Xem mẫu

  1. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tập thể giáo viên trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Trường Đại Học Lâm nghiệp đã hết lòng tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường thời gian qua. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sau sắc đến cô giáo Nguyễn Thị Mai Hương – người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên cá nhân em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện công tác thực tập, điều tra, thu nhập số liệu, tài liệu cần thiết để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong công ty đã giúp đỡ hết sức nhiệt tình trong thời gian thực tập tại đây. Mặc dù đã hết sức cố gắng song khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiết sót. Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em rất mong sự đóng góp chân thành của các thầy cô trong bộ môn cùng các anh chị trong phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã giúp em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Xin kính chúc quá thầy, cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo những thế hệ tri thức tiếp theo trong tương lai. Em cũng xin kính chúc tập thể anh, chị tại Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã đạt được những thành công lớn trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018 Sinh Viên Trịnh Tuyết Nhung i
  2. MỤC LỤC LƠI CAM ƠN................................................................................................................................. i MỤC LỤC.......................................................................................................................................ii DANH MỤ C KY HIẸ U, CHƯ VIET TAT ............................................................................... v DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................................. vii DANH MỤC MẪU SỐ ............................................................................................................ viii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................2 5. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................................3 6. Kết cấu khóa luận ................................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...............................................4 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại..........................................4 1.1.1. Khái niệm bán hàng .....................................................................................................4 1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..........................................................................................................................................................5 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.................................6 1.2.1. Các phương thức bán hàng ......................................................................................6 1.2.2. Phương thức thanh toán ...........................................................................................9 1.3. Công tác kế toán bán hàng ........................................................................................ 10 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................... 10 ii
  3. 1.3.2. Kế toá n doanh thu bá n hà ng và cung cap dịch vụ ........................................ 14 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 16 1.4. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 19 1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 19 1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................... 20 1.4.3. Kế toán thu nhập khác............................................................................................. 22 1.4.4. Ke toá n chi phı́ khá c ................................................................................................. 24 1.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 25 1.4.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 27 CHƯƠNG 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CONG TY TNHH CONG NGHẸ THƯƠNG MẠ I SONG MA .............................. 29 2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty .................................................................................... 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................ 29 2.1.2. Nhiệ m vụ sả n xuat kinh doanh của công ty .................................................... 29 2.2.1. Sơ đo bộ má y quả n lý củ a cô ng ty ...................................................................... 30 2.2.2. Chức nă ng, nhiệ m vụ củ a cá c phò ng ban......................................................... 30 2.3.Đặc điểm các nguồn lực trong công ty .................................................................. 32 2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ......................................... 32 2.3.2. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ......................................................................................................................... 33 2.4. Tình hình sử dụng lao động của công ty ............................................................. 34 2.5. Kết quả kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2015 – 2017) .......................................................................................................................................... 36 CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CONG TY TNHH CONG NGHẸ THƯƠNG MẠ I SONG MA..................................................................................................... 38 3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ................................................. 38 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty ........................................ 38 iii
  4. 3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................................... 38 3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty......................................................... 39 3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ............................................................ 40 3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty ......................................... 41 3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty .................................................... 41 3.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty ........... 41 3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................... 41 3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ ........................................ 46 3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 52 3.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ....................................................................................................................................... 59 3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 59 3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................... 61 3.3.3. Kế toán thu nhập khác............................................................................................. 62 3.3.4. Ke toá n chi phí khác ................................................................................................. 62 3.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 63 3.3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 63 3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty........................................................ 65 3.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ............................................................................................. 66 3.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty........................................................ 68 KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
  5. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BH Bán hàng BTC Bộ tài chính CCDV Cung cấp dịch vụ ĐVT Đơn vị tính GTCL Giá trị còn lại GTGT Giá trị gia tăng HĐTC Hoạt động tài chính KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng v
  6. DANH MỤC BẢNG Bả ng 2.1: Cơ sở vậ t chat củ a doanh nghiệ p tı́nh đen ngà y 31/12/2017 ....... 32 Bả ng 2.2: Tı̀nh hı̀nh tà i sả n và nguon von của công ty trong 3 năm 2015 - 2017 ....................................................................................................................................................... 33 Bả ng 2.3: Cơ cau lao độ ng củ a cô ng ty tı́nh đen 31/12/2017 ............................ 34 Bả ng 2.4: Tı̀nh hı̀nh hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty trong 3 năm 2015- 2017 ............................................................................................................................................ 36 vi
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đo 1.1: Trı̀nh tự ke toá n giá von hà ng hó a xuat bá n ở doanh nghiệ p thương mạ i theo phương phá p kê khai thường xuyê n.......................................... 13 Sơ đo 1.2: Trı̀nh tự ke toá n giá von hà ng hó a xuat bá n ở doanh nghiệ p thương mạ i theo phương phá p kiem kê định kỳ ...................................................... 14 Sơ đo 1.3: Trı̀nh tự ke toá n doanh thu bá n hà ng và cung cap dịch vụ ............. 16 Sơ đo 1.4: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ quả n lý kinh doanh ........................................ 18 Sơ đo 1.5: Trı̀nh tự ke toá n doanh thu hoạ t độ ng tà i chı́nh ................................. 20 Sơ đo 1.6: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ hoạ t độ ng tà i chı́nh ........................................ 22 Sơ đo 1.7: Trı̀nh tự ke toá n thu nhậ p khá c.................................................................. 24 Sơ đo 1.8: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ khá c ...................................................................... 25 Sơ đo 1.9: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ thue thu nhậ p doanh nghiệ p...................... 27 Sơ đo 1.10: Trı̀nh tự ke toá n xá c định ke quả kinh doanh .................................... 28 Sơ đo 2.1: Sơ đo bộ má y quả n lý củ a cô ng ty ............................................................. 30 Sơ đo 3.1: To chức bộ má y ke toá n ................................................................................. 38 Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. ......................... 40 vii
  8. DANH MỤC MẪU SỐ Mau so 3.1: Phieu xuat kho................................................................................................ 43 Mau so 3.2: Phieu xuat kho................................................................................................ 44 Mau so 3.3: Chứng từ ghi so .............................................................................................. 44 Mau so 3.4: So chi tiet TK 632 .......................................................................................... 45 Mau so 3.5: So cá i TK 632 .................................................................................................. 46 Mau so 3.6: Hó a đơn GTGT ................................................................................................ 48 Mau so 3.7: Hó a đơn GTGT ................................................................................................ 49 Mau so 3.8: Chứng từ ghi so .............................................................................................. 50 Mau so 3.9: So chi tiet TK 511 .......................................................................................... 51 Mau so 3.10: So cá i TK 511................................................................................................ 52 Mau so 3.11: Hó a đơn dịch vụ vien thô ng ................................................................... 54 Mau so 3.12: Phieu chi......................................................................................................... 55 Mau so 3.13: Chứng từ ghi so ........................................................................................... 56 Mau so 3.14: So chi tiet TK 642 ....................................................................................... 57 Mau so 3.15: So cá i TK 642................................................................................................ 58 Mau so 3.16: Giay bá o có .................................................................................................... 59 Mau so 3.17: Chứng từ ghi so ........................................................................................... 60 Mau so 3.18: So chi tiet TK 515 ....................................................................................... 60 Mau so 3.19: So cá i TK 515................................................................................................ 61 Mau so 3.20: So chi tiet TK 911 ....................................................................................... 64 Mau so 3.21: So cá i TK 911................................................................................................ 65 viii
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Đứng trước ngưỡng cửa của một nền kinh tế mở rộng và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược phù hợp với xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế. Hoà cùng với xu thế chung của đất nước, xu thế phát triển nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh rất ngay gắt, sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự cạnh tranh, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp hình thành mối quan hệ giữa doanh nghiệp với mọi đối tượng liên quan đến hoạt động mua bán của doanh nghiệp, mà đây lại là mối quan hệ thường xuyên và phức tạp, đặc biệt là trong các doanh nghiệp thương mại. Để điều hành có hiệu quả nhất thì nhà quản trị phải nắm bắt đầy đủ, kịp thời các thông tin kinh tế có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Mọi thông tin kinh tế đó đều được kế toán với chức năng phản ánh thông tin, kiểm tra, thu thập và xử lý tổng kết một cách chính xác, kịp thời. Chính vì lẽ đó, công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là rất quan trọng, việc hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chính xác, rõ ràng phù hợp với chuẩn mực kế toán sẽ giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng như doanh nghiệp hoạt động thương mại muốn tồn tại phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp đồng thời phải chiếm lĩnh thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận cả về số lượng và giá cả. Tất cả những hoạt động đó chỉ phục vụ cho một mục tiêu duy nhất nhưng cũng quan trọng nhất của tất cả các doanh nghiệp đó là lợi nhuận. Điều đáng quan tâm ở đây đó là kết quả kinh doanh và làm thế nào để có được kết quả cao nhất, điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức kiểm soát quá trình tiêu thụ. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã”. 1
  10. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu tổng quát: Từ việc đánh giá thực trạng tình hìnhcông tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá được cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. - Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. - Đề xuất được một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. - Về thời gian: + Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm: 2015 - 2017. + Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty trong tháng 01 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu nhập và xử lý dữ liệu: Được sử dụng để thu nhập số liệu thô của doanh nghiệp. Sau đó chọn lọc và xử lý số liệu để đưa vào khóa luận một cách chính xác và khoa học. 2
  11. - Phương pháp thông kê: Dựa trên những số liệu đã được thông kê để phân tích, so sánh đối chiếu để nêu lên những ưu, nhược điểm trong bộ máy kế toán và tổ chức để tìm ra nguyên nhân giải pháp khắc phục cho doanh nghiệp nói chung và cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. - Phương pháp phỏng vấn hỏi trực tiếp: Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bằng cách hỏi nhân viên phòng kế toán. - Phương pháp phân tích tài chính: Đây là những phương pháp dựa trên những thông tin có sẵn để phân tích ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh từ đó tìm hiểu nguyên nhân về đưa ra giải pháp khác phục. 5. Nội dung nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu gồm: + Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. + Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. + Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. + Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. 6. Kết cấu khóa luận - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. - Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. - Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã. 3
  12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Khái niệm bán hàng -Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu của sản phẩm , hàng hoá gắn liền với phần lớn lợi ích hoăc rủi do khách hàng đồng thời khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Theo nghĩa hẹp, bán hàng là quá trình chuyển sang hình thái giá trị của sản phẩm. Theo quan điểm này, sản phẩm được coi là được bán khi khách hàng chấp nhận thanh toán, quá trình bán hàng bắt đầu khi đưa hàng vào lưu thông và kết thúc khi đã bán xong hàng. - Theo nghĩa rộng, bán hàng là một quá trình bao gồm nhiều khâu, từ việc tổ chức nghiên cứu thị trường, định hướng sản xuất, tổ chức bán hàng và thực hiện các dịch vụ trước và sau bán hàng. Như vậy theo quan điểm này, bán hàng là một quá trình xuất hiện trước khi tổ chức các hoạt động sản xuất và kết thúc khi đã bán được sản phẩm. - Về bản chất bán hàng là quá trình thực hiện của sản phẩm, là giai đoạn đưa sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, quá trình đó bao gồm các khâu từ: Nghiên cứu nắm bắt nhu cầu thị trường cho đến khi tiêu thụ sản phẩm. Qua quá trình này, người sản xuất có thể thu hồi vốn đầu tư của mình để trang trải các chi phí sản xuất và tiếp tục quá trình tái sản xuất. 1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Đối với nền kinh tế quốc dân: Bán hàng đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với danh nghiệp mà còn cả với sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng thanh toán và nhu cầu hàng hóa của khách hàng, từ đó giúp nền kinh tế xã hội tránh khủng hoảng thừa hay thiếu hàng hóa. 4
  13. - Đối với doanh nghiệp: + Kế toán bán hàng là công cụ điều hành và quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra tình hình bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động kinh doanh và tự chủ tài chính của doanh nghiệp. + Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như nhà đầu tư, ngân hàng,...Bên cạnh đó, trong thời kỳ kinh tế cạnh tranh như ngày nay, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp và xử lý các thông tin không những cho các nhà quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả mà còn là căn cứ để cơ quan quản lý tài chính,cơ quan thuế,... thực hiện việc giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính, ..... của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cả về trị giá và số lượng hàng bán theo từng mặt hàng và nhóm hàng. - Phản ánh và theo dõi chính xác tình hình thu hồi vốn, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu người mua, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, số tiền khách nợ…. - Tính toán chính xác giá vốn của hàng tiêu thụ, từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh. - Cung cấp những thông tin kế toán chính xác, trung thực, đầy đủ, cần thiết về tình hình tiêu thụ hàng hóa như: Doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác cho các bộ phận có liên quan, phân tích kế toán đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 5
  14. - Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng, giúp cho ban giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình kịp thời và có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị trường. 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 1.2.1. Các phương thức bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa được vận động đến tận tay người tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng các phương thức tiêu thụ hàng hóa sau: 1.2.1.1. Phương thức bán buôn *Khái niệm:Bán buôn là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến bán ra. *Đặc điểm: +Khối lượng hàng hoá giao dịch lớn, theo từng lô hàng. + Hàng hoá sau khi bán ra vẫn còn nằm trong lĩnh vực lưu thông để tiếp tục chuyển bán hoặc đi vào lĩnh vực sản xuất để sản xuất ra sản phẩm mới lúc này giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện rồi tiếp tục đi vào lưu thông. + Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. + Trong bán buôn giá trị hàng hoá chưa được thực hiện hoàn toàn. *Phân loại: - Bán buôn qua kho: Là bán buôn mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp, theo 2 hình thức: + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng. + Bán buôn qua kho theo hình thức bên mua lấy hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp thương mại. - Bán buôn vận chuyển thẳng: 6
  15. Đây là trường hợp bán hàng mà hàng hoá bán cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp, theo 2 hình thức: + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. +Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ * Khái niệm: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. * Đặc điểm: +Khối lượng hàng hoá giao dịch mua bán nhỏ và việc thực hiện thanh toán là thanh toán ngay. +Sau khi hoạt động mua bán diễn ra, hàng hoá tách ra khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng. + Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện hoàn toàn. + Giá bán thường ổn định. + Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. * Phân loại: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp - Bán lẻ thu tiền tập trung 1.2.1.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng Đây là hình thức mà doanh nghiệp thương mại nhờ bán hộ thông qua các đại lý hoặc nhận hàng đại lý của doanh nghiệp khác để bán hộ. - Đối với bên giao hàng hoá đại lý: Hàng hoá giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa xác nhận là tiêu thụ. Kế toán chỉ được hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đơn vị đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không trừ đi phần hoa hồng đã trả cho đơn vị nhận đại lý. Khoản hoa hồng doanh nghiệp phải trả coi như chi phí bán hàng được hạch toán vào TK 6421. 7
  16. - Đối với bên nhận đại lý: Số hàng hoá nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản giữ hộ bán hộ và được hưởng hoa hồng theo hợp đồng đã ký giữa các bên. Số hoa hồng này thực chất là doanh thu của doanh nghiệp nhận đại lý. 1.2.1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm Là phương thức tiêu thụ hàng hóa mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng, tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. 1.2.1.5. Bán hàng đổi hàng Trường hợp này khác với các hình thức tiêu thụ khác là người mua không trả bằng tiền mặt mà trả bằng hiện vật (hàng hoá, vật tư) việc trao đổi hàng hoá thường có lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh toán bằng tiền, tiết kiệm được vốn lưu động đồng thời lại tiêu thụ được hàng hoá. Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế, mà hai bên đã ký kết với nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hoá của mình cho nhau trên cơ sở ngang giá (có thể theo giá thị trường hoặc theo giá thoả thuận). Trong trường hợp này hàng gửi bán coi như đi bán và hàng nhận về coi là hàng mua. 1.2.1.6. Phương thức bán hàng qua mạng Hiện nay do công nghệ thông tin ngày càng phát triển trên phạm vi toàn cầu nên việc buôn bán hàng hoá trên mạng Internet đã trở thành hoạt động kinh doanh không thể thiếu. Đây cũng là một phương thức bán hàng mới mẻ xong nó phản ánh được tính ưu việt của công nghệ thông tin. Bộ phận mua bán hàng trên mạng hoạt động không hạn chế về thời gian và có thể giao dịch với mọi khách hàng trong và ngoài nước. 8
  17. Đối với hình thức này, các công ty đăng ký các trang Web và khi khách hàng muốn mua hàng thì đặt hàng qua trang Web, công ty sẽ chuyển hàng hoá đến một địa điểm đã có trong hợp đồng và khi đó bên mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ. 1.2.1.7. Phương thức tiêu thụ nội bộ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh không bao gồm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình kinh doanh của cơ sở. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hoặc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các luật thuế quy định trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ. 1.2.2. Phương thức thanh toán Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận được chấp nhận thanh toán, bên bán có thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tùy vào sự tín nhiệm, thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng các phương thức thanh toán sau: 1.2.2.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt Đây là phương thức thanh toán thể hiện quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán, thường áp dụng đối với bán lẻ hàng hoá, thanh toán giữa các đơn vị cá nhân không mở tài khoản, các đơn vị mở tài khoản nhưng khoản thanh toán không đáng kể.... Hiện nay, ở Việt Nam, phương thức thanh toán này được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, phương thức này thể hiện rõ nhược điểm đối với những hợp đồng mua bán lớn và đối với các đối tác quốc tế. 1.2.2.2. Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt 9
  18. Thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa rất quan trọng đối với cả nền kinh tế quốc dân cũng như đối với các doanh nghiệp. Phương thức thanh toán này cho phép giảm được lượng tiền mặt sử dụng trong các quan hệ thanh toán trong nền kinh tế, do đó giảm được các chi phí liên quan đến việc in và phát hành tiền mặt. Mặt khác, đối với doanh nghiệp áp dụng phương thức này sẽ làm cho quá trình thanh toán trở nên đơn giản và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh toán dùng tiền mặt. Hiện nay có các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt sau: - Thanh toán bằng séc - Thanh toán bù trừ - Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu - Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) - Thanh toán bằng thẻ thanh toán 1.2.2.3. Phương thức thanh toán trả chậm Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại. Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn điều kiện “1/10, n/20”, có nghĩa là trong 10 ngày đầu tiên kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh toán công nợ sẽ được hưởng chiết khấu 10%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 người mua phải thanh toán toàn bộ công nợ là n. Nếu 20 ngày mà người mua chưa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng. 1.3. Công tác kế toán bán hàng 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán * Khái niệm: giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đàu tư bán ra trong kỳ. * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn mua hàng -Phiếu nhập kho 10
  19. -Phiếu xuất kho -Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi -Các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết chuyển giá trị vốn hàng xuất bán trong kỳ, tài khoản không có số dư cuối kỳ. * Nội dung tài khoản Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 11
  20. * Xác định giá vốn hàng bán Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính theo các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh: Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ vào đơn giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lô, từng lần nhập và số lượng hàng hóa xuất kho theo từng lần. - Phương pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính bình quân giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập kho trong kỳ theo công thức: Trị giá mua của hàng tồn kho Trị giá mua của hàng nhập Giá xuất + đầu kỳ kho trong kỳ kho đơn = vị bình Số lượng hàng nhập kho quân Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + trong kỳ Giá của hàng hóa Số lượng hàng hóa xuất Giá thành thực tế xuất = x xuất kho kho kho đơn vị bình quân - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết răng số lượng hàng hóa nào nhập vào trước thì xuất trước, xuất hết lô hàng nhập trước thì mới đến lô hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. * Trình tự hạch toán - Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: 12
nguon tai.lieu . vn