Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h ĐỀ TÀI: in ̣c K KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ho VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ại Đ ̀ng ươ TRẦN THỊ TUYẾN Tr KHÓA HỌC: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h ĐỀ TÀI: in ̣c K KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ho VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ại Đ g Giáo viên hướng dẫn: ̀n Sinh viên thực hiện: ươ Trần Thị Tuyến Ths. Nguyễn Quang Huy Lớp: K50B Kiểm Toán Tr Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 05 năm 2020
  3. Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết quả hoạt tập, nghiên cứu của tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tôi còn uê ́ nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các quý thầy cô hướng dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập. ́H Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học tê kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của h mình cho tôi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp in hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tôi hoàn thiện bài nghiên cứu của mình trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng ̣c K toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phòng kế hoạch của Công ho ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu ại của mình. Đ Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày không thể tránh g khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý ̀n thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. ươ Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp Tr đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên Trần Thị Tuyến
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCC Bán công cụ BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHTNLĐ Bảo hiểm tai nạn lao động BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ tài chính uê ́ BVMT Bảo vệ môi trường ́H CP Chính phủ ĐVT Đơn vị tính tê GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạn mục công trình h KĐTM Khu đô thị mới in KPCĐ Kinh phí công đoàn ̣c K KQKD Kết quả kinh doanh NĐ Nghị định QĐ Quyết định ho SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản ại TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định Đ TT Thông tư TTĐB Tiêu thụ đặt biệt g Ủy nhiệm chi ̀n UNC ươ XDCB Xây dựng cơ bản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh Tr XNK Xuất nhập khẩu SVTH: Trần Thị Tuyến i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................9 Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................11 Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................12 Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .............................................................................................................................13 Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ............................................15 uê ́ Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính .............................................17 ́H Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác ..................................................................18 tê Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác.....................................................................19 Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. .......................................20 h in Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh .........................................22 ̣c K Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................26 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................28 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ ...............................................................................................30 ho Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp..........................................................................40 ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Tuyến ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục bảng Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 .................................33 Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019 .............................................................................................36 Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019...39 Danh mục biểu uê ́ Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành ................................43 ́H Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT ...............................................................................................44 tê Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511.................................................................................45 Biểu 2.4 Giấy báo có .....................................................................................................46 h in Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng ...........................................................................................47 Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ................................................................48 ̣c K Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu ..............................................................50 Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) ..............................................51 ho Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) ................................................................................53 ại Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv ........................................................................................54 Đ Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019 ......................................57 Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 ............................................................................58 g Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................60 ̀n ươ Biểu 2.14 Phiếu chi ........................................................................................................61 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 .......................................................................................62 Tr Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay.......................................................................................64 Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 ..............................................................65 Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác ........................................................................................68 Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 ..............................................................................69 Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019 .......................................................................71 Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi ...................................................73 Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 ...................................................................75 SVTH: Trần Thị Tuyến iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 I.2 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1 I.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2 I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2 I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2 I.6 Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3 uê ́ I.7 Tính mới của đề tài .................................................................................................4 ́H Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH tê KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh h trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................5 in 1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................5 ̣c K 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6 1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........7 ho 1.2. Kế toán doanh thu ..............................................................................................7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................7 ại 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................10 Đ 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính .......................................................................11 g 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................12 ̀n 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................12 ươ 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................14 Tr 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính............................................................................16 1.3.4. Kế toán thu nhập khác ...............................................................................17 1.3.5. Kế toán chi phí khác ..................................................................................19 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................20 1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ...........................................................................................24 SVTH: Trần Thị Tuyến iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ..................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................24 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................25 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..........................................................26 2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ............................................................28 2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty ..........................................................29 2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017- uê ́ 2019 .....................................................................................................................30 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ́H tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..........................................40 tê 2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh ..................................................................40 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại h in An Bảo .................................................................................................................40 2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây ̣c K Lắp và Thương Mại An Bảo ...............................................................................55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ ho TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................78 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An ại Bảo ..........................................................................................................................78 Đ 3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty g ................................................................................................................................79 ̀n 3.2.1. Ưu điểm .....................................................................................................79 ươ 3.2.2. Nhược điểm ...............................................................................................79 3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu Tr và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ..........................................................................................................................80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81 Kết luận ........................................................................................................................81 Kiến nghị ......................................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83 PHỤ LỤC .....................................................................................................................84 SVTH: Trần Thị Tuyến v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Lý do chọn đề tài Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong qua trình giúp nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các công ty uê ́ trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi ́H phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh tê nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng h của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp. in Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh ̣c K doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương ho hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình. Từ đó có thể thấy rằng việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết ại sức quan trọng trong ngành này. Đ Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác g doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết ̀n định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ ươ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”. Tr I.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây: Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. SVTH: Trần Thị Tuyến 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hoành thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. I.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại uê ́ An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị. ́H I.4 Phạm vi nghiên cứu tê ❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo h in ❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết ̣c K quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phòng kế toán Công ty. Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định ho kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu ại thập trong năm 2019. Đ ❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. ̀n g I.5 Phương pháp nghiên cứu ươ ❖ Phương pháp thu thập thông tin: Tr Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng viên biên soạn, sách, báo, website và các thông tư, nghị định liên quan đến đề tài nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán để thu thập thông tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của công ty cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. SVTH: Trần Thị Tuyến 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ xảy ra tại phòng kế toán, chú ý những điểm giống và khác nhau giữa thực tế và lý thuyết được học. Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách,.. từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo. ❖ Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế uê ́ toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại ́H đơn vị. tê Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. h in Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân ̣c K tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019. Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân ho tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc ại phục, và đề suất giải pháo nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định Đ kết quả kinh doanh. I.6 Kết cấu của đề tài ̀n g Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: ươ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Tr Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Trần Thị Tuyến 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy I.7 Tính mới của đề tài Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây uê ́ lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015. ́H Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và tê tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”- Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016. h in Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên. ̣c K Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện tại các công ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào ho tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp . ại Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp Đ và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu. Trong bài khóa luận của mình ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác ̀n g định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tôi sẽ phản ánh lại quá trình ghi ươ nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng. Tr SVTH: Trần Thị Tuyến 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ uê ́ 1.1.1. Khái niệm ́H ❖ Doanh thu: tê Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ h trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái in niệm cơ bản về Doanh thu như sau: ̣c K “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp ho góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. (Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư ại 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn Đ chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng: g Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ̀n ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời ươ điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác Tr định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để các định kết quả kinh doanh. ❖ Kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các doanh nghiệp trong một ngành đề ra. SVTH: Trần Thị Tuyến 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng trưởng. ( Nguyễn Văn Ngọc, 2007) Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ). ❖ Xác định kết quả kinh doanh: uê ́ Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu ́H tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, tê ngược lại là lỗ. Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết h in phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán ̣c K thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho từng tháng. ho Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. ại Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác, Đ trung thực. g 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ̀n Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, ươ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ Tr sau: ➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. ➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. SVTH: Trần Thị Tuyến 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ➢ Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và tình hình phân phối các kết quả hoạt động. ➢ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết uê ́ quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh ́H doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, tê đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. 1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh h in Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra ̣c K ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo. ho Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt ại động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đ Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp g họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức ̀n thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng. ươ Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, Tr chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và XDKQKD của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2. Kế toán doanh thu 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Trần Thị Tuyến 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Khái niệm Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,... Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm, uê ́ hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). ́H ( Thông tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ tê trưởng Bộ Tài chính.) h ❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu. in Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: ̣c K 1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. ho 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. ại 4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. Đ 5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 g điều kiện sau: ̀n 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. ươ 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Tr 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. ( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác ) SVTH: Trần Thị Tuyến 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Tài khoản sử dụng. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ. Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt là doanh thu chưa thu tiền hay đã thu được tiền. ❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ uê ́ Bên Nợ Bên Có Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, ́H (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch tê Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản vụ của doanh nghiệp thực hiện trong h 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác kỳ kế toán. khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, in ̣c K Tài khoảnXK, TTĐB, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ. 511-BVMT); ❖ giảm Các khoản Phương pháp hạch trừ doanh thu; toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ ho 111,112,131,... 511 111,112,131 Kết chuyển doanh thu thuần váo tài ại khoản 911 “Xác định kết quả kinh Các khoản giảm trừ Doanh thu bán hàng và Đ doanh”. doanh thu cung cấp dịch vụ g Các khoản giảm trừ doanh thu; 333 ̀n Kết chuyển doanh thu thuần váo tài ươ khoản 911 “Xác Các định kếtthuế khoản quả kinh phải doanh”. Tr nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Trần Thị Tuyến 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ❖ Khái niệm Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: ➢ Chiếc khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. ➢ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của uê ́ doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp ́H cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ,.. so với hợp đồng kinh tế. ➢ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh tê nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho,.. Giảm giá hàng h bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. in ❖ Tài khoản sử dụng. ̣c K Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- ho Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ❖ Kết cấu và nội dung các ại Bên Nợ Bên Có Đ Phản ánh các khoản giảm trừ doanh Phản ánh các khoản doanh thu từ cung g thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,.. phát ̀n thương mại, hàng bán bị trả lại) phát ươ sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp sinh trong kỳ. Tr Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. SVTH: Trần Thị Tuyến 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Phương pháp hạch toán 111,112,113 511 Các khoản giảm trừ doanh thu uê ́ ́H Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tê 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính h ❖ Khái niệm in Doanh thu tài chính bao gồm: ̣c K - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do người mua ho hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,… ại - Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…) Đ - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. g ❖ Tài khoản sử dụng ̀n ươ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Tr ❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 515 Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp (nếu có); chính phát sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. SVTH: Trần Thị Tuyến 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Phương pháp hạch toán 911 515 138 Cuối kỳ, kết chuyển doanh Cổ tức, lợi nhuận được chia thu hoạt động tài chính sau ngày đầu tư uê ́ Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ́H 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tê 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán h ❖ Khái niệm in Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực ̣c K tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính là giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với ho các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra thành phẩm mà chỉ thực hiện các chứa năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua ại hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ. Đ ❖ Tài khoản sử dụng ̀n g Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ươ ❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Tr kê khai thường xuyên SVTH: Trần Thị Tuyến 12
nguon tai.lieu . vn