Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ại KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN Đ BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ) ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ SƯƠNG Khoá học 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ại BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ) Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn Tr Nguyễn Thị Sương Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình Lớp: K50B Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 04 năm 2020
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Lời Cảm Ơn Có lẽ trong cuộc đời của mỗi con người, không ai thành công mà không gắn liền với những hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Thầy cô - hai chữ thiêng liêng, thầy cô là những người đã dẫn dắt chúng em đi trên con đường đời của riêng mình, là những người chắp cánh ước mơ cho chúng em xây uê ́ dựng tương lai đầy chông gai phía trước. Trong suốt thời gian bắt đầu học tập tại ́H trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế. Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban tê Giám Hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế đã tạo cho em môi trường học tập tốt, vui vẻ. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị h Thanh Bình đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo hướng dẫn em trong suốt quá trình in làm báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các ̣c K thầy cô giáo. ho Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, đặc biệt là người hướng dẫn Hoàng Lê Nhân và các Anh Chị văn phòng Chi nhánh Công ty Cổ ại Phần Bốn Phương (Khách sạn Moonglight Huế) đã quan tâm chỉ dẫn tạo điều kiện Đ cho em và cung cấp cho em những số liệu và tài liệu cần thiết để em hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. ̀n g Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên đề tài này khó tránh ươ khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành của Tr quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Sương SVTH: Nguyễn Thị Sương i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 ́H 2. Mục đích .....................................................................................................................2 tê 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 h in 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ̣c K 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 ho CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................5 ại 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5 Đ 1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch. ..........................................................5 1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD..............................................6 ̀n g 1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD..........................................6 ươ 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...................................7 1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................7 Tr 1.1.3. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định KQKD................................................8 1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD ......................................9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................10 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................10 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................18 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................21 1.2.4. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................24 SVTH: Nguyễn Thị Sương ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................25 1.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................30 1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................32 1.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................34 1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................................36 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG...........41 uê ́ 2.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương ....................................41 ́H 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn phương...................41 2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương..........................41 tê 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn Phương ...............42 h 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương...............................43 in 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.......................................................43 ̣c K 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban. .....................................44 2.1.3.Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............................46 ho 2.1.3.1. Tình hình về lao động qua 3 năm 2017 - 2019.................................................46 2.1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017 – 2019.............................48 ại 2.1.3.3.Tình hình về kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017 – 2019 ................................51 Đ 2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................................53 g 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................53 ̀n ươ 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ phận kế toán ............................54 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán áp dụng tại Khách sạn Moonlight .................56 Tr 2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. .......................................................56 2.2. Thực trạng công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương .................................................................58 2.2.1. Tình hình doanh thu tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương......................................58 2.2.1.1 .Tình hình nguồn khách du lịch đến với Chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............58 2.2.1.2. Phân loại khách hàng tại chi nhánh CTCP Bốn Phương..................................58 2.2.2. Phương thức thanh toán.......................................................................................59 SVTH: Nguyễn Thị Sương iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương...... 60 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................69 2.2.5 Doanh thu hoạt động tài chính..............................................................................71 2.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................73 2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................73 2.2.8. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................77 2.2.9. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................78 2.2.10. Kế toán quản lý doanh nghiệp ...........................................................................81 uê ́ 2.2.11. Kế toán chi phí khác ..........................................................................................83 ́H 2.2.13. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................83 2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................84 tê CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC h in ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN ̣c K PHƯƠNG – KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ ....................................................90 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định ho kết quả kinh doanh ở chi nhánh CTCP Bốn Phương. .............................................85 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại chi nhánh CTCP Bốn Phương – ại Khách sạn Moonlight Huế. .........................................................................................85 Đ 3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................85 g 3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................87 ̀n ươ 3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương. ............................................................................88 Tr 3.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................88 3.3.2. Nhược điểm .........................................................................................................90 3.4 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh CTCP Bốn Phương. ...........................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96 PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Thị Sương iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ............................46 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ..............48 Bảng 2.3 – Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ...........51 Bảng 2.4 – Tình hình nguồn khách du lịch đến với Công ty ........................................58 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Sương v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............12 Sơ đồ 1.2 – Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống .13 Sơ đồ 1.3 – Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ...........................................14 Sơ đồ 1.4 – Bán hàng thông qua đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị giao ............................................................................................................. 15 Sơ đồ 1.5 – Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị nhận bán hàng đại lý...............................................................................................................16 uê ́ Sơ đồ 1.6 – Doanh thu trừ trợ cấp, trợ giá.....................................................................16 ́H Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu theo hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch ...........17 Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng tê thực hiện ........................................................................................................................17 h Sơ đồ 1.9 – Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng ....................................................18 in Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................20 ̣c K Sơ đồ 1.11 – Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính ...................................23 Sơ đồ 1.12 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................25 ho Sơ đồ 1.13 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên......28 Sơ đồ 1.14 – Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ................................30 ại Sơ đồ 1.15 – Kế toán chi phí tài chính ..........................................................................32 Đ Sơ đồ 1.16 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................34 Sơ đồ 1.17 – Kế toán chi phí khác.................................................................................36 ̀n g Sơ đồ 1.18 – Kế toán thuế TNDN hiện hành ................................................................38 ươ Sơ đồ 1.19 –Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ......................................................38 Sơ đồ 1.20 – Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả ..................................................38 Tr Sơ đồ 1.21 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................40 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức quản lý Khách sạn Moonlight .............................................43 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán .................................................................................53 Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................57 Sơ đồ 2.4 – Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu phòng .......................................61 Sơ đồ 2.5 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ......................................................................63 SVTH: Nguyễn Thị Sương vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCDKT : Bảng cân đối kế toán BĐS : Bất động sản BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BVMT : Bảo vệ môi trường uê ́ CCDC : Công cụ dụng cụ ́H CTCP : Công ty cổ phần CKTM : Chiết khấu thương mại tê DN : Doanh nghiệp h DTBH : Doanh thu bán hành in GVHB : Giá vốn hàng bán ̣c K GGHB : Giảm giá hàng bán GVHB : Giá vốn hàng bán ho HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn ại KQKD : Kết quả kinh doanh Đ SXKD : Sản xuất kinh doanh g TK : Tài khoản ̀n TNDN : Thu nhập doanh nghiệp ươ TSNH : Tài sản ngắn hạn Tr TSDH : Tài sản dài hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : : Tiêu thụ đặc biệt XK : : Xuất khẩu SVTH: Nguyễn Thị Sương vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao. Khi con người ngày càng có điều kiện sống tốt hơn, thời gian rỗi nhiều hơn thì nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn trở thành một trong những nhu cầu không thể thiếu. Du lịch là cầu nối, là động lực thúc đẩy sự tìm tòi hiểu biết văn hóa, lịch sử, chính trị của mỗi quốc gia dân tộc. Đây là một ngành kinh tế đặc biệt. Sản phẩm của nó là những dịch vụ phục vụ uê ́ lợi ích của con người, là những giá trị tinh thần mà con người có được sau khi hưởng thụ ́H các dịch vụ. Những lợi ích mà ngành du lịch mang lại là không thể phủ nhận. Nhận thức tê được điều đó, thời gian gần đây, chính phủ Việt Nam đã tăng cường đầu tư vào phát triển du lịch, hướng du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. h in Việt Nam ngày càng được bạn bè thế giới biết đến như một điểm đến an toàn, ̣c K thân thiện, trong lành cũng như sự độc đáo về văn hóa, lịch sử, ẩm thực của mỗi vùng miền. Hòa mình với sự phát triển chung của đất nước, Thừa Thiên Huế trong những ho năm qua cũng có bước chuyển mình đáng kể ở ngành du lịch. Huế là nơi có hàng nghìn di tích văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên thơ mộng như: Chùa Thiên Mụ, ại Đại Nội Huế, Lăng Khải Định..., ngoài ra Huế còn là địa phương duy nhất trên cả Đ nước có tới 4 di sản được thế giới vinh danh gồm: Di sản Văn hóa Thế giới Quần thể Di tích Cố đô Huế (1993), Kiệt tác Di sản Truyền khẩu và Phi vật thể của Nhân loại g Nhã nhạc Cung đình Huế (2003), Di sản Tư liệu Thế giới Mộc bản triều Nguyễn ̀n ươ (2009). Và mới đây nhất vào ngày 19/5/2016, Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế cũng đã được công nhận là Di sản Tư liệu Thế giới thuộc chương trình ký ức khu vực Tr Châu Á – Thái Bình Dương. Ngày nay Huế được biết đến là thành phố Festival của Việt Nam, sự kiện Festival Huế 2000 đánh dấu một bước ngoặt lớn cho ngành du lịch. Kể từ đây, cứ 2 năm một lần, Huế lại nhộn nhịp đón du khách trong và ngoài nước đến tham dự Festival. Tạo hóa và lịch sử đã ban tặng cho Huế một kho báu hoàn mỹ về cảnh quan, di sản, nhờ đó mà ngành du lịch Huế ngày càng phát triển. Đặc biệt, kể từ khi Khu Di tích Cố đô Huế SVTH: Nguyễn Thị Sương 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình được UNESCO công nhận là di sản thế giới, doanh thu từ du lịch tăng vượt trội, chiếm từ 56-57% GDP của toàn tỉnh. Năm 2010 tổng doanh thu từ du lịch đạt 1.338 tỉ đồng, đến năm 2015 đã lên đến 3.000 tỷ đồng. Du lịch phát triển, cơ sở hạ tầng cũng đang được cải thiện, xây mới. Các khách sạn mới được xây dựng, hiện đại, tiện nghi và tạo cảm giác thoải mái. Bên cạnh dịch vụ lưu trú còn có dịch vụ ẩm thực và các dịch vụ tổng hợp đa dạng, tạo sự cạnh tranh giữa các khách sạn. Để có thể đứng vững trên thị trường với nhiều sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm tìm hiểu hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không, doanh thu có đủ trang trải các uê ́ khoản chi phí không, làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?... ́H Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất, lập ra chiến lược kinh doanh hợp lý còn phải tổ chức, kiểm tra các khoản doanh thu, tê chi phí để tìm biện pháp cải thiện doanh thu, kiểm soát chi phí nhằm tối đa hóa lợi h nhuận. Thông tin kế toán giúp các nhà quản lý có thể đánh giá được hoạt động kinh in doanh của mình qua các năm để làm căn cứ lập kế hoạch cho kỳ sau. Do đó, việc xây ̣c K dựng và thực hiện hệ thống Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được quan tâm trên hết. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn cũng như tầm quan trọng của ho công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại đơn vị và nhu cầu tìm hiểu thực tế, vận dụng kiến thức đã học, tôi chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định ại kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ phần Bốn Phương (Khách sạn Đ Moonlight Huế)” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích ̀n g Đề tài được thực hiện với các mục đích sau: ươ - Thứ nhất: Hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Tr - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định KQKD cũng như về cơ cấu tổ chức, các vấn đề khác liên quan tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương. - Thứ ba: Từ các thông tin và số liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá ưu nhược điểm để đưa ra các giải pháp cần thiết góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn SVTH: Nguyễn Thị Sương 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Số liệu về nguồn lực chủ yếu của Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương trong 3 năm, từ năm 2017 – 2019. + Do doanh nghiệp thực hiện kỳ kế toán theo tháng nên số liệu về kế toán doanh uê ́ thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương ́H chủ yếu trong tháng 12 năm 2019. tê - Phạm vi không gian: h CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOOLIGHT HUẾ) in ̣c K Địa chỉ: Số 20, đường Phạm Ngũ Lão, phường Phú Hội, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. ho 5. Phương pháp nghiên cứu ại Để đạt được ba mục tiêu đã đề ra và đạt kết quả cao nhất, bài khóa luận đã kết Đ hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:  Phương pháp thu thập số liệu: ̀n g -Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp được sử dụng để nghiên cứu các tài ươ liệu phục vụ trong quá trình hoàn thành bài khóa luận như các văn bản pháp luật, các quy định của Nhà nước như thông tư 200/2014/TT-BTC, các nguồn thông tin trên Internet, các Tr văn bản quy định của công ty, các khóa luận thư viện… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu tình hình kinh doanh thực tế tại công ty, thu thập các số liệu các thông tin phục vụ cho bài khóa luận, xác minh thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn các nhân viên tại công ty. Đồng thời giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập. SVTH: Nguyễn Thị Sương 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Phương pháp quan sát: Quan sát một cách tổng thể về cơ cấu hoạt động của công ty như bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển chứng từ diễn ra hàng ngày… Phương pháp này giúp hiểu thêm về cơ cấu công ty cũng như công việc hàng ngày của bộ phận kế toán.  Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích số liệu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2017 - 2019. uê ́ - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. ́H - Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp tê vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán các TK đối ứng vào sổ sách kế h toán liên quan, từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ cũng như phân in tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định ̣c K kết quả kinh doanh. - Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này được sử dụng để vẽ các sơ đồ kết chuyển. ho - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập được cũng như tổng hợp những kiến thức đã học được từ nhà trường cũng như trong quá ại trình thực tập tại công ty. Đ 6. Kết cấu đề tài g Phần I: Đặt vấn đề ̀n ươ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh Tr doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương PHẦN III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Sương 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh uê ́ 1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch. ́H Nghiên cứu đặc điểm của ngành du lịch có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức hợp lý công tác kế toán mà đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết tê quả kinh doanh vì phần này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề hoạt động. h Những đặc điểm của ngành du lịch có thể kể đến: in Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, hoạt động vừa mang tinh kinh ̣c K doanh vừa mang tính xã hội bao gồm nhiều ngành hoạt động khác nhau: kinh doanh hướng dẫn du lịch, kinh doanh hàng hóa, vận tải, ăn uống, khách sạn, đồ lưu ho niệm…nhằm phục vụ thõa mãn nhu cầu của con người. ại Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh nhưng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn. Chi phí Đ phục vụ khấu hao TSCĐ chiếm tỷ lệ cao, trong khi cho phí nguyên vật liệu thường g chiếm tỷ lệ nhỏ. ̀n ươ Hoạt động kinh doanh mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội. Tr Đối tượng khách hàng mà du lịch phục vụ mang tính di động và phức tạp, đến từ các miền khác nhau, văn hóa và nhu cầu khác nhau. Do đó, nhân viên du lịch phải có khả năng thích ứng cao, phải chịu sức ép tâm lý và làm việc trong môi trường phức tạp. Mỗi sản phẩm du lịch có tính chất khác nhau phụ thuộc vào hoạt động nhưng nhìn chung không có hình thái vật chất, chất lượng sản phẩm nhiều khi không ổn định, SVTH: Nguyễn Thị Sương 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm du lịch tạo ra đồng thời với quá trình tiêu thụ. 1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD 1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): uê ́ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế ́H toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. tê Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bap gồm doanh thu từ việc h in bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hay nội bộ doanh nghiệp, các khoản trợ giá phụ theo quyết định của nhà nước sử dụng cho doanh nghiệp, giá trị sản phẩm hàng ̣c K hóa đem biếu tặng và tiêu dùng nội bộ. ho Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản ại phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các Đ khoản phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng ̀n g doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, doanh thu của số ươ hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp. Tr Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập và một bên là tổng các chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại nếu doanh thu và thu nhập bé hơn chi phí thù doanh nghiệp bị lỗ. SVTH: Nguyễn Thị Sương 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh qua chỉ tiêu lợi nhuận, bao gồm: lợi nhuận từ hoạt dộng sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khi bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, doanh thu phát sinh dưới dạng tiền hoặc khoản chấp nhận cho nợ (cho nợ: là sự cam kết của khách hàng sẽ trả tiền hàng hay dịch vụ ở một thời điểm được ấn định trong tương lai). uê ́ Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. ́H Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản tê phẩm hàng hóa lao vụ từ người bán sang người mua hay là thời điểm người mua trả h tiền cho người bán hoặc người mua chấp nhận thanh toán số hàng hóa, sản phẩm, dịch in vụ…mà người bán đã chuyển giao. ̣c K Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được ho trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ kệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh ại nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Đ 1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ̀n g Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác trong hệ ươ thống chuẩn mực kết toán Việt Nam. Tr Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả 5 điều kiện sau: 1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa; SVTH: Nguyễn Thị Sương 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 3) Doanh thu được xác định chắc chắn; 4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5) Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân uê ́ đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa ́H mãn (4) điều kiện sau: tê 1) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; h 2) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; in 3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT; ̣c K 4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. ho 1.1.3. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định KQKD. ại a. Kế toán doanh thu Đ - Tính toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lượng sản phẩm, hàng g hóa và dịch vụ tiêu thụ. ̀n ươ - Mở sổ chi tiết để theo dõi từng khản mục doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. Tr - Cung cấp thông tin thông về doanh thu một cách chính xác, trung thực để lập báo cáo tài chính và đánh giá đúng về tình hình thu nhập trong kỳ. b. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kế quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh trong từng thời kỳ. - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Sương 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình - Cung cấp thông tin vê kết quả kinh doanh cho nhà quản lý để từ đó đưa ra các chiến sách đúng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí vào cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD a. Đối với nhà nước - Cơ quan Thuế xác định chính xác các khoản phải thu, đảm bảo nguồn thu cho uê ́ Ngân sách nhà nước. ́H - Riêng đối với các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu, tê chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn đảm bảo nguồn vốn của Nhà nước không bị thất thoát. h b. Đối với doanh nghiệp in ̣c K - Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiêp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tạo và phát riển của doanh nghiệp nói chung cũng như việc xác định ho khối lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của doanh nghiệp. ại - Xác định đúng kết quả của từng loại hình hoạt động trong doanh nghiệp, đánh Đ giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, biết được g xu hướng phát triển của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược, ̀n giải pháp sản xuất kinh doanh cụ thể đạt hiệu quả cao nhất trong các chu kỳ sản xuất ươ kinh doanh tiếp theo. Tr - Căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. c. Đối với nhà đầu tư - Thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. SVTH: Nguyễn Thị Sương 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình d. Đối với các tổ chức tài chính trung gian - Các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để các tổ chức tài chính đưa ra quyết định có hay không nên cho doanh nghiệp vay vốn đầu tư. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm uê ́ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của ́H doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: tê - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư; h in ̣c K - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thõa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, di lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động. ho Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu ại được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản Đ phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). ̀n g  Tài khoản kế toán ươ Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tr Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư SVTH: Nguyễn Thị Sương 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Tài khoản 5118 – Doanh thu khác. Kết cấu của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ TK 511 Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch - Doanh thu hàng hóa bị trả lại kết vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ chuyển cuối kỳ; kế toán uê ́ - Khoản GGHB kết chuyển cuối kỳ; ́H - Khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ; tê - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh h doanh” in ̣c K ho  Chứng từ sử dụng ại - Hoá đơn giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương Đ pháp khấu trừ. g - Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hóa đơn thông thường) đối với doanh ̀n ươ nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy Tr nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan như: Phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ. SVTH: Nguyễn Thị Sương 11
nguon tai.lieu . vn