Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ho VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC ại Đ g ̀n ươ Tr SINH VIÊN: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Huế, tháng 04 năm 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ho VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thúy Nga Giảng viên hướng dẫn Tr MSV: 16K4051093 TS. Nguyễn Đình Chiến Lớp: K50C Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 04 năm 2020
  3. Lời Cảm Ơn Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường cùng quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người dạy dỗ, cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền dạy những kiến thức bổ ích, quý báu để em hoàn thiện bản thân hơn cho công việc sau này. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính, đặc biệt là thầy Nguyễn Đình Chiến là người đã trực tiếp hướng dẫn, uê ́ quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cuối khóa. ́H Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại Công ty TNHH MTV xây tê dựng Trường Phúc đã tạo nhiều điều kiện để giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến cho em hoàn thành đợt thực tập của mình và đạt kết quả như mong đợi. h in ̣c K Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều và điều kiện thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính ho mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. ại Đ Em xin chân thành cảm ơn !!! g Huế, tháng 04 năm 2020 ̀n ươ Đặng Thị Thúy Nga Tr
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài. .....................................................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................2 1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................2 1.3.1.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................3 1.3.2.Phạm vi nghiên cứu. ...............................................................................................4 1.4.Phương pháp nghiên cứu. ..........................................................................................4 uê ́ 1.5.Kết cấu của khóa luận................................................................................................5 ́H 1.6.Tình hình nghiên cứu của đề tài. ...............................................................................5 tê CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VFA TÍNH GIÁ THÀNH. ..........................................................................................................................7 h 1.1.Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................7 in 1.1.1.Chi phí sản xuất. .....................................................................................................7 ̣c K 1.1.1.1.Khái niệm. ...........................................................................................................7 1.1.2.1.Khái niệm. .........................................................................................................11 ho 1.1.2.2.Phân loại. ...........................................................................................................11 ại 1.2.Đặc điểm của hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp..........15 Đ 1.2.1.Đặc điểm hoạt động xây lắp. ................................................................................15 1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .....................16 ̀n g 1.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ...................16 ươ 1.3.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .........................................................................16 1.3.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu.........................................................................16 Tr 1.3.1.2.Chi phí nhân công trực tiếp. ..............................................................................18 1.3.1.3.Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................19 1.3.1.4.Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................23 1.3.2.Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp. .........................................................25 1.3.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành......26 1.3.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ................................................................26 1.3.3.2.Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................28 SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC...........................................................................................................32 2.1.Tổng quan về Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ................................32 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ..................................................32 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................33 2.1.2.1.Chức năng..........................................................................................................33 2.1.2.2.Nhiệm vụ: ..........................................................................................................34 uê ́ 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................................34 ́H 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. ..................................................................36 tê 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................................36 2.1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty. ..................................................37 h in 2.1.5.Tình hình nguồn lực của công ty trong thời gian qua. .........................................41 2.1.5.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn. ........................................................................42 ̣c K 2.2.Tình hình thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc...................................46 ho 2.2.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...............................................46 ại 2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp......................................................................52 Đ 2.2.3.Chi phí sử dụng máy thi công...............................................................................56 2.2.4.Chi phí sản xuất chung .........................................................................................62 ̀n g 2.2.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .......................................................................67 ươ 2.2.6.Xác định chi phí sản xuất dở dang và tính giá thành sản phẩm. ..........................68 2.2.6.1.Xác định chi phí sản xuất dở dang………………………………………….... 68 Tr 2.2.6.2.Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc……………………………………………………………………………….......69 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC. ..........................72 3.1.Nhận xét...................................................................................................................72 3.1.1.Ưu điểm. ...............................................................................................................72 SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 3.1.1.1.Trong công tác quản lý. .....................................................................................72 3.1.1.2.Trong công tác kế toán. .....................................................................................73 3.1.1.3.Về hệ thống sổ sách, chứng từ...........................................................................74 3.1.1.4.Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.............74 3.1.2.Nhược điểm. .........................................................................................................75 3.1.2.1.Về tổ chức công tác kế toán. ............................................................................75 3.1.2.2.Về chứng từ sử dụng. ........................................................................................75 3.1.2.3.Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................................................76 uê ́ 3.1.2.4.Về chi phí nhân công trực tiếp. .........................................................................76 ́H 3.1.2.5.Về chi phí sử dụng máy thi công.......................................................................77 tê 3.1.2.6.Về chi phí sản xuất chung. ................................................................................77 3.2.Kiến nghị một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá h in thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. .................78 3.2.1.Sự cần thiết phải hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ̣c K xây lắp……………………. ..........................................................................................78 3.2.2.Cơ sở lý luận về hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ho sản phẩm xây lắp. ……………………………………. ................................................79 ại 3.2.2.1.Về yêu cầu hoàn thiện. ......................................................................................79 Đ 3.2.2.2.Về nguyên tắc hoàn thiện. .................................................................................80 3.3.2.Kiến nghị một số biện pháp..................................................................................81 ̀n g PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................86 ươ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88 PHỤ LỤC ......................................................................................................................89 Tr SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CT Công trình uê ́ DDCK Dở dang cuối kỳ ́H DDĐK Dở dang đầu kỳ tê DN Doanh nghiệp h GTGT in Giá trị gia tăng ̣c K HMCT Hạng mục công trình KPCĐ Kinh phí công đoàn ho NCTT Nhân công trực tiếp ại NV Nguồn vốn Đ NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp g SDMTC Sử dụng máy thi công ̀n ươ SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh Tr TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu. .....................................................18 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................19 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................21 (có đội máy thi công riêng biệt). ...................................................................................21 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (không có đội máy thi công riêng biệt).......................................................................................................................22 uê ́ Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài. .........................22 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................24 ́H Sơ đồ 1.7: Sơ dồ hạch toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp. ...................................25 tê Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ......34 h Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc. 36 in Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH ̣c K MTV xây dựng Trường Phúc. .......................................................................................40 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNVLTT. ............51 ho Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNCTT. ...............55 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSDMTC.............61 ại Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSXC...................66 Đ Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tính giá thành sản phẩm.....................................................71 ̀n g ươ Tr SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. ............................................................................................................41 Biểu 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. ............................................................................................42 Biểu 2.3: Cơ cấu và biến nguồn vốn của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. .....................................................................................................43 uê ́ Biểu 2.4: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV ́H Xây Dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. .............................................................45 tê Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..............................52 Biểu 2.6: Trích sổ chi tiết 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. ......................................56 h Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết 623 – Chi phí sử dụng máy thi công....................................62 in Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết 627– Chi phí sản xuất chung ...............................................67 ̣c K Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........64 Biểu 2.10: Thẻ tính giá thành công trình nhà tiếp nhận và trả kết quả xã Phú Dương. 70 ho Biểu 3.1: Biểu chấm công làm thêm giờ. ......................................................................82 ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài. Để doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả, việc cung cấp những thông tin phục vụ cho nhà quản trị chính xác, kịp thời là yêu cầu hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp. Trong đó, thông tin kế toán có vai trở vô cùng quan trọng, giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh uê ́ nghiệp mình. Thông tin kế toán là thông tin về tài chính nhưng thông qua đó nhà quản ́H trị nắm được tình hình hoạt động của công ty, nắm bắt được ở đâu hoạt động hiệu quả, tê ở đâu cần phải thay đổi. h Đối với doanh nghiệp sản xuất, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính in giá thành sản phẩm là khâu vô cùng quan trọng và tương đối phức tạp. Trong doanh ̣c K nghiệp xây dựng cơ bản cũng vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp giữ vai trò quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, khả năng ho cạnh tranh của doanh nghiệp. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tốt tạo điều kiện cho việc quản trị chi phí sản xuất hiệu quả. ại Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí sản xuất, giúp hạ giá Đ thành sản phẩm, từ đó có thể nâng cao lợi nhuận của doanh nhiệp. Đối với doanh g nghiệp xây lắp việc lập dự toán chi phí sản xuất chính xác sẽ tạo điều kiện thuận lợi ̀n cho doanh nghiệp cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, cơ hội trúng thầu sẽ tăng. Để ươ đạt được mục tiệu đó, doanh nghiệp phải tăng cường quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, Tr và tìm ra các biện pháp để cắt giảm những chi phí không cần thiết. Biện pháp hữu hiệu nhất đó là thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Việc tập hợp chi phí chính xác, đầy đủ, đúng đối tượng, đúng phương pháp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, việc hạch toán đủ, đúng chi phí và tính giá thành sản phẩm không những giúp doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà còn giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến những vẫn giữ được chất lượng của sản phẩm. Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp lâu năm, nhận thấy được vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nên Công ty đã có nhiều chính sách đặc biệt chú trọng đến vấn đề này. Tuy nhiên, trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty vẫn những mặt tồn tại cần được khắc phục. Ngoài ra, các công trình, hạng mục công trình của công ty thường rải rác ở nhiều nơi nên việc luân chuyển chứng từ của công ty ít nhiều cũng bị ảnh hưởng như mất tính kịp thời, độ chính xác của thông tin uê ́ kế. Bên cạnh đó, để đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp xây lắp ́H thường thi công theo hình thức khoán gọn. Tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường tê Phúc có cả hình thức khoán và tự thực hiện. Vì vậy khối lượng công việc của kế toán tương đối nhiều, nhất là cuối tháng, cuối năm. Ngoài ra, do đặc thù của hoạt động xây h in dựng cơ bản, sản phẩm là các công trình và hạng mục công trình thi công ngoài trời nên không thể tránh được các rủi ro, mất mát và nó ảnh hưởng trực tiếp đến công tác ̣c K kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ho Từ những cơ sở trên tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc” làm đề tài ại nghiên cứu của mình. Đ g 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ̀n ươ - Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình ở các doanh nghiệp xây dựng. Tr - Đề tài vận dụng lý luận và những phương pháp phân tích khoa học nhằm nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc, từ đó đánh giá được thực trạng và rút ra ưu nhược điểm về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình. SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Dựa vào thực trạng nghiên cứu để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản uê ́ phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ́H 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. tê - Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV xây dựng h Trường Phúc ở 01 Lê Văn Miến, phường Tây Lộc, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. in ̣c K - Thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2019. ho - Nội dung: Trong nghiên cứu này tôi chủ yếu tập trung đến công tác kế toán tập ại hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Đ 1.4. Phương pháp nghiên cứu. ̀n g Để nghiên cứu tốt đề tài, tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như: ươ phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập số liệu, phân tích và tổng hợp,… để có thể Tr lựa chọn được những thông tin phù hợp với đề tài. - Phương pháp quan sát. Phương pháp quan sát được tiến hành thường xuyên và liên tục từ khi bắt đầu tiến hành nghiên cứu đến khi kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn phòng Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc số 01 Lê Văn Miến, TP Huế. Việc quan sát quá SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến trình làm việc của nhân viên kế toán công ty từ đó giúp tác giả đối chiếu, so sánh với kết quả thực tế. - Phương pháp phỏng vấn. Phương pháp phỏng vấn được sử dụng song song với phương pháp quan sát. Việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ hướng dẫn tại văn phòng công ty giúp tác giả hiểu hơn về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính gái thành sản uê ́ phẩm xây lắp nói riêng. ́H - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. tê Việc nghiên cứu các bài báo, giáo trình kế toán, tạp chí kế toán, các chế độ, h chuẩn mực kế toán hiện hành để thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán và hạch toán in các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản ̣c K phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ho Đây là phương pháp làm cơ sở để đưa ra một vài vấn đề lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ đó, có thể thấy được thực trạng tại công ty ại và đề xuất được các giải pháp. Kết quả của đề tài nghiên cứu này thể hiện xuyên suốt Đ quá trình làm khóa luận và các tài liệu tham khảo trình bày ở phần phụ lục và tài liệu tham khảo. ̀n g ươ - Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu. Tr Tác giả tiến hành các thao tác thu thập, phân loại, xử lý và tổng hợp,…các số liệu để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra. Phương pháp này thể hiện rõ ở nội dung nghiên cứu chủ yếu ở chương 2 và chương 3 của bài nghiên cứu. Kết quả phương pháp này có được dựa trên việc thu thập thông tiên, dữ liệu từ đó nêu lên được các thực trạng tại công ty thực tập. SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.5. Kết cấu của khóa luận. Kết cấu gồm có 3 phần: phần đặt vấn đề, nội dung và kết quả nghiên cứu, kết luận. Trong đó, phần nội dung và kết quả nghiên cứu có các nội dung chính sau: + Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu. + Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. uê ́ ́H + Chương 3: Nhận xét và kiến nghị một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng tê Trường Phúc. h 1.6. Tình hình nghiên cứu của đề tài. in ̣c K Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về đề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt, những đề tài này ho được nghiên cứu ở doanh nghiệp xây dựng cơ bản nói chung và doanh nghiệp xây lắp ại nói riêng ngày càng phong phú và đa dạng. Một số công trình nghiên cứu về đề tài tập Đ hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mang giá trị về lý luận và thực tiễn như sau: ̀n g Luận văn: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây ươ lắp tại Công ty cổ phần phát triển công trình và ứng dụng công nghệ Bắc Hà” – Đỗ Tr Mai Anh nghiên cứu năm 2011. Tác giả đưa ra những giải pháp hoàn thiện cách phân bổ chi phí sản xuất và tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp tuy nhiên chưa đưua ra được những giải pháp cụ thể giúp nâng cao hiệu quả công tác chi phí tại doanh nghiệp. Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần cơ điện và xây lắp Hùng Vương” – Hà Thụy Phúc Trầm nghiên cứu năm 2013, tại trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài tiến hành phân tích chi phí sản xuất để đưa ra SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến những nguyên nhân gây biến động của từng loại chi phí sản xuất và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất của công ty. Luận văn: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty Sông Đà 11” – Lưu Thị Phương Thúy nghiên cứu năm 2014. Luận văn đánh giá được những ưu điểm và các nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. uê ́ Qua các luận văn trên cho thấy hầu hết các đề tài đã đưa ra được những nội dung ́H cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tê sản phẩm, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể tùy theo phạm vi nghiên cứu của đề tài. h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH. 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.1. Chi phí sản xuất. 1.1.1.1. Khái niệm. uê ́ ́H Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tiêu hao các nguồn lực như: tài sản, nhân công, nguyên vật liệu,... Quá trình sử dụng các nguồn lực tê là quá trình phát sinh chi phí. Lúc đó, doanh nghiệp cần ba yếu tố: tư liệu lao động, đối h tượng lao động và lực lượng lao động. Tất cả chi phí đều được biểu hiện dưới dạng giá in trị, trong đó chi phí về tiền công lao động biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động ̣c K sống, còn chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản, điện nước, những chi phí bằng tiền khác...là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa. Chi phí ho hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong tất cả giai đoạn của sản xuất nhưng chỉ có các chi phí phát sinh trong giai đoạn biến đổi yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, dịch ại vụ mới gọi là chi phí sản xuất. Đ g Theo ủy ban tiêu chuẩn Kế toán quốc tế ( IASC) : “Chi phí là sự giảm đi của các ̀n lợi ích kinh tế trong một kỳ kế toán dưới các hình thức mất đi hoặc giảm giá trị của tài ươ sản hoặc phát sinh các khoản nợ, chi phí sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu ngoại trừ các Tr khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu.” Hay theo VAS 01 và IAS 01 “Chuẩn mực chung” thì: “Chi phí là các yếu tố làm giảm các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ, dưới hình thức các khoản tiền chi ra hoặc giảm tài sản hoặc làm phát inh các khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm khoản phân phối cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu.” SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Chi phí bao gồm: - Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị. uê ́ - Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát ́H sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như : chi tê phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi h phạm hợp đồng... in Chi phí sản phẩm xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành ̣c K sản phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói cách khác,các yếu tố về tư liệu lao động,đối tượng lao động dưới sự tác động có mục ho đích của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng. ại 1.1.1.2. Phân loại. Đ Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng có nhiều khoản, nhiều loại khác ̀n g nhau, có công dụng và tính chất khác nhau. Chính vì thế, để có thể quản lý và có công ươ tác hạch toán kế toán phù hợp phải tiến hành phân loại chi phí theo các tiêu thức khác Tr nhau: - Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế. - Phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế. - Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí. SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến a. Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế. Dựa theo tiêu thức phân loại này thì chi phí sản xuất này có chung nội dung và tính chất kinh tế. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí được chia thành các loại: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm tất cả giả trị của nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các công cụ dụng cụ,… - Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động như: uê ́ tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ của cán bộ, ́H công nhân viên. tê - Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao máy thi công, máy móc, h nhà xưởng, thiết bị quản lý,… in ̣c K - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là tất cả các khoản chi phí về các loại dịch vụ thuê ngoài, mua ngoài như: tiền điện thoại, tiền điện, nước,… phục vụ cho hoạt động sản ho xuất xây lắp. ại - Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp của công trình như: tiếp khách, hội họp,… Đ g Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế giúp nhà quản lý biết được cơ ̀n cấu chi phí để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất của ươ doanh nghiệp. Đối với kế toán, đó là cơ sở để lập báo cáo tài chính. Tr b. Phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế. Dựa theo tiêu thức phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và công dụng được xếp vào cùng khoản mục chi phí. Trong doanh nghiệp, chi phí được chia thành các loại sau: SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các loại chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…trực tiếp dùng để sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các chi phí về tiền lương, phụ cấp, tiền công phải chi trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm. - Chi phí sử dụng máy thi công: gồm các chi phí có liên quan đến máy thi công như: chi nhiên liệu chạy máy, chi phí lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi uê ́ công,… ́H - Chi phí sản xuất chung: gồm chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất tại đội, tê công trình như: lương nhân viên quản lý đội, khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng h tại bộ phận quản lý đội, các chi phí dịch vụ mua ngoài, những chi phí bằng tiền in khác,… ̣c K Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà các khoản mục chi phí có ho thể phân chia một cách chi tiết và cụ thể hơn. ại Đối với doanh nghiệp xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì chia chi phí sản Đ xuất thành ba khoản mục chi phí: g - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ̀n ươ - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. Tr Việc phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng làm căn cứ để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, phân tích tình hình thực hiện giá thành kế hoạch. c. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí. Theo tiêu thức phân loại này, chi phí được phân thành: SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Chi phí trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với các đối tượng chịu chi phí (sản phẩm được sản xuất, từng công việc thực hiện,…) Chi phí này được kế toán căn cứ vào các chứng từ để tập hợp chi phí cho từng đối tượng liên quan. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đối với nhiều đối tượng chịu chi phí và cần được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp nhất mà doanh nghiệp lựa chọn. uê ́ Cách phân loại này khó đạt được mục tiêu kiểm soát chi phí vì việc phân bổ chi ́H phí theo các tiêu thức phân bổ chỉ mang tính chất chủ quan. tê 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm. 1.1.2.1. Khái niệm. h in ̣c K Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng vật tư, tiền vốn và lao dộng trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của các ho giải pháp tổ chức kinh tế, công nghệ và kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ thấp chi phí nhằm mục đích tăng ại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành giúp xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động Đ sản xuất. ̀n g Giá thành của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về ươ vật tư, nguyên vật liệu, TSCĐ, dịch vụ, tiền công,… phát sinh trong quá trình sản xuất Tr liên quan tới khối lượng xây lắp hoàn thành. 1.1.2.2. Phân loại. Dựa vào các tiêu chí khác nhau mà có thể phân loại giá thành sản phẩm thành những loại sau: - Giá thành dự toán (Zdt): là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng xây lắp. Giá thành dự toán được xác định dựa trên cơ sở khối lượng xây lắp thiết SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 11
nguon tai.lieu . vn