Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ
TRONG TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sinh viên thực hiện
PHẠM VĂN THOẠI
MSSV: 13D340301144
LỚP: ĐHKT8B
Cần Thơ, 2017
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ
TRONG TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện
THẦY HUỲNH TRUNG KIÊN PHẠM VĂN THOẠI
MSSV: 13D340301144
LỚP: ĐHKT8B
Cần Thơ, 2017
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
LỜI CẢM ƠN
Để có được một quyển luận văn đang cầm trên tay đó là điều mà làm cho tôi
cảm thấy vô cùng tự hào và thật ý nghĩa vì nó không chỉ là một phương tiện giúp
cho tôi có thể hoàn thành chương trình học của mình trong 4 năm trên giảng đường
đại học mà nó còn là một sản phẩm cuối cùng của một thời sinh viên. Sản phẩm
này không chỉ thể hiện tất cả những khó khăn trong quá trình làm mà còn thể hiện
những được giá trị của bao thời gian, kiến thức và đặt biệt là không thể nào thiếu
đi một công cụ hỗ trợ đó chính là sự quyết tâm. Bên cạnh đó, có được thành phẩm
này cũng nhờ sự động viên từ thầy cô, bạn bè, gia đình và người thân. Đó là một
món quà tinh thần vô cùng quý giá không chỉ trong cuộc sống mà còn dành cho cả
trên con đường đi đến thành công.
Để biết đến và làm nên đề tài này mà cụ thể là đề tài về “Sự hòa hợp giữa chuẩn
mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày Báo cáo tài chính” thì người đầu
tiên mà tôi xin tỏ lòng biết ơn đó chính là Thầy Huỳnh Trung Kiên. Người mà đã
dạy cho tôi trên giảng đường đại học trong những năm qua và càng may mắn hơn
khi tôi lại một lần nữa được sự chỉ dẫn của Thầy để giúp cho tôi hoàn thành khóa
luận một cách tốt hơn. Thầy đã hướng dẫn và định hướng cho tôi từ khâu lựa chọn
đề tài làm sao cho phù hợp cũng như từng bước để giải quyết các vấn đề. Tuy trong
quá trình làm bài có gặp nhiều khó khăn nhưng Thầy vẫn luôn là người đầu tiên
hổ trợ để tôi có một cái nhìn rõ hơn về vấn đề mà mình cần làm. Thầy ân cần, chu
đáo giúp đỡ và luôn hỗ trợ khi tôi gặp phải vấn đề vướng mắt.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Khoa Kế toán – Tài chính –
Ngân hàng đã cho tôi những góp ý chân thành cũng như đã dạy và xây dựng cho tôi
một cơ sở nền tảng khá vững chắc về các kiến thức và kỹ năng điều này không chỉ
giúp cho tôi làm phương tiện cho việc hoàn thành khóa luận một cách thuận tiện mà
còn là hành trang để cho tôi cảm thấy tự tin hơn trên con đường đi đến thành công.
Trong quá trình viết luận văn nhiều lần tôi đã muốn bỏ cuộc thế nhưng tôi đã
nhận được sự giúp đỡ, cũng như sự động viên từ nhiều bạn bè. Nhờ những món
quà tinh thần đó mà tôi đã cảm thấy có nhiều động lực hơn để có được một thành
quả như hôm nay.
Và cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn đến đấng sinh thành của tôi, người đã
sinh ra tôi, không chỉ nuôi dưỡng, dạy dỗ tôi cho đến khi tôi trưởng thành, mà còn
là nguồn động viên quý giá nhất dành cho tôi trong học tập cũng như trong cuộc
sống, luôn mang đến cho tôi những điều tốt đẹp cả vật chất lẫn tinh thần. Đồng
thời, tôi xin cảm ơn anh, chị, em và các cháu của tôi đã luôn yêu thương tôi những
lúc tôi gặp khó khăn, luôn cho tôi thêm niềm hy vọng hơn trong cuộc sống. Chính
i
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
vì điều đó mà tôi không thể nào chùng bước dở dang trên con đường này mỗi khi
nhớ về 2 chữ “Gia đình”.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả!
Sinh viên nghiên cứu
PHẠM VĂN THOẠI
ii
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Sự hòa hợp chuẩn mực kế toán Việt Nam và
quốc tế trong trong trình bày BCTC” là một nghiên cứu của riêng tôi. Ngoại trừ
một số khảo sát nghiên cứu và các kết luận đã được công bố trong các công trình
nghiên cứu khoa học thì kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được công
bố trong bấy kỳ công trình nào khác.
Sinh viên nghiên cứu
PHẠM VĂN THOẠI
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN iii SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đến nay Việt Nam đã ban hành được 26 CMKT, chuẩn mực về trình bày
BCTC – VAS 21 được ban hành ngày 30/12/2003, chuẩn mực liên quan đến trình
bày BCTC là chuẩn mực báo cáo lưu chuển tiền tệ - VAS 24 được ban hành vào
ngày 31/12/2002. Tuy nhiên, kể từ khi ban hành cho đến nay các CMKT Việt Nam
vẫn chưa lần nào được sửa đổi và bổ sung. Chính vì vậy mà một số nội dung đã có
phần lạc hậu so với các CMKT quốc tế cũng như những khác biệt mang tính trọng
yếu. Do đó, mà việc tìm hiểu về sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và
quốc tế về trình bày báo cáo tài chính là thật sự cần thiết. Xuất phát từ lý do trên
mà đề tài: “Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình
bày báo cáo tài chính” được chọn làm đề tài nghiên cứu .
Mục tiêu của nghiên cứu là đo lường mức độ hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán
Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC, từ đó thấy được mức độ hòa hợp cũng
như những tồn tại, đồng thời đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao quá trình hòa
hợp giữa VAS và IAS/IFRS nói chung và trong trình bày BCTC nói riêng.
Các phương pháp nghiên cứu được lựa chọn là: phương pháp thu thập thông
tin để phân tích và so sánh; phương pháp đặt giả thuyết; và phương pháp định lượng.
Thông qua các phương pháp trên đã cho thấy CMKT Việt Nam về trình bày
BCTC có mức độ hòa hợp cao hơn so với các IAS/IFRS được ban hành trước năm
2002 và có mức độ hòa hợp thấp đối với các IAS/IFRS ban hành sau năm 2002.
Mức độ hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS trong trình bày BCTC ngày càng
giảm do Ủy Ban CMKT quốc tế (IASB) không ngừng nâng cao, cải tiến hệ thống
CMKT để phù hợp hơn với tình hình phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trước thực trạng
như vậy để nâng cao quá trình hòa hợp cũng như làm nền tảng cho tiến đến hội tụ
một cách thuận lợi thì Việt Nam cần có những chiến lược ban hành, sửa đổi, cập
nhật lại hệ thống CMKT Việt Nam để mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế hơn.
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN iv SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
NHẬN XÉT CỦA GVHD
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
………..,ngày…..tháng…..năm…..
(Ký và họ tên của GVHD)
HUỲNH TRUNG KIÊN
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN v SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .....................................................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GVHD………………………………………………………………………....v
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………..…vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ .........................................xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………...xii
Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu và khung nghiên cứu...........................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................3
1.4.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................3
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................3
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4
1.4.3.1. Về không gian.................................................................................................. 4
1.4.3.2. Về thời gian ..................................................................................................... 4
1.5. Cấu trúc của khóa luận.................................................................................4
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÒA HỢP CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
TRONG TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................................................... 5
2.1. Tổng quan về hòa hợp kế toán .....................................................................5
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hòa hợp kế toán ..........................5
2.1.1.1. Hòa hợp kế toán, chuẩn mực hóa kế toán, hội tụ kế toán ............................. 5
2.1.1.2. Hòa hợp chuẩn mực kế toán và hòa hợp thực tế kế toán .............................. 5
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN vi SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
2.1.1.3. Phân biệt hòa hợp về mặt trình bày và đo lường BCTC............................... 6
2.1.2. Lược sử tiến trình phát triển của CMKT quốc tế ......................................7
2.1.3. Tình hình áp dụng IFRS trên thế giới ........................................................8
2.1.4. Sơ lược về CMKT Việt Nam .....................................................................9
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng CMKT quốc tế ....................11
2.1.5.1. Tổng quan các nghiên cứu ............................................................................11
2.1.5.2. Các nhân tố ảnh hướng đến tiến trình áp dụng IAS/IFRS tại Việt Nam ...13
2.2. Tổng quan về báo cáo tài chính .................................................................15
2.2.1. Khái niệm về báo cáo tài chính ...............................................................15
2.2.2. Mục đích của báo cáo tài chính ...............................................................16
2.2.3. Vai trò của báo cáo tài chính ...................................................................16
2.2.4. Các yếu tố của báo cáo tài chính .............................................................16
2.2.4.1. Tình hình tài chính ........................................................................................16
2.2.4.2. Tình hình kinh doanh ....................................................................................17
2.2.5. Hệ thống báo cáo tài chính ......................................................................18
2.2.5.1. Bảng cân đối kế toán .....................................................................................18
2.2.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................19
2.2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................................21
2.2.5.4. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu .................................................................22
2.2.5.5. Thuyết minh báo cáo tài chính .....................................................................22
2.2.6. Các yêu cầu và nguyên tắc chung trong lập và trình bày BCTC .............23
2.3. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu cũng như đánh giá về hòa hợp kế toán
trong trình bày BCTC ...........................................................................................25
2.3.1. Kết quả nghiên cứu về sự hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và Quốc tế trong
việc lập và trình bày BCTC Hợp nhất - Từ chuẩn mực đến thực tiễn ......................25
2.3.2. Kết quả nghiên cứu đo lường mức độ hòa hợp giữa BCTC của Tunisia và
Chuẩn mực BCTC Quốc tế (IFRS) .......................................................................25
2.3.3. Kết quả nghiên cứu đo lường sự hòa hợp kế toán và CMKT ..................26
2.3.4. Đo lường sự hòa hợp CMKT giữa Úc và New Zealand ..........................26
2.4. Những vấn tiếp tục nghiên cứu ..................................................................27
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN vii SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
2.5. Giả thuyết về sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và Quốc tế trong trình
bày BCTC .............................................................................................................27
3.1. Đo lường mức độ hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và Quốc tế trong trình
bày BCTC .............................................................................................................29
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu lựa chọn ..........................................................29
3.1.1.1. Hệ số Jaccard có điều chỉnh .........................................................................30
3.1.1.2. Chỉ số Absence ..............................................................................................30
3.1.1.3. Khoảng cách Average ...................................................................................31
3.1.1.4. Đánh giá sự thay đổi mức độ hòa hợp giữa CMKT của Việt Nam với
CMKT Quốc tế trong việc trình bày BCTC.................................................................31
3.1.1.5. Dữ liệu cần thiết ............................................................................................32
3.2. Kiểm định giả thuyết về sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và Quốc tế về
trình bày BCTC .....................................................................................................32
3.3. Kết luận về giả thuyết ................................................................................45
Chương 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ .................. 46
4.1. Đánh giá chung ...........................................................................................46
4.2. Một số giải pháp cụ thể ...............................................................................47
4.2.1. Hoàn thiện hệ thống BCTC .....................................................................47
4.2.2. Trình bày các thông tin về thay đổi VCSH thành một báo cáo riêng........48
4.2.3. Các thông tin cần được trình bày trên BCLCTT .....................................49
4.2.4. Nghiên cứu và cung cấp thêm các thông tin trên TMBCTC ...................49
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 50
5.1. Kết luận ......................................................................................................50
5.2. Kiến nghị....................................................................................................50
5.2.1. Đối với Quốc Hội ...................................................................................50
5.2.2. Đối với Bộ Tài chính ..............................................................................51
5.2.3. Đối với Hội nghề nghiệp.........................................................................51
5.2.4. Đối với cơ sở đào tạo ..............................................................................51
5.2.5. Đối với các DN Việt Nam ......................................................................51
5.3. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................52
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN viii SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................i
PHỤ LỤC .............................................................................................................vi
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN ix SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê áp dụng IFRS theo khu vực địa lý
Bảng 2.2. Sự khác nhau về BCĐKT giữa VAS và IAS
Bảng 2.3. Sự khác nhau về BCKQHĐKD giữa VAS và IAS
Bảng 2.4. Sự khác nhau về BCLCTT giữa VAS và IAS
Bảng 3.1. Các loại yêu cầu áp dụng của nguyên tắc kế toán
Bảng 3.2. Các nội dung về nguyên tắc, phương pháp trình bày BCTC
Bảng 3.3. Mức độ hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế năm 1997
Bảng 3.4. Mức độ hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế năm 2005
Bảng 3.5. Mức độ hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế năm 2007
Bảng 3.6. Mức độ hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế năm 2014
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp mức độ hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS
Bảng 3.8. Thử nghiệm Wilcoxon cho JACC, ABSE và AD giữa CMKT Việt Nam
với IAS 1997 và IAS/IFRS 2014
Bảng 3.9. Chi tiết sự thay đổi mức độ hòa hợp trong từng nội dung kế toán giữa
CMKT Việt Nam với IAS 1997 và IAS/IFRS 2014
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN x SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1. Thống kê tình hình áp dụng IFRS theo khu vực địa lý
Sơ đồ 2.3. Ảnh hưởng của lợi nhuận tổng hợp trên BCĐKT
Hình 1.1. Khung nghiên cứu của luận văn
GVDH: HUỲNH TRUNG KIÊN xi SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
C DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Việt Tên đầy đủ Tiếng Anh
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
BCKQHĐKD
doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTĐVCSH Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
CMKT Chuẩn mực kế toán
DN Doanh nghiệp
IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting Standard
International Accounting
IASC Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế
Standard Committee
International Accounitng
IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
Standar Board
International Financial
IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Reporting Standart
International Organization of
IOSCO Tổ chức quốc tế các Ủy ban chứng khoán
Securities Commissions
CM BCTC Chuẩn mực báo cáo tài chính
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam Vietnamese Accounting Standart
QĐ-BTC Quyết định - Bộ tài chính
Association of South East
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Asian Nations
AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN Economic Community
xii
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hệ thống CMKT quốc tế ban đầu ra đời với mục tiêu hòa hợp nhằm giảm bớt
sự khác biệt trong hệ thống CMKT quốc gia, tức làm cho hệ thống CMKT quốc
gia chạy trên hai đường thẳng song song nhau cùng với CMKT quốc tế, thì giờ đây
lại chuyển sang mục tiêu hội tụ, tức muốn hệ thống CMKT quốc gia phải gặp hệ
thống CMKT quốc tế tại một điểm chung. Mỗi quốc gia, khu vực đều thực hiện
những chiến lược của mình để có thể hội tụ với CMKT quốc tế nhưng nhìn chung
đều thực hiện chiến lược hội nhập từng phần với IFRS tức chỉ hội tụ những bộ
phận mà có thể đáp ứng sự phát triển của thị trường vốn quốc tế. Và Việt Nam
cũng không nằm ngoài chiến lược trên. Chính vì vậy để đạt được mục tiêu “hội tụ”
thì trước hết phải xây dựng một nền tảng thật sự vững chắc đó chính là “hòa hợp”.
Đến nay, Việt Nam đã xây dựng và ban hành được 26 chuẩn mực kế toán.
Việc xây dựng dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế là nhằm đảm bảo hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam góp phần nâng cao tính công khai, minh bạch
trong BCTC của các doanh nghiệp, phản ánh được các giao dịch của nền kinh tế
thị trường, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Mặc dù vậy, VAS hiện nay vẫn bộc
lộ nhiều điểm khác biệt với IAS/IFRS. Từ khi được chính thức áp dụng cho đến
nay, về nội dung đã có những lạc hậu nhất định so với các IAS (International
Accounting Standard – tạm dịch: CMKT quốc tế) và IFRS (International Financial
Reporting Standard – tạm dịch: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế) và các VAS
vẫn chưa lần nào được sửa đổi, bổ sung.
Tuy nhiên, do điều kiện kinh tế xã hội đặc thù của Việt Nam mà việc áp dụng
toàn bộ các chuẩn mực kế toán quốc tế mà cụ thể là chuẩn mực kế toán quốc tế về
trình bày báo cáo tài chính vào thực tiễn hoạt động kinh doanh ở Việt Nam là chưa
thể thực hiện được. Chính nguyên nhân đó khiến cho chuẩn mực kế toán Việt Nam
dù được xây dựng trên cơ sở các chuẩn mực kế toán quốc tế vẫn có nhiều điểm
khác biệt mang tính trọng yếu.
Do đó, mà việc tìm hiểu về sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc
tế trong trình bày báo cáo tài chính là thật sự cần thiết. Một mặt góp phần làm rõ thực
trạng về sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế
trong trình bày BCTC; mặt khác, góp phần làm sáng tỏ khoảng cách giữa VAS với
IAS/IFRS, đồng thời đề xuất các giải pháp mang tính định hướng góp phần thúc đẩy sự
phát triển chuẩn mực kế toán Việt Nam phù hợp quá trình hội nhập quốc tế. Xuất phát từ
các lý do trên mà tôi chọn đề tài: “Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc
tế trong trình bày báo cáo tài chính” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
GVHD: HUỲNH TRUNG KIÊN 1 SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là đo lường mức độ hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam
và quốc tế trong trình bày BCTC, từ đó thấy được mức độ hòa hợp cũng như những
tồn tại, đồng thời đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao quá trình hòa hợp giữa
VAS và IAS/IFRS nói chung và trong trình bày BCTC nói riêng.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các cơ sở lý thuyết về sự hòa hợp kế toán trong trình bày BCTC
và tổng quan sơ lược về các nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài.
- Xây dựng giả thuyết về mức độ hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS trong trình
bày BCTC.
- Xây dựng phương pháp nghiên cứu phù hợp.
- Kiểm định giả thuyết để đo lường mức độ hòa hợp.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao quá trình thực hiện
hòa hợp VAS và IAS/IFRS trong trình bày BCTC.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Thực trạng cơ sở lý thuyết về sự hòa hợp kế toán trong trình bày
BCTC và một số nghiên cứu có liên quan hiện nay?
- Câu hỏi 2: Giả thuyết về sự hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS về trình bày
BCTC được xây dựng như thế nào?
- Câu hỏi 3: Phương pháp nghiên cứu nào đuợc lựa chọn?
- Câu hỏi 4: Có kết luận như thế nào đối với giả thuyết về sự hòa hợp giữa
VAS và IAS/IFRS trong trình bày BCTC đã được kiểm định?
- Câu hỏi 5: Cần có giải pháp cũng như những kiến nghị như thế nào để góp
phần tăng cường mức độ hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS trong trình bày
BCTC?
1.3. Phương pháp nghiên cứu và khung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra thì việc xác định các phương pháp nghiên
cứu là vô cùng quan trọng và góp phần rất lớn cho hiệu quả nghiên cứu. Việc đo
lường mức độ hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS trong trình bày BCTC chủ yếu sử
dụng phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập thông tin, phân tích, so sánh: Các nghiên cứu có liên
quan đến đề tài đã được thực hiện về hòa hợp kế toán, sự hòa hợp về các
chuẩn mực kế toán nói chung và chuẩn mực kế toán về lập BCTC nói riêng.
Thu thập các thông tin về IAS/IFRS về trình bày BCTC qua từng thời kỳ,
VAS về trình bày BCTC.
GVHD: HUỲNH TRUNG KIÊN 2 SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
- Phương pháp đặt giả thuyết: Từ các nghiên cứu cũng như các thông tin có
liên quan đến đề tài đã được thu thập ở trên được đưa vào làm nền tảng cho
việc tiến hành đặt giả thuyết về sự hòa hợp giữa VAS và IAS/IFRS trong
trình bày BCTC.
- Phương pháp định lượng: Các công cụ dùng để đo lường mức độ hòa hợp
như hệ số Jaccar có điều chỉnh, chỉ số Absence, khoảng cách Average và
thống kê mô tả sẽ được sử dụng để đo lường mức độ hòa hợp giữa VAS và
IAS/IFRS trong trình bày BCTC. Sau đó, kiểm định lại với mức ý nghĩa 5%.
Để có một cái nhìn khái quát hơn về toàn bộ quá trình nghiên cứu của đề tài
thì sơ đồ 01 sẽ thể hiện điều đó:
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định lượng
Phương pháp quan sát và thu thập
Hệ thống các lý thuyết về sự hòa Phương pháp đặt giả thuyết
hợp kế toán trong trình bày BCTC
Phương pháp thống kê
Các kiến nghị và giải pháp để
nâng cao tiến trình hòa hợp Kết quả nghiên cứu
Hình 1.1. Khung nghiên cứu của luận văn
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu về sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và
quốc tế trong trình bày BCTC.
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và CMKT
quốc tế về trình bày BCTC qua từng giai đoạn (năm 1997, 2005, 2007 và 2014).
GVHD: HUỲNH TRUNG KIÊN 3 SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
- CMKT Việt Nam (VAS 21, 24) và CMKT Quốc tế (IAS 01, 07).
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu
1.4.3.1. Về không gian
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc
tế trong việc trình bày BCTC cũng như các nghiên cứu có đề tài tương tự kể
cả trong và ngoài nước.
- CMKT quốc tế về Trình bày BCTC bao gồm: IAS 01, 07 và các IFRS cải
tiến hai IAS trên.
- CMKT Việt Nam có liên quan đến trình bày BCTC bao gồm: VAS 21, 24.
1.4.3.2. Về thời gian
Căn cứ vào thời gian ban hành, sửa đổi, bố sung của các VAS và IAS/IIFRS
cùng với thời điểm mà các IAS/IFRS bắt đầu có những thay đổi đáng kể, đề tài giả
định rằng VAS về trình bày BCTC được lập trên cơ sở IAS được ban hành và có
hiệu lực trước năm 2002 có mức độ hòa hợp cao hơn so với các IAS/IFRS có hiệu
lực sau năm 2002. Dựa trên giả định này mà đề tài sẽ nghiên cứu các giai đoạn ban
hành IAS về trình bày BCTC từ năm 1997 cho đến năm 2014.
1.5. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, lời cam đoan, tóm tắt khóa luận, nhận xét của giảng viên hướng
dẫn, mục lục, danh mục các bảng biểu, danh mục biểu đồ, sơ đồ và hình vẽ, danh mục
các chữ viết tắt, phụ lục và tài liệu tham khảo, bao gồm có 5 chương như sau:
Chương 1. Phần mở đầu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về hòa hợp CMKT trong việc trình bày BCTC.
Chương 3. Phân tích thực trạng về sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế
trong việc trình bày BCTC.
Chương 4. Đánh giá và đề xuất các giải pháp cụ thể.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị.
GVHD: HUỲNH TRUNG KIÊN 4 SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÒA HỢP CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN TRONG TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Tổng quan về hòa hợp kế toán
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hòa hợp kế toán
2.1.1.1. Hòa hợp kế toán, chuẩn mực hóa kế toán, hội tụ kế toán
Hòa hợp kế toán hay thường được gọi là hòa hợp (harmonization) theo Tay
& Parker (1990, p.73) thì hòa hợp là một tiến trình loại bỏ sự khác biệt hoàn toàn
trong thực tế. Trạng thái hòa hợp có thể được nhận biết qua các nhóm công ty tập
hợp xung quanh một hoặc một vài phương pháp có thể lựa chọn. Riêng Barbu
(2004, pp. 4 – 5) thì cho rằng hòa hợp có thể được xem là giai đoạn đầu trong tiến
trình thiết lập chuẩn mực. Mục tiêu của hòa hợp là giảm sự khác biệt trong thực tế
kế toán, từ đó tăng tính có thể so sánh được.
Chuẩn mực hóa kế toán có thể gọi tắt là chuẩn mực hóa (standardization) theo
Barbu (2004, pp. 4 - 5) cho rằng chuẩn mực hóa dẫn đến sự đồng nhất hoàn toàn,
kết quả là chỉ còn một nguyên tắc kế toán duy nhất áp dụng trên phạm vi toàn cầu.
Đối với Tay & Parker (1990, p.73) thì chuẩn mực hóa là quá trình hướng tới trạng
thái đồng nhất. Trạng thái đồng nhất được nhận biết tương tự như trạng thái hòa hợp
nhưng các phương pháp có thể lựa chọn được thu hẹp. Tiến trình hòa hợp không thể
chia tách khỏi tiến trình chuẩn mực hóa.
Hội tụ kế toán có thể gọi tắt là hội tụ (convergence) là tiến trình chuyển động
hướng về một điểm, đặc biệt là chuyển động hướng đến sự đồng nhất. Tiến trình
hội tụ với IAS cũng chính là tiến trình chuẩn mực hóa. Hòa hợp và hội tụ chỉ là những
giai đoạn phát triển khác nhau của tiến trình toàn cầu hóa kế toán (Qu & Zhang, 2008).
Theo Herz & Petrone (2005) nhìn nhận “hội tụ” là quá trình mà tiền thân là “hòa hợp”
rồi “quốc tế hóa” đến nay là hội tụ. Quá trình hội tụ kế toán quốc tế nhằm thiết lập chuẩn
mực chất lượng cao để cải thiện só sánh phạm vi quốc tế về các thông tin tài chính.
Qua những khái niệm trên đã cho ta thấy một cách khá đầy đủ về bản chất,
hòa hợp kế toán là tiến trình loại bỏ sự khác biệt hoàn toàn giữa hai hay nhiều đối
tượng (các đối tượng ở đây bao gồm: các nguyên tắc và luật lệ được quy định trong
luật, trong CMKT, trong các văn bản khác có tính chất tương tự của các quốc gia;
các nguyên tắc được quy định trong các IAS/IFRS; và các nguyên tắc được áp
dụng trong thực tế kế toán tại các DN). Trạng thái hòa hợp được nhận biết thông
qua sự tập trung vào một hoặc vài phương pháp có thể lựa chọn của các đối tượng
được nghiên cứu.
2.1.1.2. Hòa hợp chuẩn mực kế toán và hòa hợp thực tế kế toán
GVHD: HUỲNH TRUNG KIÊN 5 SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
- Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC
Hòa hợp kế toán gồm có hòa hợp chuẩn mực kế toán và hòa hợp thực tế kế
toán. Theo Van der Tas (1988), Tay & Parker (1990), Qu & Zang (2008):
- Hòa hợp chuẩn mực kế toán là hòa hợp về nguyên tắc và luật lệ đã được quy
định trong luật, trong CMKT, và trong các văn bản khác có tính chất tương tự.
- Hòa hợp thực tế kế toán là hòa hợp trong nguyên tắc lập và trình bày BCTC
được tiến hành tại các DN.
Trên thế giới, kế toán có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để ghi nhận
một sự kiện tương tự. Sự linh hoạt của kế toán, bằng cách cung cấp nhiều phương
pháp có thể chấp nhận thay thế đôi khi có thể dẫn đến sự khác biệt lớn trong thực tế
kế toán cũng như kết quả từ các phương pháp này (Ding et al, 2007; Kollaritsch,
1965). Thực tế kế toán, tất cả những sự khác biệt nhau có thể ảnh hưởng đáng kể
đến thông tin kế toán. Sự khác biệt giữa các thông tin kế toán có thể xuất hiện giữa
các công ty khi người dùng BCTC của các công ty là khác nhau (Nobes & Parker,
2010; Nobes, 1983).
Các thông tin trên BCTC của các công ty khó có thể so sánh được với nhau
khi chúng vượt ra khỏi biên giới của quốc gia. Điều này là do mỗi nước đều xây
dựng CMKT riêng, mặc dù đều dựa theo IAS/IFRS nhưng họ cũng có điều chỉnh
lại cho phù hợp với quá trình quản lý của quốc gia cũng như phù hợp với môi
trường kinh tế của mỗi nước. Điều này sẽ gây không ít khó khăn cho các nhà đầu
tư, chủ nợ,…Tuy nhiên, ở gốc độ bên trong doanh nghiệp là các nhà quản lý thì
việc để thu hút vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài sẽ gia tăng thêm các khoản chi
phí khi lập BCTC. Đặc biệt là các công ty đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư
nước ngoài thì khoảng chi phí cho việc lập BCTC được minh bạch thông tin sẽ rất
đáng kể. Ở gốc độ bên ngoài là các nhà đầu tư, chủ nợ,…thì vấn đề về chi phí phân
tích BCTC ở một nước khác và khả năng có thể nhầm lẫn là điều khó tránh khỏi.
Do đó, vấn đề mang tính cấp thiết được đặt ra đó chính là đưa ra giới hạn về sự
khác biệt nhằm làm gia tăng sự tương đồng trong CMKT giữa các nước, các khu
vực và từ đó làm tăng tính so sánh được của các BCTC giữa các nước.
2.1.1.3. Phân biệt hòa hợp về mặt trình bày và đo lường BCTC
Theo Van der Tas (1992), hòa hợp về mặt trình bày BCTC (disclosure
harmonization) và hòa hợp về mặt đo lường (measurement harmonization) được
định nghĩa như sau:
- Hòa hợp về mặt trình bày BCTC: là hòa hợp về mức độ khai báo thông tin (số
lượng và chi tiết của các thông tin được trình bày trên BCTC). Mục tiêu của
hòa hợp thực tế về trình bày BCTC là một số các thông tin đã được xác định ở
cùng một mức độ cụ thể và các thông tin này đều cùng được công bố trên các
BCTC của các công ty, mức độ khai báo thông tin này buộc tất cả các BCTC
GVHD: HUỲNH TRUNG KIÊN 6 SVTH: PHẠM VĂN THOẠI
nguon tai.lieu . vn