Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: T.S Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Họ và tên: Võ Lư Thanh Vy MSSV: 1311181619 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: T.S Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Họ và tên: Võ Lư Thanh Vy MSSV: 1311181619 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TPHCM, ngày ..tháng ..năm (SV Ký và ghi rõ họ tên) i
  4. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh đã giúp cho tôi hiểu thêm và tích lũy kiến thức cho chuyên ngành của mình. Để có được điều này là nhờ sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cô Phạm Thị Phụng cũng như sự tạo điều kiện thuận lợi ở phía công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Phụng và công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh đã hỗ trợ tôi hoàn thành bài thực tập này. TPHCM, ngày ..tháng ..năm (SV Ký và ghi rõ họ tên) ii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Thực tế CP Chi phí KĐHL Không được hoàn lại CK Chiết khấu GTGT Giá trị gia tăng NK Nhập khẩu TTĐB Tiêu thụ đặc biệt NVL Nguyên vật liệu GC, CB Gia công, chế biến CPPS Chi phí phát sinh PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn SX – TM – DV Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ HD Hóa đơn TH Trường hợp iii
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Hóa đơn GTGT số 0003445 Bảng 4.2 Phiếu nhập kho số PN-034 Bảng 4.3 Hóa đơn GTGT số 0003744 Bảng 4.4 Phiếu nhập kho số PN-035 Bảng 4.5 Thẻ kho Bảng 4.6 Bảng kê nhập nguyên vật liệu tháng 12/2016 Bảng 4.7 Hóa đơn GTGT số 0000024 Bảng 4.8 Hóa đơn GTGT số 0000026 Bảng 4.9 Phiếu xuất kho số PX-043 Bảng 4.10 Phiếu xuất kho số PX-044 Bảng 4.11 Thẻ kho Bảng 4.12 Bảng định mức NVL sản xuất sản phẩm mã hàng: dpbaove Bảng 4.13 Bảng định mức NVL sản xuất sản phẩm mã hàng: aothunnamnu Bảng 4.14 Sổ chi tiết tài khoản 152 Bảng 4.15 Sổ nhật ký chung tài khoản 152 Bảng 4.16 Sổ Cái tài khoản 152 Bảng 4.17 Sổ nhật ký chung tài khoản 152 Bảng 4.18 Sổ Cái tài khoản 152 iv
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 Phương pháp thẻ song song Sơ đồ 2.2 Phương pháp đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 2.3 Phương pháp sổ số dư Sơ đồ 2.4 Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính Sơ đồ 3.1 Bộ máy quản lý công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh v
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 1 1.5 Kết cấu đề tài ................................................................................................................. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ...................... 3 2.1 Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu ........................................................................... 3 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm kế toán nguyên vật liệu ................................................. 3 2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu .................................................................................... 3 2.1.3 Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho. ......................................................... 3 2.1.4 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho....................................................................... 4 2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ..................................................................................... 5 2.2.1 Phương pháp thẻ song song ................................................................................ 5 2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .............................................................. 6 2.2.3 Phương pháp sổ số dư ......................................................................................... 6 2.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .................................................................................. 7 2.3.1 Chứng từ hạch toán ............................................................................................. 8 2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 8 2.3.3 Phương pháp hạch toán ....................................................................................... 9 2.3.3.1 Nguyên vật liệu nhập kho đủ ....................................................................... 9 2.3.3.2 Nguyên vật liệu nhập kho thừa, thiếu ........................................................ 11 2.3.3.3 Nguyên vật liệu xuất kho ........................................................................... 13 2.3.4 Các hình thức kế toán trên máy tính ................................................................. 14 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM – DV MAY MẶC PHÚC THỊNH ....................................................................................................... 15 3.1 Giới thiệu chung về công ty ......................................................................................... 15 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty ....................................................... 15 3.1.2 Quy mô công ty ................................................................................................. 15 3.2 Các sản phẩm, hàng hóa kinh doanh tại công ty.......................................................... 16 vi
  9. 3.3 Tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý................................................. 16 3.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................... 16 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận . ...................................................... 16 3.4 Tổ chức và chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán ...................................................... 19 3.4.1 Tổ chức bộ phận kế toán ................................................................................... 19 3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán .............................................................. 19 3.5 Phương hướng phát triển ............................................................................................. 20 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH ...................................................................................... 21 4.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh .................................................................................................................................. 21 4.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu ................................................................................. 21 4.3.2 Tính giá thực tế nguyên vật liệu ....................................................................... 21 4.1.1.1 Đối với nguyên vật liệu nhập kho: ............................................................. 21 4.1.1.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho: .............................................................. 22 4.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ................................................................................... 22 4.2.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 22 4.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 22 4.2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu nhập kho: ....................................................... 22 4.2.4 Thủ tục chứng từ xuất kho NVL ....................................................................... 30 4.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ................................................................................ 40 4.3.1 Hạch toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu ......................................................... 40 4.3.2 Hạch toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu ........................................................ 43 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 46 5.1 Nhận xét ....................................................................................................................... 46 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty ..................................... 46 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty .......................................................... 46 5.2 Kiến nghị về công tác kế toán ...................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 49 PHỤ LỤC vii
  10. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và phát triển tương đối toàn diện. Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế có những bước tiến mới, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO đã mang đến cho Việt Nam cơ hội mở rộng giao thương nhưng đó cũng là thách thức lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập. Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận cao hay thấp ảnh hưởng đến những chi phí bỏ ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tính giá thành sản phẩm là điều rất quan trọng vì đó là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá mức độ hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không?Tuy nhiên, tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu cũng là vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm trong điều kiện hiện nay. Nếu công tác quản lý nguyên vật liệu tốt thì có thể coi là biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho công ty. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh.” 1.2 Mục đích nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể so sánh được thực tế với lý thuyết đã học. 1.3 Phạm vi nghiên cứu  Theo không gian và thời gian  Đề tài được lấy số liệu của năm gần đây nhất 2016 1.4 Phương pháp nghiên cứu  Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ …) của công ty trong năm cũ 1
  11.  Quan sát quy trình, các bước tiến hành công việc của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng ban khác.  Phương pháp thu nhập, tổng hợp và phân tích số liệu, chỉ tiêu. 1.5 Kết cấu đề tài Ngoài những mục nói trên khóa luận gồm 5 chương • Chương 1: Giới thiệu • Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu • Chương 3: Giới thiệu công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh • Chương 4: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh • Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  12. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 2.1 Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm kế toán nguyên vật liệu  Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa trong hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được sử dụng cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm, hoặc sử dụng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp.  Nguyên vật liệu có các đặc điểm sau: o Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh o Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chúng bị tiêu hao toàn bộ và bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm. 2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu Căn cứ vào công dụng, nguyên vật liệu được phân thành:  Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Nguyên vật liệu chính bao gồm bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục chế tạo ra sản phẩm.  Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi hình dáng bề ngoài, tăng chất lượng sản phẩm.  Phế liệu: là những vật liệu không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định, thu hồi được từ trong quá trình sản xuất. 2.1.3 Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho. TH1: Nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài Giá TT của NVL= Giá mua + CP mua +Các khoản thuế KĐHL – Các khoản CK • Giá mua: giá chưa bao gồm thuế GTGT. • CP mua: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho, bãi, chi phí nhân viên. • Các khoản thuế KĐHL: Thuế NK, Thuế TTĐB (chỉ áp dụng cho hàng NK). • Các khoản CK: là các khoản giảm giá, doanh nghiệp được hưởng do mua hàng với số lượng lớn hoặc thanh toán truóc hạn. 3
  13. TH2: Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến Giá TT của NVL= Giá TT NVL xuất đi GC, CB + CP thuê ngoài gia công. • Chi phí thuê ngoài gia công: tiền thuê gia công phải trả, chi phí vận chuyển đến cơ sở gia công và ngược lại. TH3: Nguyên vật liệu do công ty tự gia công, chế biến Giá TT của NVL= Giá TT NVL xuất đi GC, CB + CPPS liên quan đến GC, CB. • Chi phí gia công, chế biến: chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và các khoản chi phí khác. TH4: Nguyên vật liệu do đơn vị khác góp vốn liên doanh Giá TT của NVL= Giá do hội đồng liên doanh đánh giá + CP liên quan. TH5: Nguyên vật liệu do được tặng thưởng viện trợ Giá TT của NVL= Giá hợp lí hay giá TT tương đương + CP liên quan. TH6: Nguyên vật liệu là phế liệu thu hồi Giá TT của NVL= Giá trị thu hồi tối thiểu hay giá ước tính có thể sử dụng được. 2.1.4 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho Các phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho như sau: • Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu vào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của lô hàng xuất. • Phương pháp giá thực tế đích danh ( trực tiếp): Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho. Vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó. Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này, thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho tàng của doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho. Phương pháp này thường sử dụng với loại vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt. 4
  14. • Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân của từng loại nguyên vật liệu. Có 2 cách tính đơn giá thực tế của nguyên vật liệu xuất theo phương pháp bình quân gia quyền: Cách 1: Phương pháp bình quân gia quyền cố định: Giá TT từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Số lượng TT từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Cách 2: Phương pháp tính giá bình quân gia quyền liên hoàn: Giá TT từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Số lượng TT từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập 2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Kế toán chi tiết vật liệu được thực hiện theo 1 trong 3 phương pháp sau: 2.2.1 Phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Bảng nhập-xuất-tồn kho Thẻ kho Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Sơ đồ 2.1: Phương pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu  Ở kho, thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK và PXK thủ kho tiến hành nhập xuất nguyên vật liệu sau đó ghi vào thẻ kho, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán. Phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.  Ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kì khi nhận được PNK, PXK do thủ kho chuyển đến, kế toán ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu. Định kì họp cuối tháng phải 5
  15. đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu. 2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ đối chiếu luân chuyển Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Bảng kê xuất Sơ đồ 2.2: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu  Ở kho, thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK và PXK thủ kho tiến hành nhập xuất nguyên vật liệu sau đó ghi vào thẻ kho, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán. Phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.  Ở phòng kế toán: hàng ngày sau khi nhận được chứng từ nhập kho, xuất kho kế toán kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ, phân loại sau đó lập bảng kê nhập xuất. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê kế toán ghi vào sổ kế toán luân chuyển. 2.2.3 Phương pháp sổ số dư Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Sổ số dư Thẻ kho Bảng lũy kế nhập-xuất- tồn NVL Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Sơ đồ 2.3: Phương pháp sổ số dư 6
  16. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ghi định kì  Ở kho, ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép còn sử dụng sổ số dư để ghi chép số tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng chuyển sổ số dư cho phòng kế toán.  Ở phòng kế toán: định kỳ kế toán kiểm tra và trực tiếp nhận chứng từ nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu để ghi vào bảng kê nhập xuất, tiếp đó ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất, đến cuối tháng tổng hợp lên bảng nhập xuất tồn. Đồng thời khi nhận sổ số dư từ thủ kho, kế toán tính giá trị của NVL tồn kho để ghi vào sổ số dư, cột thành tiền số liệu này phải khớp với tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn. 2.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Kế toán nguyên vật liệu được thực hiện theo 1 trong 2 phương pháp là phương pháp kiểm kê định kỳ và phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu trên sổ kế toán và được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng có giá trị lớn. Phương pháp này phản ánh được số liệu hiện có, tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu. Vì vậy, nguyên vật liệu được xác định bất cứ lúc nào trong kỳ kế toán. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu trên các tài khoản kế toán mà chỉ theo dõi, phản ánh giá trị tồn đầu kỳ và giá trị còn lại cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trên các tài khoản tổng hợp không căn cứ các chứng từ nhập xuất kho mà căn cứ vào giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, mua nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ, có nhiều loại NVL có quy cách mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên. 7
  17. 2.3.1 Chứng từ hạch toán  Phiếu nhập kho  Phiếu xuất kho  Biên bản kiểm kê  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn cước vận chuyển  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn  Thẻ kho  Bảng định mức nguyên vật liệu 2.3.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu” Tùy theo yêu cầu quản lý của từng loại doanh nghiệp TK 152 có thể mở các tài khoản cấp 2 chi tiết như sau: • Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính • Tài khoản 1522: Nguyên vật liệu phụ • Tài khoản 1523: Nhiên liệu • Tài khoản 1524: Phụ tùng thay thế Kết cấu tài khoản 152: Bên Nợ: • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho. • Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn. 8
  18. • Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua. • Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng. • Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê. • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.  Tài khoản 331: “Phải trả cho người bán”  Tài khoản 151: “Hàng mua đang đi đường”  Tài khoản 133: “Thuế GTGT được khấu trừ” • Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ • Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Ngoài các tài khoản trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK111, TK 112, TK 128, TK 141, TK 222, TK 621, TK 622, Tk 627… 2.3.3 Phương pháp hạch toán 2.3.3.1 Nguyên vật liệu nhập kho đủ TH1: Hàng và hóa đơn GTGT cùng về Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan kế toán ghi: Nợ TK 152: giá mua NVL Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331, TK 111, TK 112: giá thanh toán NVL TH2: Hàng mua đang đi đường Khi kế toán chỉ nhận được hóa đơn mà doanh nghiệp đã trả tiền hoặc đã chấp nhận trả tiền nhưng hàng chưa về nhập kho (chưa có phiếu nhập kho), thì lưu hóa đơn lại, nếu trong tháng hàng về thi ghi nhận giống TH1. Nếu đến cuối tháng, hàng vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan kế toán ghi: 9
  19. Nợ TK 151: giá mua NVL Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331, TK 111, TK 112: giá thanh toán NVL Các tháng sau, khi hàng đã về kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá mua NVL Có TK 151: giá mua NVL TH3: Hàng về chưa có hóa đơn Khi kế toán chỉ nhận phiếu nhập kho, chưa nhận được hóa đơn thì căn cứ vào số lượng NVL thực tế nhập kho và giá tạm tính, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá tạm tính Có TK 331: giá tạm tính Khi nhận được hóa đơn kế toán dung bút toán ghi bổ sung hoặc ghi số âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hóa đơn và phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ. Nếu giá hóa đơn lớn hơn giá tạm tính, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá mua thực tế - giá tạm tính Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 331: giá thanh toán – giá tạm tính TH4: Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán Kế toán ghi: Nợ TK 331: giá thanh toán NVL Có TK 111, TK 112..: giá thanh toán NVL TH5: Nhập kho NVL từ các nguồn khác: Nguyên vật liệu của các doanh nghiệp có thể nhập từ các nguồn khác nhau như: 10
  20. • Nhập kho NVL tự chế, gia công xong, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá thực tế NVL nhập kho Có TK 154: giá thực tế NVL nhập kho • Nhận vốn góp kinh doanh bằng nguyên vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá trị vốn góp Có Tk 411: giá trị vốn góp • Phế liệu thu hồi từ hoạt động thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá trị thu hồi Có TK 711: giá trị thu hồi 2.3.3.2 Nguyên vật liệu nhập kho thừa, thiếu Nếu số hàng nhập thực tế nhỏ hơn số hàng ghi trên hóa đơn (thiếu hàng), doanh nghiệp lập phiếu nhập kho theo đúng số lượng thực nhận.  Khi nhập kho và thiếu chưa xác định nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 152: Gái trị hàng thực nhận Nợ TK 133: Thuế được khấu trừ nếu có Nợ TK 1381: Giá trị hàng thiếu chờ xử lý Có TK 331: Tổng giá thanh toán  Khi xác định được nguyên nhân,nếu: • Do bên bán giao thiếu và phải giao tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá trị số hàng thiếu Có TK 1381: giá trị số hàng thiếu 11
nguon tai.lieu . vn