Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH uê ́ ́H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tê h in TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN ̣c K KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU ho HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO ại CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN Đ VÀ KẾ TOÁN AAC ̀ng ươ Tr TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG KHOÁ HỌC 2016-2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN ̣c K KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO ho TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiên: Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Kim Phượng ThS. Trần Phan Khánh Trang Tr Lớp: K50B Kiểm toán Niên khoá: 2016-2020 Huế, tháng 4 năm 2020
  3. Khoá luận tốt nghiệp Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc đối với quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính nói riêng, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá trong suốt thời gian theo học trên ghế nhà trường và tạo điều kiện thuận lợi để em có kỳ thực tập kết thúc tốt đẹp. Đặc biệt, em xin kính cám ơn cô giáo Trần Phan Khánh Trang là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài Khoá uê ́ luận tốt nghiệp. ́H Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Ban giám đốc và các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế tê toán AAC đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tối đa trong việc tìm hiểu thực tế quy trình Kiểm toán và thu thập thông tin để hoàn thành tốt bài Khoá luận tốt nghiệp h này. in Sau cùng, em (con, mình) xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và những ̣c K người luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ cách này hay cách khác trong suốt quá trình học tập cũng như trong suốt quá trình thực hiện Khoá luận này của ho em. Kính chúc quý vị sức khoẻ dồi dào, luôn luôn hạnh phúc và thành công ại trong mọi sự! Đ Trong quá trình học tập và nhất là trong quá trình thực hiện Khoá luận tốt nghiệp này, do những hạn chế về mặt khách quan cũng như mặt chủ quan, nên g khó tránh khỏi những sai sót không mong muốn, kính mong quý cô thầy, quý ̀n anh chị và mọi người bỏ qua. Đồng thời, do trình độ kiến thức còn khá hạn chế ươ và kinh nghiệm thực tiễn còn khá mơ hồ nên bài Khoá luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và quý Tr anh chị để em có thể học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thiện tốt hơn bài Khoá luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cám ơn! Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiện TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG
  4. Khoá luận tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC...............................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... v CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC ..........................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1 uê ́ 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2 ́H 4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2 tê 4.1 Phạm vi thời gian ........................................................................................... 2 h 4.2 Phạm vi không gian ....................................................................................... 2 in 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2 ̣c K 5.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 3 ho 6. Kết cấu đề tài................................................................................................. 3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 4 ại CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ Đ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI g CHÍNH .................................................................................................................. 4 ̀n 1.1. Những vấn đề chung về Kiểm toán báo cáo tài chính ................................... 4 ươ 1.1.1. Khái niệm Kiểm toán báo cáo tài chính ............................................ 4 Tr 1.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 5 1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định ........................... 5 1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định ........ 5 1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................... 5 1.2.1.2. Đặc điểm .................................................................................... 6 1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình ......................... 6 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng ..................................................................... 7 SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán i
  5. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao 8 1.2.2.1. Khái niệm ................................................................................... 8 1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao ......................................................... 9 1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao ...................................................10 1.2.2.4. Tài khoản sử dụng ...................................................................11 1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán ...............................................11 1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định: ..........................................................................................................12 uê ́ 1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ...............12 ́H 1.3.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ..........................12 tê 1.3.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm ..........................................12 1.3.2.2. Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm TSCĐ.....................12 1.3.2.3. h Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định .........................................12 in 1.3.2.4. Thủ tục mua sắm tài sản cố định .............................................13 ̣c K 1.3.2.5. Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định .........................13 1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào ho nguyên giá TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ ..........................................13 1.3.2.7. Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định ...................................14 ại 1.3.2.8. Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định .........14 Đ 1.3.2.9. Các quy định về tính khấu hao ................................................14 g 1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định14 ̀n 1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố ươ định ..................................................................................................14 Tr 1.4.2. Quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định ..................................................................................................15 1.4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ..................................................................15 1.4.2.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................17 1.4.2.3. Hoàn thành kiểm toán..............................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TẠI CÔNG TY TNHH XYZ ...28 SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán ii
  6. Khoá luận tốt nghiệp 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........28 2.1.1. Thông tin chung...............................................................................28 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................30 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh...................................................................30 2.1.5. Mục tiêu và phương châm hoạt động ..............................................30 2.1.6. Tầm nhìn của công ty ......................................................................31 2.1.7. Quy trình kiểm toán:........................................................................31 uê ́ 2.2. Thực trạng Kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH Kiểm ́H toán và Kế toán AAC áp dụng với Công ty khách hàng XYZ ............................33 tê 2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch ....................................................................33 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng 33 h 2.2.1.1. 2.2.1.2. in Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ...........33 ̣c K 2.2.1.3. Thu thập thông tin khách hàng ................................................34 2.2.1.4. Phân tích sơ bộ BCTC .............................................................34 ho 2.2.1.5. Đánh giá mức trọng yếu ..........................................................35 2.2.1.6. Đánh giá hệ thống KSNB ........................................................38 ại 2.2.1.7. Lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán ...................41 Đ 2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................45 Thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ .......................................45 g 2.2.2.1. ̀n 2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản ..................................................................45 ươ 2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...........................................................69 Tr CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ................................................................................................................73 3.1. Nhận xét chung ............................................................................................73 3.2. Nhận xét quy trình Kiểm toán khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .......................................................73 3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................73 SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán iii
  7. Khoá luận tốt nghiệp 3.1.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch............................................................73 3.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................74 3.1.1.3. Giai đoạn kết thúc....................................................................74 3.1.2. Nhược điểm .....................................................................................75 3.1.2.1. Về chương trình kiểm toán ......................................................75 3.1.2.2. Về thành viên nhóm kiểm toán.................................................75 3.1.2.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu kỳ TSCĐ ......75 3.1.2.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích ............................................76 uê ́ 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán TSCĐ và khấu háo TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..................76 ́H 3.3.1. Về chương trình kiểm toán ..............................................................76 tê 3.3.2. Về thành viên nhóm kiểm toán .......................................................76 h 3.3.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu trình TSCĐ ........76 in 3.3.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích ...................................................78 ̣c K PHẦN 3: KẾT LUẬN ........................................................................................80 PHỤ LỤC .............................................................................................................82 ho Phụ lục 01: Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ (D742-1) ........................................82 ại Phụ lục 02: Sai sót cần điều chỉnh .......................................................................87 Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán iv
  8. Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn uê ́ DN Doanh nghiệp TT-BTC Thông tư Bộ tài chính ́H KSNB Kiểm soát nội bộ tê TK Tài khoản h KTV in Kiểm toán viên ̣c K NĐ-CP Nghị định chính phủ TSCĐ Tài sản cố định ho BGĐ Ban giám đốc ại QĐ-BTC Quyết định Bộ tài chính Đ TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình g TSCĐ VH Tài sản cố định vô hình ̀n ươ XDCB Xây dựng cơ bản BĐSĐT Bất động sản đầu tư Tr CMKT Chuẩn mực kế toán CĐSPS Cân đối số phát sinh CP Chính phủ SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán v
  9. Khoá luận tốt nghiệp CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC Ký hiệu Ý nghĩa N/A Không áp dụng/None applicapble TB Khớp với số liệu trên Bảng cân đối phát sinh / Agreed to trial balance: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu trên BCĐPS. uê ́ ́H PY Khớp số liệu trên BCKT năm trước / Agreed to previous year’s report: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số tê liệu đó phù hợp với số liệu trên BCTC đã kiểm toán năm trước. h CL Chênh lệch: Ký hiệu này thể hiện sự chênh lệch giữa số liệu trên in chứng từ và trên sổ cái, sổ chi tiết, BCĐKT,… hay chênh lệch giữa số liệu KTV tính toán và đơn vị tính toán. ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán vi
  10. Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ ............................14 Bảng 2.1: Xác định mức trọng yếu ................................................................36 Bảng 2.2: Đánh giá hệ thống KSNB .............................................................38 Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán TSCĐHH , TSCĐVH, BĐS ĐẦU TƯ ..42 uê ́ Bảng 2.4: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng ............................................46 Bảng 2.5: Số liệu tổng hợp so sánh số dư .....................................................48 ́H Bảng 2.6: So sánh, phân tích số liệu TSCĐ ..................................................50 tê Bảng 2.7: Bảng thời gian trích khấu hao TSCĐ............................................52 Bảng 2.8: Thuyết minh tổng hợp biến động tăng giảm TSCĐ .....................55 h in Bảng 2.19: Bảng tài khoản đối ứng với tài khoản TSCĐ..............................56 ̣c K Bảng 2.10:Kiểm tra biến động TSCĐ, bút toán lạ ........................................60 Bảng 2.11: Phiếu kiểm kê TSCĐ ..................................................................61 ho Bảng 2.12: Kiểm tra bảng khấu hao ..............................................................68 Bảng 2.13: Sổ tổng hợp các tài khoản đối với khấu hao TSCĐ....................69 ại Bảng 3.1: Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ ......76 Đ g DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ̀n ươ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC ... 30 Tr Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán .............................................................................. 32 SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán vii
  11. Khoá luận tốt nghiệp PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh tranh gay gắt, thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với uê ́ sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư. Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên ́H các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra và tê xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Thông qua h hoạt động kiểm toán, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của in mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng ̣c K cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định đóng vai trò rất quan trọng trong ho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch toán Tài sản cố định cũng như việc trích khấu hao cần phải ghi chép đúng đắn và tính toán chính xác, nếu ại xảy ra sai sót sẽ ảnh hưởng tới nhiều khoản mục và chỉ tiêu Báo cáo tài chính khác như Đ giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Hơn nữa đối với doanh g nghiệp sản xuất khoản mục Tài sản cố định trên bảng Cân đối kế toán thường chiếm ̀n ươ một tỷ trọng lớn nên sai sót với khoản mục này có thể gây ảnh hưởng trọng yếu tới Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao Tài Tr sản cố định đóng vai trò quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính, đòi hỏi kiểm toán viên cần cẩn trọng. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này, trong quá thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” là đề tài thực tập cuối khóa. SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 1
  12. Khoá luận tốt nghiệp 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao. Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao do công ty TNHH Kiểm toán AAC thực hiện tại Công ty khách hàng XYZ. Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu và nhược điểm. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu uê ́ hao tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 3. Đối tượng nghiên cứu ́H Quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao do công ty tê TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty TNHH XYZ. h 4. Phạm vi nghiên cứu in ̣c K 4.1 Phạm vi thời gian Số liệu nghiên cứu: Giấy tờ làm việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 Công ho ty TNHH XYZ do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện từ ngày 09/01/2019 đến ngày 13/01/2019. ại 4.2 Phạm vi không gian Đ Tại Công ty TNHH XYZ chỉ có tài sản cố định hữu hình, nên đề tài chỉ tập trung g nghiên cứu công tác kiểm toán Tài sản cố định hữu hình của công ty TNHH Kiểm toán ̀n ươ và Kế toán AAC tại công ty XYZ. Tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính và Tài sản cố định thuê hoạt động không thuộc phạm vi nghiên cứu này. Tr 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định, như: Hồ sơ làm việc năm trước, Báo cáo kiểm toán năm trước. Tài liệu, chứng từ kế toán của Công ty khách hàng: Bảng kê chứng từ năm 2018; Sổ chi tiết tài khoản 211, 214, tài khoản chi phí; Bảng tính khấu hao; Biên bản kiểm kê SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 2
  13. Khoá luận tốt nghiệp TSCĐ; Hợp đồng mua/thanh lý TSCĐ; Biên bản nghiệm thu, quyết toán hoàn thành TSCĐ;… Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn những Kiểm toán viên đã thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ, nhất là Kiển toán viên trực tiếp đảm nhiệm Kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ để thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu này. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp tính toán, tổng hợp số liệu uê ́ Tính toán số liệu thu thập được; Tổng hợp lại để phục vụ phân tích, kiểm tra trong quá trình kiểm toán. ́H Phương pháp phân tích tê Phân tích dựa trên các số liệu thu được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số h liệu được trình bày trên sổ sách và báo cáo của đơn vị khách hàng. Từ đó, tìm ra những in sai sót trong công tác hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ tài đơn vị khách ̣c K hàng và tiến hành trao đổi, điều chỉnh. 6. Kết cấu đề tài ho Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. ại Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu hao Đ tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính. g Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu ̀n hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán ươ AAC. Tr Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AAC. Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 3
  14. Khoá luận tốt nghiệp PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH uê ́ 1.1. Những vấn đề chung về Kiểm toán báo cáo tài chính ́H 1.1.1. Khái niệm Kiểm toán báo cáo tài chính tê Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán BCTC. Theo Alvin A.Arens và James K.Loebbecke (Hoa kỳ): “Kiểm toán là quá trình mà qua đó một h in người độc lập, có nghiệp vụ, tập hợp và đánh giá rõ ràng về một thông tin có thể lượng ̣c K hóa có liên quan đến một thực thể kinh tế riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo cáo mục đó phù hợp giữa thông tin có thể lượng hóa với những tiêu chuẩn đã được ho thiết lập. Theo định nghĩa của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì “Kiểm toán BCTC là việc KTV độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về BCTC”. ại Theo chuẩn mực kiểm toán của vương quốc Anh: “Kiểm toán là sự kiểm tra độc Đ lập và là sự bày tỏ ý kiến về những BCTC của một đơn vị do KTV được bổ nhiệm để thực hiện công việc đó theo đúng với mọi nghĩa vụ pháp định cóVliên quan”. ̀n g Tất cả các khái niệm ở trên dù có sự khác biệt chi tiết nhưng khái niệm phổ biến ươ hiện nay thì: “Kiểm toán Báo cáo tài chính là quá trình các KTV độc lập và có năng Tr lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về BCTC được kiểm toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các BCTC này với các chuẩn mực kế toán và các yêu cầu pháp lý có liên quan”. Tùy vào mục đích kiểm toán nên có nhiều loại hình kiểm toán khác nhau được hình thành. Trong đó có Kiểm toán báo cáo tài chính, theo Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 Chương 1, Điều 5 thì Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 4
  15. Khoá luận tốt nghiệp cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. Như tên gọi, đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính của đơn vị, cụ thể đó là: Bảng cân đối kế toán, Kết quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. 1.1.2. Mục tiêu Mục tiêu tổng quát của Kiểm toán BCTC là “giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có uê ́ phản ảnh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu hay không”. ́H Ngoài ra mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy tê rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục, nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn h vị. in Sự đạt được các mục tiêu kiểm toán trên đây được biểu hiện thông qua kết quả cuối ̣c K cùng của cuộc kiểm toán BCTC đó là Báo cáo Kiểm toán và Thư quản lý. Hướng tới mục tiêu cuối cùng, lý do duy nhất để kiểm toán viên thu thập bằng ho chứng kiểm toán là để họ có thể đi đến kết luận là các báo cáo tài chính có trung thực hợp lý hay không và đưa ra một bản báo cáo kiểm toán thích hợp. ại Đ 1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định 1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định ̀n g 1.2.1.1. Khái niệm ươ Tài sản cố định: được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, tài sản dài hạn, khoản Tr mục II: Tài sản cố định chủ yếu bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính. Theo Chuẩn mực kế toán số 03 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau: 1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; 2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 5
  16. Khoá luận tốt nghiệp 3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; 4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính (áp dụng từ ngày 10/06/2013), tiêu chuẩn giá trị của TSCĐ là từ 30 triệu đồng trở lên. 1.2.1.2. Đặc điểm Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ hữu hình có thêm các đặc điểm: uê ́ - Giữ nguyên hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư háng hoàn toàn. ́H - Trong quá trình tồn tại, TSCĐ bị hao mòn. tê - Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mòn không đồng đều nên trong quá trình sử dụng TSCĐ có thể bị hư hỏng từng bộ phận. h in 1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình ̣c K Nguyên giá TSCĐ hữu hình: Là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử ho dụng. (Theo Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐ hữu hình”, năm 2001, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 ại năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.) Đ Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong một số trường hợp cụ thể: (TheoĐiều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài ̀n g chính.) ươ - TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua (trừ các khoản đượcchiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế không hoàn lại và các chi Tr phíliên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phíchuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và cácchi phí liên quan trực tiếp khác. - TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giaothầu: Nguyên giá bao gồm giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liênquan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có). SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 6
  17. Khoá luận tốt nghiệp - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất thử. Doanh nghiệp không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi nội bộ và các khoản chi phí không hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự sản xuất. - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác: Nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ uê ́ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực ́H tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản tê thuế được hoàn lại). h - TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá bao gồm: Giá in trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định ở doanh nghiệp cấp, doanh nghiệp điều ̣c K chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật và các chi phí liên quan trực tiếp như vận ho chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. ại - TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị không có tư cách pháp nhân Đ hạch toán phụ thuộc trong cùng doanh nghiệp: Nguyên giá phản ánh ở doanh nghiệp g bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó. Đơn vị nhận tài sản cố ̀n định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ ươ sơ của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc Tr điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị khôngcó tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc không được hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng Theo Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, tài sản cố định được hạch toán theo một số tài khoản sau đây: SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 7
  18. Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá. TK này có 6 TK chi tiết cấp 2: - TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc - TK 2112 - Máy móc, thiết bị; - TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn; - TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý; - TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; uê ́ - TK 2118 - Tài sản cố định hữu hình khác. ́H Bên Nợ Bên Có tê - Nguyên giá của TSCĐ HH - Nguyên giá của TSCĐ HH tăng do xây h dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa in giảm do điềuchuyển cho đơn vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn vị khác, donhượng bán, thanh ̣c K góp liên doanh, liên kết, do được tặng, lý hoặc đemđi góp vốn liên doanh,… ho biếu, tài trợ,… - Nguyên giá của TSCĐ giảm - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ ại do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải do tháo bớt một hoặcmột số Đ tạo, nâng cấp,… bộ phận; - Điều chỉnh giảm nguyên g - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do ̀n đánh giá lại,…. giádo đánh giá lại TSCĐ. ươ Tr - Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở doanhnghiệp. 1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao 1.2.2.1. Khái niệm Trong quá trình tham gia hoạt động SXKD, do chịu tác động của nhiều nguyên nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị của TSCĐ cũng như có một nguồn vốn để tái đầu tư TSCĐ, DN cần phải tiến hành khấu hao TSCĐ. SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 8
  19. Khoá luận tốt nghiệp Theo văn bản quy định hiện hành - Thông tư số 45/2013/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, khấu hao TSCĐ được định nghĩa như sau: Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. 1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao Theo điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định Nguyên tắc trích khấu hao uê ́ TSCĐ: - Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau ́H đây: tê + TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản h xuất kinh doanh. in + TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất. ̣c K + TSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (Trừ TSCĐ thuê tài chính). ho + TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán tỏng sổ sách kế toán của DN. ại + TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN Đ (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa g ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, ̀n phòng hoặc trạm y tế khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào ươ tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng). Tr + TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. + TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp. - Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. - Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 9
  20. Khoá luận tốt nghiệp - Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. - Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng hoặc giảm. (Điều 9. Thông tư 45/2013/TT-BTC). 1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ mới nhất theo điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC gồm 3 phương pháp: Phương pháp khấu hao đường thẳng, Phương uê ́ pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. ́H Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp tê trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao h phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp: in Phương pháp khấu hao đường thẳng: ̣c K Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN của TSCĐ tham gia vafp ho hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa ại không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh Đ chóng đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu g hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và ̀n phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích ươ khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Tr Trường hợp DN trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian trích khấu hao TSCĐ nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 10
nguon tai.lieu . vn