Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG - - - - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN NHẬN DIỆN GIAN LẬN CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Sinh viên thực hiện LÊ DIỄM MY MSSV: 13D340301109 LỚP: ĐH Kế Toán 8B Cần Thơ 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG - - - - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN NHẬN DIỆN GIAN LẬN CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. Nguyễn Minh Nhật LÊ DIỄM MY MSSV: 13D340301109 LỚP: ĐH Kế toán 8B Cần thơ 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.” em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo của trường trường Đại Học Tây Đô. Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Tây Đô, nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo của các thầy, cô giáo em đã được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về chuyên ngành kế toán. Đặc biệt các thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và các thầy cô giáo tham gia giảng dạy Lớp KT8B . Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và ý kiến đóng góp quan tâm của các bạn để giúp em hoàn thiện luận văn có chất lượng ngày càng cao hơn! Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Minh Nhật đã giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này. Và những người thân và bạn bè đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành bản luận văn này. Kính chúc thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại Học Tây Đô, những người thân và bạn bè sức khỏe và công tác tốt. TP.Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực hiện Lê Diễm My i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.”.là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ của người hướng dẫn khoa học là Th.S Nguyễn Minh Nhật. Các số liệu, thông tin sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tincậy. TP.Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực hiện Lê Diễm My ii
  5. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Báo cáo tài chính là những báo cáo hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo tài chính là công cụ để các công ty công bố tình hình sản xuất kinh doanh với những đối tượng quan tâm (chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng). Bởi vậy báo cáo tài chính cẩn đảm bảo tính minh bạch, phản ánh đúng thực trạng doanhnghiệp. Gian lận trong báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Vấn đề này càng được quan tâm hơn sau sự kiện các công ty lớn ở Mỹ bị phá sản mà lý do chính đó là việc chế biến số liệu trong báo cáo tài chính do chính ban quản trị các công ty đó tạo ra. Nghiên cứu gian lận trên báo cáo tài chính các công ty xây dựngniêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. Với các mục tiêu cụ thểlà Tổng hợp thực trạng về sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam niêm yết trong ba năm 2013- 2015. Xây dựng mô hình nghiên cứu về phát hiện gian lận báo cáo tài chính để dự đoán khả năng sai sót, gian lận của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam 2016. Bên cạnh đó đưa ra khuyến nghị nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro gian lận trên báo cáo tài chính, nâng cao tính hữu ích của thông tin báo cáo tài chính. Kết quả nghiên cứu đã phần nào cung cấp được dấu hiệu nhận diện gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội . Kết quả nghiên cứu đã phản ánh khách quan sự tác động của các tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng và tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh đến sự trình bày sai sót số liệu trên báo cáo tài chính. iii
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Minh Nhật iv
  7. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 v
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................................... iv NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ............................................................. v Chƣơng1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................................... 1 1.1 Sự cần thiết của đề tài. ............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2 1.3 .Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................... 2 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 2 1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu. (sẽ đề cập chi tiết ở chương2) .......................... 2 1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu. ............................................................................... 3 1.4.1 Đốitượng. ..................................................................................................... 3 1.4.2 Phạm vi nghiêncứu. ..................................................................................... 3 1.5 Cấu trúc của khóa luận............................................................................................. 3 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 4 2.1 Cơ sở lý luận về sai phạm trongBCTC .................................................................... 4 2.2 Những thủ thuật gian lận báo cáo tài chính. ............................................................ 7 2.3 Các mô hình nhận dạng gian lận báo cáo tài chính. ................................................. 10 2.3.1 Mô hình logit vàprobit ............................................................................... 10 2.3.2 Mô hình đa biến, đa tiêuchuẩn ................................................................... 11 2.3.3 Mô hình theo định luậtBenford .................................................................. 11 2.3.4 Mô hình mạng thần kinh (neutral networkmodel) ..................................... 12 2.4 Các công trình nghiên cứu quốc tế về gian lận. ..................................................... 12 2.5 Các công trình nghiên cứu trong nước về gian lận. ............................................... 19 vi
  9. 2.6 Các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính. ........................................ 20 2.7 Phương pháp nghiên cứu sai phạm BCTC ngành Xây dựng ................................. 22 2.7.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 22 2.7.2 Dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 23 2.7.3 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 24 2.7.4 Mô tả các biến trong mô hình .......................................................................... 25 2.7.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 28 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG GIAN LẬN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................... 32 3.1 Thực trạng về thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................. 32 3.1.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2015. .......................................... 32 3.1.2 Triển vọng thị trường chứng khoán 2016 trong bối cảnh hội nhập quốc tế .... 34 3.2 Tổng quan về thị trường xây dựng Việt nam ......................................................... 35 3.2.1 Thị trường xây dựng Việt nam .................................................................. 35 3.2.2 Triển vọng cho thị trường xây dựng Việt nam năm 2016 ......................... 36 3.3 Tổng quan thực trạng gian lận báo cáo tài chính ở các nước trên thế giới. ........... 37 3.4 Thực Trạng chênh lệch số liệu trên BCTC sau kiểm toán ..................................... 37 3.5 Thực trạng thu thập số liệu ngành xây dựng Việt nam năm 2013-2015 ............... 41 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ NHẬN DIỆN GIAN LẬN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................................................................ 42 4.1 Thống kê mô tả ...................................................................................................... 42 4.1.1 GMI- Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index) ................................................ 43 4.1.2 SGI- Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index) .......... 43 4.1.3 SGAI- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and administrative expense Index) ....................................................................................... 44 4.1.4 DSRI-Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables Index) ........................................................................................................ 44 vii
  10. 4.1.5 TATA- Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets) .................................................................................................................. 45 4.1.6 DA- Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals) ................................................................................................................... 45 4.2 Phân tích tương quan ............................................................................................. 46 4.3 Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................................... 47 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 55 5.1 Khuyến nghị từ mô hình nghiên cứu ..................................................................... 55 5.1.1 Khuyến nghị về vận dụng mô hình Beneish để hỗ trợ cho việc dự đoán khả năng sai sót/gian lận báo cáo tài chính ................................................................... 55 5.1.2 Khuyến nghị về các giải pháp hạn chế sai sót/gian lận báo cáo tài chính . 55 5.1.2.1 Đối với công ty ............................................................................... 55 5.1.2.2 Đối với kiểm toán viên ................................................................... 55 5.1.2.3 Đối với nhà đầu tư .......................................................................... 56 5.1.2.4 Đối với quản lý nhà nước ............................................................... 56 5.1.2.5 Đối với ban quản trị công ty........................................................... 57 5.2 Kết luận .................................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................xii PHỤ LỤC………………………………………………...………………………………xiii viii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố giúp phát hiện sai phạm báo cáo tài chính ................ 21 Bảng 2.2: Danh sách các biến đầu vào được xem xét ................................................... 26 Bảng 2.3: Phân loại sai lầm loại 1 và sai lầm loại 2 ...................................................... 30 Bảng 3.1: Kết quả chọn mẫu ......................................................................................... 41 Bảng 4.1 Thể hiện kết quả thống kê mô tả, bao gồm các giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình, và độ lệch chuẩn của 6 biến quan sát. ......................................................... 42 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ............................... 47 Bảng 4.3 Kết quả mô hình hồi quy logistic (1) ............................................................ 49 Bảng 4.4 Kết quả mô hình hồi quy logistic (2) ............................................................ 50 Bảng 4.5 Kiểm định mô hình (2) theo kết quả kiểm toán năm 2016 ........................... 53 Bảng 4.6. Độ chính xác của mô hình M-score (2) tại ngưỡng 20% với dữ liệu ngành xây dựng 2016. .............................................................................................................. 54 ix
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 – Tam giác gian lận ........................................................................................ 17 Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 22 Hình 2.2: Sơ đồ mô hình nghiên cứu 1......................................................................... 31 Hình4.1: Thống kê mẫu theo sàn .................................................................................. 42 Hình4.2: Đồ thị GMI- Tỷ số lãi gộp ............................................................................ 43 Hình4.4: Đồ thị SGAI- Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................. 44 Hình4.5: Đồ thị DSRI-Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần .................... 44 Hình4.6: Đồ thị TATA- Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản .................... 45 Hình4.7: Đồ thị DA- Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh ........................... 46 x
  13. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACFE (The Association of Certified Fraud Examiners) BTC Bộ Tài chính BCTC Báo cáo tài chính DSRI Tỷ số phải thu khách hàng trên doanh thu thuần (Days Sales in Receivables Index) DA Tỷ số biến kế toán dồn tích có thể điều chỉnh (Discretionary Accruals) HOSE Sàn giao dịch TP. HỒ CHÍ MINH HNX Sàn giao dịch HÀ NỘI GMI Tỷ số lãi gộp (Gross Margin Index) SGI Tỷ số tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales Growth Index) SGAI Tỷ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Sales, general and administrative expense Index) TATA Tỷ số biến dồn tích kế toán so với tổng tài sản (Total Accruals to Total Assets) xi
  14. Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chƣơng1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Sự cần thiết của đề tài. Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu cho và nhận thông tin, đặc biệt là các thông tin tài chính luôn giữ vai trò quan trọng để đưa ra những quyết định kinh doanh then chốt. Tính minh bạch, tính trung thực của thông tin tài chính đóng vai trò lớn trong việc ổn định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội. Không những vậy nền kinh tế hiện nay đang ngày càng phát triển mạnh, quy mô kinh doanh của các công ty và sự toàn cầu hóa hoạt động thương mại ngày càng được mở rộng, dẫn tới sự phức tạp của công tác kế toán , kiểm toán cũng theo đó mà tănglên. Gian lận trong báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mang tính thời sự hiện nay. Vấn đề này càng được quan tâm hơn sau sự kiện các công ty lớn ở Mỹ bị phá sản mà lý do chính đó là việc chế biến số liệu trong báo cáo tài chính do chính ban quản trị các công ty đó tạo ra. Ví dụ điển hình là sự sụp đổ của công ty Word Com – một trong những tập đoàn viễn thông lớn nhất nước Mỹ liên quan đến gian lận và cung cấp số liệu không chính xác trong báo cáo tài chính.Rõ ràng, việc phát hiện sai phạm trên báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính trung thực của nó trở thành thách thức lớn đối với nhà quản lý doanh nghiệp cũng như các bên có liên quan. Do vậy, gian lận trong báo cáo tài chính luôn là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Chẳng hạn, Beasley (1996) tiến hành phân tích kinh nghiệm mối liên hệ giữa thành phần ban giám đốc và gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy số thành viên độc lập từ bên ngoài công ty trong ban giám đốc càng nhiều thì hành động gian lận báo cáo tài chính càng giảm. Nghiên cứu của Rezaee (2002) tập trung nhận diện nguyên nhân, hậu quả và phương pháp ngăn chặn hành vi gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ở Mỹ. Nghiên cứu đã trình bày các giải pháp nhằm phát hiện và phòng ngừa nhằm giảm thiểu hành động gian lận báo cáo tài chính, bao gồm các giải pháp đến phân tích chức năng, vai trò của các bên có liên quan đến quy trình lập và công bố báo cáo tài chính của công ty như ban giám đốc, ban kiểm soát, kiểm soát nội bộ, đội ngũ quản lý cấp cao, kiểm toán độc lập, các cơ quan quản lý nhà nước. Rõ ràng, nhận diện gian lận trong báo cáo tài chính đã được nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây cũng đã xảy ra rất nhiều vụ gian lận trên báo cáo tài chính. Việc phát sinh gian lận trên Báo cáo tài chính ở những công ty có tầm vóc lớn đã làm phát sinh sự quan tâm ngày càng nhiều về tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính. Nó cũng là thách thức lớn đối với người quản lý công ty cũng GVHD: Nguyễn Minh Nhật 1 SVTH: Lê Diễm My
  15. Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như đối với kiểm toán viên trong việc phát hiện các gian lận trên Báo cáo tài chính. Do vậy, gian lận luôn là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Nghiên cứu dưới đây đề cập đến “Nhận diệngian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.”. Đồng thời đưa ra một số khuyến nghị gia tăng sự minh bạch hoá thông tin kế toán tài chính, cũng như những chú ý cho nhà đầu tư. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1 Mục tiêu chung: Nghiên cứu gian lận trên báo cáo tài chính các công ty xây dựngniêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: - Tổng hợp thực trạng về sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam niêm yết trong ba năm 2013- 2015. - Xây dựng mô hình nghiên cứu về phát hiện gian lận báo cáo tài chính để dự đoán khả năng sai sót, gian lận của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam 2016. - Đưa ra khuyến nghị nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro gian lận trên báo cáo tài chính, nâng cao tính hữu ích của thông tin báo cáo tài chính. 1.3 .Phương pháp nghiên cứu. 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu. Thu thập và xử lý số liệu là các báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán của 40 công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán trong ba năm 2013- 2015. Số liệu được được thu thập từ những website chuyên về đầu tư chứng khoán như vietstock.vn,cafef.vn,.... 1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu. (sẽ đề cập chi tiết ở chương2) - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả các biến độc lậptrong mô hình. - Phân tích tương quan sớm nhận diện được các biến có quan hệ với nhau. - Sử dụng mô hình Beneish để nhận diện gian lận báo cáo tài chính. (Phân tích GVHD: Nguyễn Minh Nhật 2 SVTH: Lê Diễm My
  16. Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hồi quy logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân. 1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu. 1.4.1 Đốitượng. Khóa luận nghiên cứu gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty ngành xây dựngniêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. 1.4.2 Phạm vi nghiêncứu. Phạm vi không gian: Mẫu nghiên cứu được chọn từ các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. Phạm vi thời gian:Số liệu nghiên cứu trongkhóa luận gian lận trên báo cáo tài chính các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam là số liệu từ năm 2012- 2015 và báo cáo trước và sau kiểm toán của 40 công ty này năm 2016 nhằm kiểm định tính chính xác của mô hình. 1.5 Cấu trúc của khóa luận. Khóa luận gồm 5 chương: o Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài “ Nhận diện gian lận Báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên trên thị trường chứng khoán Việt Nam” o Chƣơng 2:Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. o Chƣơng 3:Thực trạng gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. o Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu về nhận diện gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. o Chƣơng 5: Kết luận và một số khuyến nghị đối với các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 3 SVTH: Lê Diễm My
  17. Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận về sai phạm trongBCTC  Định nghĩa về BCTC và sai phạm, gian lận trongBCTC Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán là sự trình bày một cách hệ thống về các thông tin tài chính quá khứ, bao gồm các thuyết minh có liên quan, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán bao gồm: báo cáo tình hình tài chính; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo khác theo quy định của pháp luật (Điều 29, Luật Kế toán số: 88/2015/QH13). Theo từ điển tiếng Việt: gian lận là hành vi thiếu trung thực, dối trá, mánh khoé nhằm lừa gạt người khác. Theo nghĩa rộng: gian lận là việc xuyên tạc sự thật, thực hiện các hành vi không hợp pháp nhằm lừa gạt, dối trá để thu được một lợi ích nào đó. Ba biểu hiện thường thấy của gian lận là: chiếm đoạt, lừa đảo và ăn cắp. Các sai sót trong báo cáo tài chính có thể phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Để phân biệt giữa gian lận và nhầm lẫn, cần phải xem xét xem hành vi dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính là cố ý hay không cố ý. Luận văn chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu các sai sót cố ý trong báo cáo tài chính hay nói cách khác là nghiên cứu các gian lận trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Theo Lý thuyết Kiểm toán (GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, TS. Nguyễn Thị Phương Hoa- NXB Tài chính), sai phạm là yếu tố mấu chốt trong việc xác minh tính trung thực của thông tin kế toán và hoạt động tài chính. Sai phạm bao gồm gian lận và sai sót. “Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi”. “Sai sót là lỗi không cố ý, thường được hiểu là sự nhầm lẫn bỏ sót hoặc yếu kém về năng lực gây ra sai phạm”. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 (BTC, 2012, mục I: Quy định chung), “Sai sót trong báo cáo tài chính có thể phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Để phân biệt giữa gian lận và sai sót, cần xem xét hành vi dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính là cố ý hay không cố ý”. Trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 cũng định nghĩa: “Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp”. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 4 SVTH: Lê Diễm My
  18. Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Gian lận có thể biểu hiện dưới các dạng tổng quát sau: - Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo tài chính; - Sửa đổi tài liệu, chứng từ kế toán làm sai lệch báo cáo tài chính; - Biển thủ tài sản; - Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm sai lệch báo cáo tài chính; - Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế không đúng sự thật; - Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính; - Cố ý tính toán sai về số học.” (Theo công trình nghiên cứu gian lận của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ (The Association of Certified Fraud Examiners-ACFE). Có ba loại gian lận như sau: + Biển thủ tài sản: Xảy ra khi nhân viên biển thủ tài sản của tổ chức (ví dụ điển hình là biển thủ tiền, đánh cắp hàng tồn kho, gian lận về tiền lương). + Tham ô: Xảy ra khi người quản lý lợi dụng trách nhiệm và quyền hạn của họ tham ô tài sản của công ty hay hành động trái ngược với các nghĩa vụ họ đã cam kết với tổ chức để làm lợi cho bản thân hay một bên thứ ba. + Gian lận trên báo cáo tài chính: Là trường hợp các thông tin trên báo cáo tài chính bị bóp méo, phản ảnh không trung thực tình hình tài chính một cách cố ý nhằm lường gạt người sử dụng thông tin. (Ví dụ khai khống doanh thu, khai giảm nợ phải trả – hay chi phí). Như vậy, gian lận và sai sót đều là hành vi sai phạm; trong lĩnh vực tài chính kế toán các hành vi này gây lệch lạc thông tin, phản ánh sai thực tế. Tuy nhiên, hai hành vi này khác nhau về khía cạnh ý thức và mức độ “trong yếu” của sai phạm. Về mặt ý thức, sai sót là hành vi không có chủ ý, nguyên nhân của sai sót có thể là do năng lực hạn chế hoặc do sao nhãng, thiếu thận trong trong công việc; trong khi đó gian lận là hành vi có chủ ý cố ý gây ra sự sai khác để trục lợi. Từ sự khác nhau về ý thức nên gian lận được che giấu rất tinh vi và khó phát hiện, còn sai sót dễ phát hiện hơn. GVHD: Nguyễn Minh Nhật 5 SVTH: Lê Diễm My
  19. Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Một sự khác nhau nữa của gian lận và sai sót là mức độ trong yếu. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 320 (BTC, 2012, mục I: Quy định chung), thông tin được coi là trọng yếu nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Nếu hành vi gian lận thì luôn được xem là nghiêm trọng, còn hành vi sai sót mức độ trọng yếu được xem xét trên qi mô và tính chất của sai phạm.  Động cơ và cơ hội thực hiện gian lận trong báo cáo tài chính. (Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240(BTC, 2012, Phụ lục 1) thì các động cơ, cơ hội thực hiện gian lận báo cáo tài chính được trình bày dưới đây.)  Sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế, ngành nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của đơn vị. Tình hình tài chính hay mức sinh lời không ổn định của doanh nghiệp vẫn luôn là nguyên nhân phổ biến nhất khiến doanh nghiệp phải thực hiện các thao túng trên báo cáo tài chính.  Áp lực cao đối với ban giám đốc nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc kỳ vọngcủa các bên thứ ba. Thông thường nếu công ty muốn nhận được vốn đầu tư từ các bên thứ ba thì nhất thiết công ty đó phải có báo cáo tài chính hợp lý và thể hiện sức khỏe tài chính tốt của công ty. Chính vì lý do trên mà ban giám đốc dù muốn hay không muốn vẫn luôn có xu hướng tiến hành thao túng báo cáo tài chính để nhận được sự ủng hộ từ các bên thứ ba.  Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của Ban giám đốc hoặc Hội đồng quản trị bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Phần lớn các khoản thu nhập của Ban giám đốc và Hội đồng quản trị (như tiền thưởng, quyền mua chứng khoán và các thỏa thuận thanh toán theo mức lợi nhuận) là chưa chắc chắn và phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu về giá chứng khoán, kết quả kinh doanh, tình hình tài chính hoặc luồng tiền. Các khoản thu nhập này phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu chỉ liên quan đến một số tài khoản cụ thể hoặc các hoạt động được lựa chọn của đơn vị, mặc dù nếu xét trên phương diện tổng thể thì các tài khoản hoặc hoạt động này có thể không trọng yếu đối với đơn vị. Vì việc ghi nhận thông tin trong báo cáo tài chính mang tính chất thời điểm, vậy nên tùy vào đặc điểm, hoàn cảnh doanh nghiệp mà nhà quản trị có xu hướng GVHD: Nguyễn Minh Nhật 6 SVTH: Lê Diễm My
  20. Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam làm đẹp báo cáo tài chính để phù hợp với mục tiêu đặt ra tại thời điểm công bố báo cáo tài chính. 2.2 Những thủ thuật gian lận báo cáo tài chính.  Khai cao (hay khai khống) doanhthu Khai khống doanh thu là việc ghi nhận vào sổ sách một nghiệp vụ bán hàng hoá hay cung cấp dịch vụ không có thực. Kỹ thuật thường sử dụng là tạo ra các khách hàng giả mạo, lập chứng từ giả mạo. Khai cao doanh thu còn được thực hiện thông qua việc cố ý ghi tăng các nhân tố trên Hóa đơn như số lượng, giá bán... hoặc ghi nhận doanh thu khi các điều kiện giao hàng chưa hoàn tất, quyền sở hữu và trách nhiệm về rủi ro đối với hàng hoá – dịch vụ chưa được chuyển qua bên mua hàng. Ví dụ tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc (PVG) công bố Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2010. Lợi nhuận ròng trên báo cáo hợp nhất sau kiểm toán của PVG đạt 35,83 tỷ đồng, giảm 1,2 tỷ đồng so với báo cáo trước kiểm toán. Đáng chú ý là đơn vị kiểm toán có ý kiến loỊ trừ việc ghi nhận cổ tức từ lợi nhuận năm 2010 của Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp (PGD), PVG tạm ghi nhận khoản cổ tức 9,28 tỷ đồng của PGD vào doanh thu hoạt động tài chính năm 2010. Tại ngày 31/12/2010, việc phân phối cổ tức nói trên chưa được đại hội cổ đông của PGD phê duyệt. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14)- Doanh thu và thu nhập khác, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức. Nếu công ty áp dụng VAS 14, doanh thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận trước thuế cho năm 2010 sẽ giảm một khoản tương ứng là 9,28 tỷ đồng.  Ghi nhận sai niênđộ Gian lận trong Báo cáo tài chính có thể được thực hiện bởi kỹ thuật ghi nhận sai niên độ trong đó, doanh thu hay chi phí được ghi nhận không đúng với thời kỳ mà nó phát sinh. Doanh thu hoặc chi phí của kỳ này có thể chuyển sang kỳ kế tiếp hay ngược lại để làm tăng hoặc giảm thu nhập theo mong muốn. Ví dụ tại Việt Nam: Trong mùa kiểm toán năm 2010, Đơn vị kiểm toán có ý kiến ngoại trừ việc Công ty Cổ phần Địa ốc Đà Lạt (DLR) ghi nhận 31,15 tỷ đồng doanh thu với giá vốn 27,98 tỷ đồng từ Dự án xây dựng Cụm dân cư - Khu chung cư Yersin thành phố Đà GVHD: Nguyễn Minh Nhật 7 SVTH: Lê Diễm My
nguon tai.lieu . vn