Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH ̣c K KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ ho ại Đ ̀ng ươ Tr Sinh viên thực hiện: Thái Thị Thanh Hà KHÓA HỌC: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH ̣c K KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU ho QUẢNG TRỊ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tr Thái Thị Thanh Hà Th.S Phạm Thị Ái Mỹ Lớp: K50C – Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 4 năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, trong suốt thời gian qua, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã nhiệt tình giảng dạy, uê ́ trang bị cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá và cần thiết trong suốt bốn năm trên giảng đường đại học. ́H Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc Sĩ tê Phạm Thị Ái Mỹ - Giảng viên hướng dẫn đề tài, đã tận tình chỉ bảo, dành nhiều thời h gian tâm huyết trực tiếp hướng dẫn vượt qua những khó khăn gặp phải trong quá trình in nghiên cứu để có thể hoàn thành bài nghiên cứu đúng thời điểm. ̣c K Xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám Đốc, phòng Kế toán, các cô, chú, anh, chị trong Công ty Xăng dầu Quảng Trị đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện một cách tốt ho nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. ại Và cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động Đ viên, đóng góp ý kiến, giúp đỡ trong giai đoạn này. g Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài, ̀n trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều ươ tài liệu song cũng không tránh khỏi phần thiếu sót. Do đó tôi rất mong nhận được sự Tr chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Thái Thị Thanh Hà
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BVMT Bảo vệ môi trường CCDC Công cụ dụng cụ CH DMN Cửa hàng dầu mỡ nhờn CH DMN Cửa hàng dầu mỡ nhờn uê ́ CHXD Cửa hàng xăng dầu ́H DN Doanh nghiệp tê GTGT Giá trị gia tăng h KQKD in Kết quả kinh doanh ̣c K SXKD Sản xuất kinh doanh ho TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định ại Đ XDCB Xây dựng cơ bản ̀ng ươ Tr
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1. Bộ máy Cơ cấu tổ chức công ty Xăng dầu Quảng Trị. ...............................32 Sơ đồ 2. 2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. ........................35 Sơ đồ 2. 3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy tính .......................37 DANH MỤC BIỂU ĐỒ uê ́ Biểu đồ 2. 1. Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019................................43 Biểu đồ 2. 2. Biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ............................43 ́H Biểu đồ 2. 3. Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ........................45 tê Biểu đồ 2. 4. Biến động Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 – 2019.....................46 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 2. 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019.............................39 Bảng 2. 2. So sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Trị qua 3 năm 2017 - 2019 ..................................................................................................41 Bảng 2. 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Quảng Trị qua 3 năm 2017 - 2019 ..................................................................................................48 uê ́ BIỂU ́H Biểu 2. 1. Hóa đơn GTGT Số 0002996.........................................................................61 tê Biểu 2. 2. Hóa đơn GTGT Số 0002625.........................................................................69 h Biểu 2. 3. Hóa đơn GTGT Số 0003636.........................................................................71 in Biểu 2. 4. Hóa đơn GTGT Số 0003856.........................................................................73 ̣c K Biểu 2. 5. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Số 0099159...................................75 Biểu 2. 6. Hóa đơn GTGT 0007283 ..............................................................................79 ho Biểu 2. 7. Hóa đơn tiền điện Số 1118691......................................................................80 Biểu 2. 8. Giấy báo có ...................................................................................................82 ại Đ ̀n g ươ Tr
  7. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài:....................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3 uê ́ 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................................ 3 ́H PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT tê QUẢ KINH DOANH .......................................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh h doanh ................................................................................................................................ 5 in 1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................ 6 ̣c K 1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD....................................... 7 1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết ho quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................................... 7 1.4.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán ........................................................................ 7 ại 1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho................................................................. 9 Đ 1.4.3. Các phương thức bán hàng............................................................................ 11 g 1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.............................. 13 ̀n 1.5.1. Điều kiện và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp ươ dịch vụ ....................................................................................................................... 13 1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................... 14 Tr 1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 16 1.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................. 17 1.5.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .......................... 20 1.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 22 1.5.7. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................... 22 1.5.8. Kế toán thu nhập khác................................................................................... 23 1.5.9. Kế toán chi phí khác...................................................................................... 24
  8. 1.5.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................. 25 1.5.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ............. 28 2.1. Khái quát về Công ty Xăng dầu Quảng Trị ............................................................ 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 29 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................ 31 2.1.2.1. Chức năng của Công ty.................................................................................. 31 uê ́ 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty ................................................................................... 31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty .............................................................. 32 ́H 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. ............................................... 32 tê 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: .......................................................... 33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Quảng Trị ............ 34 h in 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................. 34 2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty............................................ 36 ̣c K 2.1.4.3. Hình thức kế toán:.......................................................................................... 37 2.1.4.4. Hệ thống chứng từ, các loại sổ và các tài khoản Công ty sử dụng............... 38 ho 2.1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán Công ty sử dụng ................................................... 39 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2017-2019 ................................. 39 ại 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019 ................................. 39 Đ 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 .............. 41 g 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017-2019 .................................... 47 ̀n 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ươ ty Xăng dầu Quảng Trị................................................................................................... 50 Tr 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty .................................................... 50 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ..................................................................... 50 2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh....................................................... 51 2.2.1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ.......................................................................... 51 2.2.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán tại Công ty................................... 51 2.2.1.5. Phương thức thanh toán: ................................................................................ 53 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty .......................................................... 54 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 72
  9. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 72 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 76 2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................. 81 2.2.7. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 83 2.2.8. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 84 2.2.9. Kế toán chi phí khác ......................................................................................... 85 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 86 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 87 uê ́ CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ........................ 89 ́H 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tê Xăng dầu Quảng Trị....................................................................................................... 89 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 89 h 3.1.2. Tồn tại ............................................................................................................... 90 in 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh ̣c K doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị ......................................................................... 91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 92 ho 1. Kết luận....................................................................................................................... 93 2. Kiến nghị..................................................................................................................... 94 ại Đ ̀n g ươ Tr
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Xăng dầu là một trong những ngành trọng yếu của nền kinh tế quốc dân, là mặt hàng thiết yếu đóng vai trò quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ngày càng cao, đời sống người dân được uê ́ nâng lên dẫn đến việc sản xuất và tiêu thụ ngày càng tăng. Hơn nữa, với sự hội nhập ́H kinh tế toàn cầu như hiện nay, ngoài những lợi ích to lớn được mang lại, thì sự biến tê động giá thị trường nhiên liệu và sự gia nhập của thị trường Việt Nam vào nền kinh tế thế giới cũng là những thách thức lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong h nước. Đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, gas và các sản phẩm của in ngành, mà điển hình là Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Petrolimex, mà Công ty xăng dầu ̣c K Quảng Trị cũng là một thành viên trong đó. ho Với nhu cầu ngày càng lớn của thị trường về các sản phẩm của ngành xăng dầu, nhưng hiện nay trong nước có rất nhiều doanh nghiệp khác cũng kinh doanh các sản ại phẩm của ngành xăng dầu như: PV Oil, Công ty Xăng dầu Quân đội (Mipecorp), Đ Petec,… . Bên cạnh đó, việc các đối thủ quốc tế có khả năng tham gia vào thị trường g Việt Nam cũng là nhân tố tạo nên sự thách thức đối với Petrolimex. ̀n Trong thời gian qua, xăng dầu có nhiều biến động đã ảnh hưởng không nhỏ đến ươ tình hình sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực khác. Cho nên, muốn tồn tại và phát Tr triển trong môi trường đầy thách thức và biến động như hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu, tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế trên thị trường. Doanh thu là cơ sở để đánh giá được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp các nhà lãnh đạo công ty nắm bắt, thu thập các thông tin về doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kịp thời đưa ra hướng chỉ đạo đúng đắn nhằm giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề ra. SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ Xuất phát từ nhu cầu thực tế, nhận thấy được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, qua thời gian thực tập tại Công ty xăng dầu Quảng Trị, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị” để làm để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài: uê ́ Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: ́H  Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị, từ đó có sự so tê sánh giữa lý thuyết và thực tế để đúc rút kinh nghiệm cho bản thân. h  Mục tiêu cụ thể: in  Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác ̣c K định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.  Hai là, tìm hiểu, phản ánh, phân tích, đánh giá về công tác kế toán doanh thu và ho xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.  Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán ại Đ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. 3. Đối tượng nghiên cứu ̀n g Nghiên cứu tập trung vào thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ươ tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. Tr 4. Phạm vi của đề tài  Thời gian nghiên cứu: 31/12/2019 – 20/04/2020  Dữ liệu nghiên cứu: BCTC từ 2017– 2019; Các chứng từ, và tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Không gian nghiên cứu: Phòng kế toán tài chính – Công ty Xăng Dầu Quảng Trị  Địa chỉ: 02 Lê Lợi, Thành Phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị. SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận này tôi đã sử dụng các phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn giảng dạy, tham khảo dựa trên thư viện trường, các quy định về pháp luật, thông tư, chuẩn mực kế toán, các bài viết liên quan trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận phục vụ cho uê ́ hướng đi của đề tài.  Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực tập, ́H giúp tôi giải đáp những thắc mắc của mình đề hiểu rõ hơn công tác kế toán tê tại công ty, qua đó giúp tôi tích lũy được kinh nghiệm thực tế cho bản thân. h Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát quy trình làm việc và quy trình hạch in toán của nhân viên kế toán, trao đổi trực tiếp và hỏi những thắc mắc với nhân viên ̣c K phòng kế toán nhằm tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: được áp dụng để thu thập số liệu thô ho của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào ại khóa luận một cách chính xác và khoa học, đưa đến cho người đọc những Đ thông tin hiệu quả nhất.  Phương pháp thống kê: dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân g tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu, nhược điểm trong công tác ̀n ươ nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng. Tr  Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hoá và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu thực hiện gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Trị Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả uê ́ kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Trị ́H Phần III: Kết luận và kiến nghị tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Doanh thu: uê ́ Đoạn 3, chuẩn mực kế toán Số 14 Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài ́H chính). tê Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế h toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, in góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. ̣c K Theo đoạn 4, chuẩn mực kế toán Số 14 cũng đã nêu rõ rằng: ho Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh ại tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu Đ (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu g của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ ̀n đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. ươ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu Tr được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Các khoản giảm trừ doanh thu: Theo điều 81, thông tư 200 quy định: SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản được giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.  Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng và khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.  Hàng bán bị trả lại: Dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch uê ́ vụ bị người mua trả lại trong kỳ. ́H  Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua tê do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.  Kết quả kinh doanh: (Theo thông tư 200) h in  Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần ̣c K và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt ho động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, ại nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản Đ đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài ̀n g chính và chi phí hoạt động tài chính. ươ  Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tr 1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, giúp nhà quản trị có thể đưa ra những phương án, kế hoạch tối ưu cho sự phát triển của doanh nghiệp. SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu nhập, xuất tồn kho của hàng hóa, tính gía vốn của hàng hóa xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp như thuế GTGT, thuế XK…, và các khoản chi phí có liên quan đến doanh thu. uê ́ - Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo tính hiệu quả kinh tế của chi phí. Đồng thời tham gia công tác kiểm kê đánh ́H giá hàng hóa, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm. tê - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán. Chiết khấu bán h hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại. Để xác định chính xác doanh thu bán in hàng thuần. Tính chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ. ̣c K 1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, là khâu cuối ho cùng trong lưu thông, quyết định sự tồn tại, phát triển của một doanh nghiệp. Tổ chức ại tốt công tác kế toán doanh thu là một trong những điều kiện giúp doanh nghiệp bù đắp Đ chi phí, thu hồi vốn để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó giải quyết các mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực g kinh doanh của DN, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp DN tìm chỗ đứng ̀n ươ và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của DN đối với Nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó góp phần khuyến khích Tr tiêu dùng, điều hòa sự cân bằng trong thị trường, phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. 1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, đặc điểm, quy mô và điều kiện thì kế toán sẽ xây dựng một hình thức sổ kế toán phù hợp với đơn vị. Có thể dựa vào một số điều kiện sau đây:  Quy mô kinh doanh, đặc điểm, loại hình kinh doanh  Trình độ và yêu cầu của nhà quản lý  Trình độ và năng lực của kế toán  Điều kiện, cơ sở vật chất của đơn vị uê ́ Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: Có 5 hình thức ghi sổ kế toán ́H  Hình thức kế toán Nhật ký chung; tê  Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; h  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; in  Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ; ̣c K  Hình thức kế toán trên máy vi tính.  Tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, để ho phục vụ cho công tác tìm hiểu về công tác nên em xin đề cập đến trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức chứng từ ghi sổ như sau: ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Trình tự ghi sổ theo nguyên tắc chứng từ ghi sổ:  Công việc hàng ngày: Căn cứ vào chứng từ kế toán và bảng kê đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ uê ́ ghi sổ để ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để đưa vào Sổ Cái, Sổ, ́H Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.  Công việc cuối tháng: Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các tê nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi h sổ, Sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối tài khoản. in  Sau khi đối chiếu khớp đúng: Phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và có và số dư ̣c K của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng trên Bảng tổng hợp chi tiết. ho 1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho  Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào hoặc để bán ại trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm: Đ - Hàng mua đang đi trên đường g - Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ ̀n ươ - Sản phẩm dở dang - Thành phẩm, hàng hóa; Hàng gửi đi bán Tr - Hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp  Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, có 3 phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho, đó là:  Phương pháp bình quân gia quyền  Phương pháp tính theo giá đích danh  Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ Mỗi phương pháp tính giá hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương án tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp a) Theo phương pháp bình quân gia quyền:  Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quân cả kỳ dự trữ) Đơn giá xuất kho uê ́ (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) bình quân trong kỳ = ́H (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) của một loại sản tê phẩm Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. h Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối in tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này ̣c K chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. ho  Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức thời) ại Đơn giá xuất kho lần thứ I Đ (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trước lần xuất thứ i) g (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i) ̀n ươ Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phực tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên Tr mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. b) Theo phương pháp đích danh: Sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị xuất kho phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhược điểm: Phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp này. Còn đối uê ́ với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp ́H này. tê c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): h Hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập in sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực ̣c K tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp này phù hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. ho Ưu điểm: Có thể tính được ngay giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như ại cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt Đ hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. ̀n g Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí ươ hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt Tr hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc tăng lên rất nhiều. 1.4.3. Các phương thức bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua. SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 11
nguon tai.lieu . vn