những chỉ dạy những kiến thức chuyên ngành bổ ích mà còn hướng dẫn phát triển các kỹ
h
in
năng hoạt động Đoàn hội, kỹ năng mềm cần thiết trong công việc và cuộc sống.
̣c K
Gửi đến thầy ThS. Nguyễn Quốc Tú lòng biết ơn sâu sắc về sự quan tâm, tận
tình hướng dẫn trong từng môn học chuyên ngành, từng cách thức, nội dung thầy bày
vẻ trong bài luận văn cuối khóa của em. Không chỉ qua những lời văn viết suông, bài
ho
luận văn cuối khóa này cũng là thành ý em muốn gửi đến thầy để bày tỏ sự chân thành
và biết ơn của một người học trò. Em xin gửi lời cám ơn từ tận lòng mình đến thầy.
ại
Đồng thời, xin gửi lời cám ơn trân trọng đến quý Ngân hàng Nông nghiệp và
Đ
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huếđã
g
luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các cô chú,
̀n
anh chị phòng Kinh doanh luôn hỗ trợ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến cho bài luận văn cuối
ươ
khóa của em được hoàn thiện, hoàn thành đúng tiến độ và đạt kết quả hơn mong đợi.
Tr
Trong bài luận văn cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và mục
tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót do chưa đáp ứng đầy đủ về
trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức. Rất mong nhận được sự đóng
góp của quý thầy cô giáo để bài luận văn cuối khóa của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện:
Tôn Nữ Nhật Thư
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CBNH Cán bộ ngân hàng
CBTD Cán bộ tín dụng
COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Tread way
Commission
uê
́
DN Doanh nghiệp
ĐGRR Đánh giá rủi ro
́H
GS Giám sát
tê
HĐQT Hội đồng quản trị
h
HĐKS Hoạt động kiểm soát
HTKSNB
in
Hệ thống kiểm soát nội bộ
̣c K
KH Khách hàng
KSNB Kiểm soát nội bộ
ho
MTKS Môi trường kiểm soát
NQL Nhà quản lý
ại
PPKD Phó phòng kinh doanh
Đ
TPKD Trưởng phòng kinh doanh
g
TTKS Thủ tục kiểm soát
̀n
TTTT Thông tin & truyền thông
ươ
TSĐB Tài sản đảm bảo
Tr
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay...................................................................23
Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-
uê
́
2019 ...............................................................................................................................39
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
́H
nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ...41
tê
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
h
- chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ....................44
in
Bảng 2.5 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trước cho vay............................................54
̣c K
Bảng 2.6 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trong cho vay............................................61
Bảng 2.7 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn sau cho vay...............................................63
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB .............................................................6
Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................16
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương.36
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
uê
́
1.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
́H
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO
tê
VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM.........................................................................4
h
1.1. Tổng quan về HTKSNB ...........................................................................................4
in
1.1.1. Khái niệm HTKSNB .............................................................................................4
̣c K
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB.........................................................................5
1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB ................................................................................6
ho
1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................................13
1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB........................................................14
ại
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM..........................................15
Đ
1.2.1. NHTM .................................................................................................................15
g
1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM .............................................................................18
̀n
1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM .....................................................................26
ươ
1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM ................................................26
Tr
1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM............................27
1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM ............................................................27
1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM............................................................29
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM.........31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................33
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp Việt
Nam ...............................................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................33
2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................34
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................35
uê
́
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................35
́H
2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ................................36
tê
2.2.3. Tình hình nhân sự ................................................................................................37
h
2.2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 ...................................39
in
2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41
̣c K
2.2.6. Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 – 2019.................................44
2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
ho
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46
ại
2.3.1. Thực trạng HTKSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Đ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
g
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46
̀n
2.3.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
ươ
– Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................50
Tr
2.3.3. KSNB quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................67
3.1. Đánh giá về HTKSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................67
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
3.2. Đánh giá về công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................68
3.2.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................68
3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................69
3.3. Giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng
uê
́
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................72
́H
3.3.1. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin của KH...................................72
tê
3.3.2. Tách biệt bộ phận thẩm định, phân tích tín dụng và bộ phận cho vay................72
h
3.3.3. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập .........................................................73
in
3.3.4. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với
̣c K
tất cả các khoản vay của KH .........................................................................................74
3.3.5. Tăng cường giám sát sau khi cho vay .................................................................74
ho
3.3.6. Nâng cao năng lực, chuyên môn của CBNH.......................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................76
ại
1. Kết luận......................................................................................................................76
Đ
2. Kiến nghị ...................................................................................................................77
g
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................78
̀n
PHỤ LỤC ......................................................................................................................79
ươ
Tr
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường nhộn nhịp như hiện nay, NHTM với vị thế quan
trọng đóng vai trò là đầu não của nền kinh tế, việc hoạt động thông suốt và hữu hiệu
chính là tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách nhanh chóng, bền vững. Tuy
uê
́
nhiên, nền kinh tế thị trường càng mở rộng thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH
càng lớn và không thể tránh khỏi, trong đó hoạt động cho vay chính là hoạt động mang
́H
lại rủi ro lớn nhất.
tê
Là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất nhưng hoạt động cho vay tại các NH Việt
Nam hiện nay là hoạt động năng động nhất trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho
h
in
KH trong lĩnh vực hoạt động tín dụng tại Việt Nam, là một trong những hoạt động
̣c K
mang lại nguồn thu lớn. Thực tế cho thấy, xã hội càng phát triển thì nhu cầu vay vốn
càng cao, không chỉ các công ty, doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh mở
ho
rộng thị trường mà các cá nhân cúng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn hơn bao giờ
hết. Để đáp ứng nhu cầu này, Ngân hàng đã mở rộng cung cấp vốn cho khách hàng cá
ại
nhân có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, nâng cao
Đ
chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, Ngân hàng có thêm khoản thu nhập từ lãi và phân
tán được rủi ro. Tuy nhiên, rủi ro là không thể tránh khỏi. Đó chính là lý do mà
̀n g
HTKSNB cần được xây dựng và vận hành một cách hữu hiệu để phân tích, quản trị
ươ
các rủi ro nhằm đảm bảo các quy trình hoạt động của NH nói chung và hoạt động cho
Tr
vay nói riêng được chặt chẽ, hiệu quả. Đây cũng chính là nền tảng góp phần cải thiện
tình hình hoạt động kinh doanh của NH.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã
được trang bị trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế, kết hợp với
những kiến thức, kinh nghiệm được học tập, thực hành trong thời gian thực tập tôi đã
nhận ra tính cấp thiết của việc kiểm soát hoạt động cho vay đầy rủi ro. Đây chính là cơ
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
hội để tôi có thể vận dụng những kiến thức đã học thông qua cái nhìn thực tế và đúng
đắn của hoạt động cho vay tại NH.
Vì vậy đề tài “Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài tôi lựa chọn làm luận văn cuối khoá
của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay tại
uê
́
NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
́H
Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
tê
- Qua quá trình tìm hiểu thực tế đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
h
Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
in
̣c K
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu về công tác KSNB quy trình cho vay
khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
ho
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
ại
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đ
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung tìm hiểu số liệu, thông tin của Ngân
g
hàng giai đoạn 2017 – 2019.
̀n
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình hoạt động cho vay
ươ
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
Tr
nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu tài liệu ở các sách tham
khảo, báo chí, thư viện số của trường Đại học Kinh tế Huế, các kênh thông tin đáng tin
cậy để tổng hợp cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quá trình làm việc, phỏng vấn các
nhân viên có liên quan đến quy trình cho vay,... để thu thập thông tin thực tế trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng.
1.5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và kiểm soát hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại các NHTM
uê
́
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
́H
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông
tê
Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động
h
in
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
̣c K
Phần III: Kết luận và kiến nghị
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM
1.1. Tổng quan về HTKSNB
1.1.1. Khái niệm HTKSNB
uê
́
Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): “KSNB là quy trình do Ban quản trị,
Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra
́H
sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin
tê
cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan.” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư
h
in
số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400)
̣c K
Theo COSO (1992): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, NQL và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
ho
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.” (Giáo trình KSNB, Trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
ại
Theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính
Đ
sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị được xây dựng và được tổ
chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được
̀n g
yêu cầu đề ra.” (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban
ươ
hành ngày 29/12/2011 của NHNN Việt Nam quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ
Tr
của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài)
Theo Thông tư số 16/2011/TT-NHNN: “HTKSNB NHNN là tổng thể các cơ
chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc NHNN
được thiết lập phù hợp với các quy định của pháp luật và được tổ chức thực hiện nhằm
đảm bảo các nguồn lực được quản lý và sử dụng đúng pháp luật, đúng mục đích, tiết
kiệm, hiệu quả; ngăn ngừa rủi ro, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi gian lận, sai sót;
cung cấp thông tin trung thực, phục vụ kịp thời cho việc ra các quyết định quản lý;
đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán
nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Từ những khái niệm trên, có thể thấy được HTKSNB không chỉ là một thủ tục,
hay một chính sách được thực hiện ở vài thời điểm nhất định mà là một quá trình được
thiết lập chặt chẽ và vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong tổ chức. HĐQT và các
nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập và vận hành phù hợp nhằm hỗ
trợ cho HTKSNB hiệu quả đồng thời giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách
liên tục nhằm đảm bảo thoả mãn các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo
uê
́
tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. Tuy nhiên,
́H
HTKSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang đến sự đảm bảo
tê
tuyệt đối.
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB
h
1.1.2.1. Vai trò của HTKSNB in
- Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
̣c K
- Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho
DN tránh khỏi thất thoát tài sản.
ho
- Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.
ại
- Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN.
Đ
1.1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB
HTKSNB vận hành theo 3 nhóm mục tiêu:
g
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
̀n
ươ
việc sử dụng các nguồn lực.
- Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy
Tr
của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài.
- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các
quy định.
Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, việc phân loại các
mục tiêu nhằm giúp đơn vị kiểm soát các phương diện khác nhau, không bỏ sót một
phương diện nào. Những mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt
động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB
Theo báo cáo COSO (2013), HTKSNB bao gồm 5 bộ phận và có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau theo mô hình sau:
Giám sát
Thông tin và truyền thông
uê
́
Hoạt động kiểm soát
Đánh giá rủi ro
́H
Môi trường kiểm soát
tê
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát
h
MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc lầm nền tảng cho việc
in
thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. MTKS chịu ảnh hưởng bởi yếu tố bên
̣c K
trong và bên ngoài như lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động, môi trường pháp lý và
môi trường kinh doanh của đơn vị.
ho
MTKS tạo ra khuôn khổ hỗ trợ đánh giá các rủi ro đe doạ việc đạt được các
ại
mục tiêu, hỗ trợ thực hiện các hoạt động kiểm soát, hỗ trợ sử dụng thông tin và truyền
Đ
thông, cũng như hỗ trợ tiến hành các hoạt động giám sát.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
g
Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc:
̀n
ươ
- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.
Tính trung thực và các giá trị đạo đức được phản ánh thông qua sứ mạng và các
Tr
giá trị cốt lõi; các chuẩn mực hay các quy tắc ứng xử; các chính sách ban hành và thực
tiễn áp dụng; các nguyên tắc điều hành; các hướng dẫn; thái độ và cách thức xử lý đối
với các sai phạm; cũng như các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo ở các cấp
trong đơn vị.
Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá
sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và các
nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
bởi NQL hoặc bởi một bộ phận độc lập, các nhân viên cũng có thể tham gia vào quá
trình đánh giá và báo cáo về các vi phạm qua các kênh chính thức và không chính
thức. Các vi phạm đối với các quy tắc ứng xử cần được chỉ ra kịp thời tuỳ vào mức độ
nghiêm trọng của việc vi phạm để đưa ra biện pháp xử lý.
- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với NQL và đảm nhận chức năng
giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.
NQL là người sẽ chịu trách nhiệm về việc triển khai các chiến lược, thực thi các
mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của HTKSNB của đơn vị.
uê
́
HĐQT có trách nhiệm GS và chất vấn NQL về các quyết định và hành động của
́H
họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB hữu hiệu tại
tê
đơn vị.
HĐQT phải độc lập với NQL và các thành viên của HĐQT cần phải có kỹ năng
h
in
và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng GS, đồng thời phải là người trung thực và
tôn trọng các giá trị đạo đức, có khả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có kỹ năng
̣c K
giải quyết vấn đề. Chuyên môn và tính độc lập của HĐQT cần được đánh giá định kỳ
nhằm đảm bảo sự phù hợp với các nhu cầu mới của đơn vị. Các thành viên của HĐQT
ho
nên tham gia đào tạo để đảm bảo có các kỹ năng và kiến thức cập nhật, phù hợp.
ại
- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức,
Đ
xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp
với mục tiêu đã xác lập.
̀n g
NQL và HĐQT thiết lập cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập
ươ
kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp.
Về phân định trách nhiệm và quyền hạn, NQL sẽ được HĐQT uỷ quyền để thực
Tr
hiện việc phân định. Quyền hạn và trách nhiệm được giao phó dựa trên năng lực của
người chịu trách nhiệm. HĐQT hoặc các NQL cần xác định quyền hạn hoặc đưa ra các
giới hạn về quyền lực cho từng cá nhân hoặc nhóm người được uỷ quyền trong việc
thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng
thông qua việc thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
Để thực hiện được nguyên tắc này, chính sách tuyển dụng là yếu tố hàng đầu
cần chú ý. Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu cầu của nhà đầu
tư, cơ quan nhà nước và các bên có liên quan khác, là nền tảng để xác định năng lực
cần thiết cho tất cả các nhân viên trong đơn vị.
NQL cấp cao và HĐQT cần xây dựng kế hoạch dự phòng về các vị trí chủ chốt
trong HTKSNB, cần quy hoạch người kế nhiệm đối với các chức vụ chủ chốt. Các ứng
viên cần được đào tạo và huấn luyện để đảm đương vai trò được nhắm đến.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
uê
́
đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
́H
Trách nhiệm giải trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm
tê
về KSNB thì phải giải trình và chịu trách nhiệm thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ phận
của mình. Trách nhiệm giải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao
h
in
nhất trong đơn vị cũng như cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, năng lực
của đội ngũ nhân viên, cơ cấu tổ chức.
̣c K
Ngoài ra, việc thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá cần có các biện pháp khuyến
khích tạo động lực cho các NQL và nhân viên hoàn thành nhiệm vụ. Đồng thời việc xử
ho
phạt và kỷ luật nên được thực thi đối với các nhân viên không tuân thủ đúng các quy
ại
định của đơn vị.
Đ
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt
g
được mục tiêu, từ đó quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập
̀n
ươ
mục tiêu, mục tiêu được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán.
Trên thực tế, không có cách nào để triệt tiêu rủi ro; một khi quyết định được
Tr
đưa ra là có rủi ro xuất hiện. NQL phải quyết định một cách thận trọng mức độ chấp
nhận rủi ro, cố gắng duy trì rủi ro trong mức độ này, và hiểu được ngưỡng chịu đựng
tối đa cho từng loại rủi ro. Thiết lập ngưỡng chịu đựng tối đa cũng là điều kiện tiên
quyết của ĐGRR.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc:
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Thông thường có 3
nhóm mục tiêu là hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Xác định mục tiêu cần phù hợp và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của đơn
vị. Mục tiêu hoạt động được xác định rõ ràng sẽ tạo điều kiện phân bổ các nguồn lực
chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn, tập trung vào những nơi cần thiết để đạt được mục
tiêu. Mục tiêu báo cáo nhấn mạnh đến việc lập các báo cáo có chất lượng, đáng tin
cậy, kịp thời, minh bạch. Đồng thời cần sử dụng các chiến lược, biện pháp riêng phù
uê
́
hợp với luật lệ và quy định để đảm bảo mục tiêu tuân thủ.
́H
- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe doạ mục tiêu và phân tích rủi ro
tê
để quản trị các rủi ro này.
Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm trong quy trình
h
in
lập kế hoạch của một đơn vị, nhận dạng rủi ro là để xác định những rủi ro có thể xảy ra
ảnh hưởng đến mục tiêu đạt được của đơn vị.
̣c K
Sau khi nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ hoạt động, cần tiến
hành phân tích rủi ro. Phương pháp phân tích rủi ro thường đa dạng vì phần lớn rủi ro
ho
khó định lượng. Tuy nhiên, quá trình phân tích rủi ro nhìn chung thường bao gồm
ại
đánh giá khả năng rủi ro xảy ra và ước tính các tác động của chúng, từ đó xác định tầm
Đ
quan trọng của rủi ro.
- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe doạ
̀n g
mục tiêu của toàn đơn vị.
ươ
ĐGRR không chỉ là nhận diện rủi ro do sai sót mà còn cả rủi ro do gian lận gây
ra. Rủi ro có gian lận thường phát sinh khi hội đủ 3 nhân tố: động cơ hay áp lực dẫn
Tr
đến gian lận, cơ hội thực hiện gian lận và thái độ hay sự hợp lý hoá hành vi gian lận.
Việc gian lận liên quan đến việc lập và trình bày BCTC, biển thủ tài sản kể cả
việc tham ô hay sự lạm quyền của NQL sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động, mục
tiêu tuân thủ và cũng có thể ảnh hưởng lớn đến MTKS. Do đó, việc xem xét khả năng
gian lận cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình ĐGRR.
- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
Để thích ứng với môi trường, đơn vị luôn cố gắng thay đổi các chiến lược, mô
hình, quy trình kinh doanh và các hoạt động khi nền kinh tế, môi trường pháp lý thay
đổi. Và để KSNB phù hợp với sự thay đổi của môi trường, việc nhận dạng rủi ro phải
được thực hiện liên tục theo sự thay đổi này, đó chính là quản trị sự thay đổi.
Mỗi đơn vị cần có một quy trình để nhận dạng những thay đổi đã và sẽ xảy ra
trong thời gian tới. NQL cũng cần thiết kế và thực hiện các TTKS có liên quan đến
việc vận hành các cơ chế này. Đây là vấn đề chủ chốt để các cơ chế có khả năng dự
đoán những thay đổi ảnh hưởng đến đơn vị, giúp tránh được những rủi ro đang đe doạ
uê
́
và tạo điều kiện thuận lợi cho những cơ hội sắp đến.
́H
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
tê
HĐKS là tập hợp các chính sách, thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị
của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS
h
tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh
in
doanh và bao gồm các kiểm soát đối với công nghệ.
̣c K
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
HĐKS có thể bao gồm các HĐKS thủ công lẫn kiểm soát tự động để đảm bảo
ho
thoả mãn các mục tiêu của đơn vị. HĐKS liên quan đến 3 nguyên tắc sau:
ại
- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát để giảm
Đ
thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được.
Sự phù hợp giữa HĐKS và ĐGRR là đặc biệt quan trọng. Cùng với việc
g
ĐGRR, NQL sẽ xác định và đưa vào áp dụng các HĐKS cần thiết để triển khai biện
̀n
ươ
pháp đối phó rủi ro được đánh giá.
Mỗi đơn vị có mục tiêu và chiến lược riêng nên cách ĐGRR và lựa chọn biện
Tr
pháp đối phó cũng sẽ khác nhau do đó HĐKS cũng sẽ không giống nhau. Tuy nhiên tất
cả các HĐKS đều hướng đến việc giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất. Tính hữu
hiệu của HĐKS trong việc ngăn ngừa và phát hiện sai phạm tuỳ thuộc vào ngưỡng
chịu đựng rủi ro của đơn vị cho từng rủi ro nhất định. Nếu mức độ chấp nhận rủi ro
càng thấp thì đòi hỏi các HĐKS phải càng hữu hiệu hơn.
- Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát chung đối với
công nghệ.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
Công nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều vào các quy trình kinh doanh, bao
gồm việc tự động hoá HĐKS. Tính đáng tin cậy của công nghệ sử dụng tuỳ thuộc vào
việc lựa chọn, xây dựng và triển khai các kiểm soát chung về công nghệ.
Kiểm soát chung về công nghệ bao gồm các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ,
bảo mật, đầu tư, phát triển và bảo trì công nghệ.
- Nguyên tắc 12: Triển khai các hoạt động kiểm soát thông qua chính sách và
thủ tục kiểm soát.
NQL thiết lập các chính sách và TTKS để triển khai các chỉ thị của mình hướng
uê
́
đến việc đạt mục tiêu đã đề ra. Các thủ tục và chính sách được truyền đạt bằng lời nói
́H
hoặc được ghi chép chính thức thành văn bản. NQL cần định kỳ đánh giá lại các chính
tê
sách, thủ tục và HĐKS xem chúng có còn thích hợp và hữu hiệu hay không ngay cả
khi không có những thay đổi lớn trong rủi ro hay mục tiêu của đơn vị.
h
in
Các chính sách, thủ tục phải được thực hiện một cách cẩn thận, kịp thời và nhất
quán bởi các cá nhân có đủ năng lực, kèm theo các biện pháp sửa chữa khi cần thiết và
̣c K
đánh giá định kỳ sự phù hợp.
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông
ho
Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong đơn vị
ại
nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. NQL thu thập, tạo lập và sử dụng các
Đ
thông tin thích hợp và có chất lượng từ các nguồn bên trong cũng như bên ngoài đơn
vị. Truyền thông là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin, giúp truyền tải
g
cũng như cung cấp thông tin đến các đối tượng cần thiết.
̀n
ươ
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
TTTT liên quan đến 3 nguyên tắc sau:
Tr
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp, có
chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ.
NQL cần xác định các yêu cầu về thông tin cho các cấp độ quản lý và tiêu chuẩn
cụ thể nhằm hỗ trợ cho việc vận hành của HTKSNB. Xác định yêu cầu về thông tin là
một quá trình liên tục, lặp đi lặp lại nhằm duy trì sự hữu hiệu của toàn bộ HTKSNB.
Tuy nhiên, đơn vị cần cân đối giữa lợi ích và chi phí của việc thu thập và quản lý thông
tin khi thiết lập các hệ thống thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 11
nguon tai.lieu . vn