Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI PACIFIC, HÀ NỘI Ngành : KẾ TOÁN Mã số : 7340301 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thùy Dung Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hà Chi Lớp: K61B – KTO Khóa học: 2016 - 2020 Hà Nội - 2020 i
  2. LỜI CẢM ƠN Trƣớc khi trình bày khóa luận của mình, em xin chân thành cảm ơn đến tất cả thầy cô trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho em những kiến thức hết sức quý báu trong suốt 4 năm đại học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thuỳ Dung đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC và tập thể phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em trong việc thu thập dữ liệu, đóng góp những ý kiến thực tế giúp em hoàn thành tốt khóa luận của mình. Trong quá trình thực tập, mặc dù bản thân em đã cố gắng thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của khóa luận nhƣng do hạn về mặt thời gian, khí hậu, dịch bệnh và trình độ chuyên môn của bản thân còn có hạn, nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót và tồn tại nhất định. Em rất mong đƣợc sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, bạn bè để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn . Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Sinh viên Lê Thị Hà Chi i
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. i DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ ii DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ............................................................................ iii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1 2.Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2 4.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 5.Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3 6.Nội dung kết cấu khóa luận tốt nghiệp............................................................. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................... 5 1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 5 1.1.1 Chi phí sản xuất ......................................................................................... 5 1.1.2 Giá thành sản phẩm ................................................................................... 8 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................... 10 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......... 11 1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 11 1.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................... 11 1.2.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................................... 12 1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ........ 13 1.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ......................................................................................................................... 18 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................... 19 1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CPNVLTT .............................. 19 1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lƣơng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng ..................................................................................................... 19 1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức ..................... 20 1.5 Kế toán giá thành sản phẩm ........................................................................ 21 1.5.1 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .......................... 21 1.5.2 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................... 21 CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI PACIFIC, HÀ NỘI ................................................................ 25 ii
  4. 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC ................................................................................................... 25 2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất của công ty ...................................... 27 2.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty ....................................................... 27 2.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty .................................................... 30 2.3 Đặc điểm nguồn lực của công ty................................................................. 32 2.3.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................. 32 2.3.2 Đặc điểm lao động của công ty ................................................................ 33 2.3.3 Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................. 35 2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua ......... 36 2.5 Những thuận lợi, khó khăn của công ty và phƣơng hƣớng phát triển của công ty ...................................................................................................................... 39 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI PACIFIC,HÀ NỘI 43 3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ......................................... 43 3.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .......................................... 43 3.1.2 Hình thức kế toán .................................................................................... 44 3.1.3 Chính sách kế toán chung của công ty ..................................................... 46 3.2. Thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC ...................... 47 3.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty ..................................................... 47 3.2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty .............. 47 3.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty .......................................... 49 3.3 Nhận xét về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC ........................................................ 76 3.3.1 Ƣu điểm .................................................................................................. 76 3.3.2 Nhƣợc điểm ............................................................................................. 77 3.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC ......................................................................................................................... 79 3.4.1 Hoàn thiện công tác kế toán nói chung .................................................... 79 3.4.2 Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 80 3.4.3 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung ............................................... 81 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM HẢO ................................................................................ 83 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 84 iii
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BQ Bình quân CNV Công nhân viên CCDV Cung cấp dịch vụ CNSX Công nhân sản xuất CPNVL Chi phí nguyên vật liệu CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTBH Doanh thu bán hàng ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng HĐ D Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị HĐSX D Hoạt động sản xuất kinh doanh HMCT Hạng mục công trình K/C Kết chuyển KKTX ê khai thƣờng xuyên PCĐ inh phí công đoàn LN Lợi nhuận LNG Lợi nhuận gộp NV Nguồn vốn NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp QLKD Quản lý kinh doanh SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang SX Sản xuất STT Số thứ tự TS Tài sản TĐPT Tốc độ phát triển TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định iv
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số công trình đã thi công: .......................................................... 26 Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty ............................................... 33 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của công ty năm 2019 ............................................ 34 Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017 – 2019 . 35 Bảmg 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019 ....... 37 i
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí NVL trực tiếp ......................................................... 14 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 15 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 17 Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp TX ............. 18 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ................................................. 28 Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất ........................................................................... 32 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................. 43 Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ........... 45 ii
  8. DANH MỤC CÁC MẪU SỔ Mẫu sổ 3.1: Giấy đề nghị xuất vật tƣ ................................................................ 50 Mẫu sổ 3.2: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu ..................................................... 51 Mẫu sổ 3.3: Trích sổ chi tiết TK621 ................................................................. 53 Mẫu sổ 3.4: Sổ nhật ký chung .......................................................................... 54 Mẫu sổ 3.5: Sổ cái TK 621 ............................................................................... 56 Mẫu sổ 3.6: Trích dẫn sổ chi tiết TK622 .......................................................... 59 Mẫu sổ 3.7 : Sổ cái TK 622 .............................................................................. 60 Mẫu sổ 3.8 : Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................. 64 Mẫu sổ 3.9: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung .................................................. 65 Mẫu sổ 3.10: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................ 66 Mẫu sổ 3.11: Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ .............................................. 67 Mẫu sổ 3.12: Sổ chi tiết chi phí mua ngoài ....................................................... 68 Mẫu sổ 3.13: Sổ cái TK 627 ............................................................................. 69 Mẫu sổ 3.14: Bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành ................................... 73 Mẫu sổ 3.15: Sổ chi tiết TK 154 ....................................................................... 74 Mẫu sổ 3.16: Sổ cái TK 154 ............................................................................. 75 Mẫu sổ 3.17- Bảng kê vật tƣ, phế liệu thu hồi .................................................. 80 iii
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế càng đƣợc quốc tế hóa bao nhiêu thì sự cạnh tranh giữa các quốc gia, các công ty càng trở lên mạnh mẽ. Để đứng vững trên thị trƣờng, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tƣ, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo đƣợc mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời cũng để nâng cao đời sống cán bộ của công nhân viên, góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc. Để có đƣợc điều đó, một trong những biện pháp là mỗi doanh nghiệp đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp, chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đƣợc các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Đứng trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay ngoài việc sản xuất và cung cấp cho thị trƣờng một khối lƣợng lớn sản phẩm, dịch vụ với chất lƣợng cao, chủng loại mẫu mã phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách để tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất ở mức thấp và đƣa ra thị trƣờng những sản phẩm có giá thành hạ. Sản phẩm với chất lƣợng tốt, giá thành hạ, mẫu mã phù hợp sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, đem lại nhiều lợi nhuận từ đó tích lũy cho doanh nghiệp và nâng cao hơn nữa đời sống cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn, đồng thời là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ hoạt động công tác kế toán. Chính vì nhận biết đƣợc tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các soanh nghiệp sản xuất lên em quyết định chọn phần hành “Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Pacific, Hà Nội ” để làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  10. 2.Mục đích nghiên cứu Mục tiêu tổng quát : Từ việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội Mục tiêu cụ thể : Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - hái quát đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội trong 3 năm 2017- 2019. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội. - Đề xuất đƣợc một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi thời gian : Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm (2017-2019) và công tác hoạch toán kế toán tập hợp Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm năm 2019 - Phạm vi không gian : Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội có địa chỉ - Nhà CT3, Dự án D22, Ngõ 62, phố Trần Bình, phƣờng Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu: + Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ...) tại phòng kế toán tài chính của công ty. + Tìm hiểu tình hình thực tế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 2
  11. + Tham khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phƣơng pháp xử lý số liệu: Phƣơng pháp so sánh: Là phƣơng pháp phân tích đƣợc thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. Trong quá trình nghiên cứu tại Công ty thực hiện phƣơng pháp này em so sánh đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, để từ dó thấy đƣợc những tồn tại của Công ty Phƣơng pháp thống kê: + Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng công nhân viên trong Công ty, các ngành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu tài sản, nguồn vốn hiện có tại Công ty. Sau đó phân tích dãy số thời gian đƣợc biểu hiện qua các chỉ tiêu trong các năm. + Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng giữa hai kỳ liên tiếp. + Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung nhất sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng trong suốt kỳ nghiên cứu. Phƣơng pháp phân tích kinh tế : Sử dụng phƣơng pháp này để phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 5.Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội trong 3 năm 2017- 2019. - Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội - Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội. 3
  12. 6.Nội dung kết cấu khóa luận tốt nghiệp Trong bài này ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội 4
  13. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Chi phí sản xuất 1.1.1.1 Khái niệm Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh các Doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về vật chất (vật tƣ, máy móc…), hao phí về sức lao động. Những hao phí này luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp gọi là chi phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật chất và các hao phí cần thiết khác mà Doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định( tháng, quý hoặc năm ) và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. 1.1.1.2 Đặc điểm chi phí sản xuất Ngành sản xuất là một ngành giữ vai trò quan trọng trong việc sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp tạo ra những sản phẩm tối tân cho nền kinh tế quốc dân. Với những đặc điểm này kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong ngành sản xuất trở nên rất quan trọng. Và bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực nào thì quá trình sản xuất kinh doanh đều nhất thiết phải có sự kết hợp ba yếu tố cơ bản là: Tƣ liệu lao động, Đối tƣợng lao động và Sức lao động. Các yếu tố về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động ( biểu hiện cụ thể là hao phí lao động vật hoá) dƣới sự tác động có mục đích của sức lao động ( biểu hiện hao phí về lao động sống) qua quá trình biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm. lao vụ. dịch vụ …. Tƣơng ứng với các yếu tố hình thành lên các chi phí. Để đo lƣờng hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong từng thời kỳ hoạt động là bao nhiêu thì mọi hao phí cuối cùng đều đƣợc biểu hiện bằng thƣớc đo tiền tệ. 5
  14. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, việc xác định chi phi sản xuất là một việc hết sức quan trọng có ý nghĩa sống còn đối với công tác quản lý của doanh nghiệp. 1.1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại với những nội dung, tính chất kinh tế cũng nhƣ mục đích công dụng khác nhau khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí cần thiết phải phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ những yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phi sản xuất cũng đƣợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất là công việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo đặc trƣng nhất định. *Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: Theo cách phân loại này, các chi phí có tính chất nội dung kinh tế giống nhau đƣợc xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh nào, ở đâu và mục đích của chi phí đó nhƣ thế nào. Vì vậy, cách phân loại này còn gọi là phân loại theo các yếu tố chi phí. Theo cách phân loại này, toàn bộ các chi phí sản xuất đƣợc chia thành các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, …. - Chi phí nhân công: Bao gồm tiền lƣơng, tiền công, các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, inh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp của công nhân viên trong Công ty. - Chi phí công cụ, đồ dùng: Bao gồm chi phí về các loại công cụ, dụng cụ phục vụ cho sản xuất nhƣ: khuôn mẫu, đồ dùng bảo hộ lao động, ….. - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ số tiền phải trích khấu hao trong kỳ đối với các loại tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc tài sản cố định thuê tài chính sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm. 6
  15. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi trả, mua về các loại dịch vụ từ bên ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại …. sử dụng trong quá trình kinh doanh. - Chi bằng tiền khác: Là toàn bộ các chi phí khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất ngoài các chi phí nói trên. Cách phân loại này cho biết đƣợc kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí mà doanh nghiệp đã chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ lƣơng tính toán nhu cầu vốn lƣu động cho kỳ sau. *Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng sản phẩm công việc, lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ, chi phí sản xuất đƣợc chia thành chi phí cố định, chi phí biến đổi, và chi phí hỗn hợp. - Chi phí cố định (Định phí): là những chi phí có tổng không thay đổi so với số lƣợng công việc hoàn thành. Các chi phí này nếu tính theo một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi khi số lƣợng sản phẩm thay đổi. - Chi phí biến đổi (Biến phí): là những chi phí có sự biến đổi về tổng số so với khối lƣợng công việc hoàn thành. Các chi phí biến đổi nếu lơn hơn một đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định. - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí vừa mang tính chất của định phí, vừa mang tính chất của biến phí. Chi phí hỗn hợp rất phổ biến trong mỗi doanh nghiệp và nó rất quan trọng. Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh, thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, phân tích điểm hoà vốn đồng thời làm căn cứ để ra quyết định kinh doanh. Tuy nhiên, cách phân loại này chỉ mang tính chất tƣơng đối. Nó chỉ tồn tại trong quy trình sản xuất ngắn hạn, trong điều kiện dài hạn thì mọi yếu tố chi phí đều là biến phí. 7
  16. *Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ với quá trình sản xuất. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc phân thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Chi phí trực tiếp: là chi phí có quan hệ trực tiếp với quá trình sản xuất ra một loại sản phẩm, công việc nhất định. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến quá trình sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Cách phân loại này giúp kế toán xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các hoạt động một cách hợp lý, đúng đắn. 1.1.2 Giá thành sản phẩm 1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 1.1.2.2 Đặc điểm giá thành sản phẩm Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất luôn bao gồm hai mặt: mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Với đặc điểm này thì kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm rất quan trọng vì giá thành sản phẩm đƣợc cấu thành bởi nhiều chi phí khác nhau. Nó ảnh hƣởng không nhỏ tới giá thành sản phẩm cũng nhƣ thu nhập của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng tới việc hạ thấp chi phí tiến tới hai giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng tốc độ luân chuyển vốn lƣu động. 1.1.2.3 Phân loại giá thành Để đáp ứng yêu cầu quản lý hạch toán và kế hoạch giá thành cũng nhƣ yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đƣợc xét dƣới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. - Xét theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành: Theo cách phân loại này giá thành đƣợc chia thành: 8
  17. +Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đƣợc xác định trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc, chi phi sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp. +Giá thành định mức: Cũng nhƣ giá thành kế hoạch, giá thành định mức đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm và dựa vào các định mức bình quân tiên tiến, dựa vào các định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. +Giá thành thực tế: Đƣợc xác định trên cơ sở khi quá trình sản xuất sản phẩm kết thúc trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các phƣơng pháp kinh tế, tổ chức kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp có ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập của doanh nghiệp. -Theo phạm vi tính toán chi phí: Để phục vụ cho một quyết định cụ thể, chỉ tiêu giá thành có thể đƣợc tính toán theo các phạm vi chi phí khác nhau. Theo tiêu thức này thỡ cú cỏc loại giá thành sau: +Giá thành sản xuất toàn bộ: Giá thành sản xuất toàn bộ là giá thành bao gồm toàn bộ chi phí cố định và chi phí biến đổi thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Dựa vào giá thành sản xuất toàn bộ, doanh nghiệp có thể xác định đƣợc kết quả kế toán của sản phẩm là lỗ hay lãi. Công thức tính giá thành sản xuất toàn bộ nhƣ sau: Giá thành Biến phí trực Biến phí gián Định phí trực Định phí gián sản xuất = tiếp trong giá + tiếp trong giá + tiếp trong giá + tiếp trong giá toàn bộ thành thành thành thành 9
  18. Trong giá thành sản xuất toàn bộ sản phẩm, toàn bộ định phí đƣợc tính hết vào giá thành sản xuất nên phƣơng pháp xác định giá thành sản xuất toàn bộ còn đƣợc gọi là phƣơng pháp định phí toàn bộ. +Giá thành sản xuất theo biến phí: Giá thành sản xuất theo biến phí chỉ bao gồm các biến phí sản xuất kể cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp. Nhƣ vậy trong phƣơng pháp xác định giá thành sản xuất theo biến phớ, cỏc chi phí sản xuất cố định đƣợc tính ngay vào báo cáo kết quả kinh doanh nhƣ các chi phí thời kỳ trong niên dộ mà không tính vào giá thành sản xuất. Do đó giá thành sản xuất chỉ bao gồm biến phí sản xuất nên gọi là giá thành sản xuất bộ phận. +Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất và phần định phí đƣợc phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động chuẩn. +Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan tới việc sản xuất, tiêu thụ thành phẩm ( chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng). Do vậy, giá thành toàn bộ còn đƣợc gọi là giá thành đầy đủ và đƣợc tính theo công thức sau: Giá thành toàn bộ Giá thành Chi phí quản lý Chi phí = + + của SP tiêu thụ sản xuất doanh nghiệp bán hàng 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về mặt chất vì đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất. Nhƣng xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lại khác nhau. Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ … đã sản xuất hoàn 10
  19. thành. Giá thành sản phẩm chứa đựng cả một phần chi phí từ kỳ trƣớc chuyển sang. Công thức tính tổng giá thành sản phẩm nhƣ sau: Tổng giá thành Chi phí SX của Chi phí SX phát Chi phí SX dở = + - sản phẩm SP dở đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ, … đã hoàn thành. Vì vậy, việc tiết kiệm hay lãng phí về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp tới giá thành của sản phẩm. 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đây là hai chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh chất lƣợng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho nên chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc các nhà quản lý quan tâm. Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đầy đủ, kịp thời và trung thực theo yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện: - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính giá thành thích hợp. - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, bằng phƣơng pháp thích hợp đã chọn, xác định đúng đắn chi phí cúa sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Vận dụng phƣơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá thành đơn vị theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành đã xác định. Đây là những biện pháp tích cực trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. 1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần đƣợc tập hợp để phục vụ cho công tác tập hợp chi phí tính giá 11
  20. thành sản phẩm. Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là việc đầu tiên cần thiết của công tác tập hợp chi phí sản xuất. Phạm vi (giới hạn để tập hợp chi phí) là: - Nơi phát sinh (địa điểm): phát sinh chi phí tại phân xƣởng tổ đội hoặc bộ phận sản xuất ( gọi chung là tập hợp chi phí). - Nơi chịu chi phí (đối tƣợng chi phí): sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình, ….. Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, ta cần phải dựa trên những yếu tố cơ bản sau: - Địa điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. - Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất. - Địa điểm phát sinh chi phí và mục đích công dụng của chi phí. - Yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì đối tƣợng tập hợp chi phí thƣờng đƣợc xác định là sản phẩm, nhóm sản phẩm ở tại các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. 1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Thông thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí nhƣ sau: - Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp tới các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đói tƣợng nào có thể xác định đƣợc trực tiếp cho đối tƣợng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ đƣợc tập hợp và quy nạp trực tiếp cho từng đối tƣợng đó. Phƣơng pháp này yêu cầu kế toán cần phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu đến tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán theo đúng các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định. Chỉ có nhƣ vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp theo đúng các đối tƣợng một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ. - Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp: 12
nguon tai.lieu . vn