Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ, CHI NHÁNH XUÂN MAI NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 7340301 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Thị Phương Nhung Sinh viên thực hiện : Cấn Thị Huyền Mã sinh viên : 1654040139 Lớp : K61-KTO Khóa : 2016 - 2020 Hà Nội, 2020 i
  2. LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai Để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai Em chân thành cảm ơn tới cô giáo – ThS. Võ Thị Phƣơng Nhung ngƣời đã hƣớng dẫn cho em trong suốt thời gian làm khóa luận. Mặc dù cô bận rất nhiều công việc nhƣng không ngần ngại, tận tình chỉ dẫn em, định hƣớng đi cho em hết sức nhiệt tình, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để bài báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Cấn Thị Huyền i
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BIỂU .............................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................... vii DANH MỤC MẪU SỔ ............................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..... 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. .................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về bán hàng ......................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của hoạt động bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................................................. 5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 6 1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán và bán hàng trong doanh nghiệp .............. 6 1.2. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 7 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 11 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 12 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 13 1.2.5. Chi phí tài chính ................................................................................. 16 1.2.6. Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 17 1.2.7. Thu nhập khác .................................................................................... 18 ii
  4. 1.2.8. Chi phí khác ....................................................................................... 20 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 21 1.2.10. Kế toán xác định hoạt dộng kết quả kinh doanh ................................ 22 CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ-CHI NHÁNH XUÂN MAI ................................................................................................. 24 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai ........................................................................................... 24 2.2 Mặt hàng kinh doanh và nhiệm vụ của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai .................................................................................... 24 2.2.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – Chi nhánh Xuân Mai ..................................................................................................... 24 2.2.2 Nhiệm vụ của công ty cố phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai 25 2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai .................................................................................... 26 2.4 Đặc điểm cơ sở vật chất và kỹ thuật tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai .................................................................................... 27 2.5 Đặc điểm về nguồn lực lao động của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai ........................................................................................... 28 2.6 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai ........................................................................................... 29 2.7 Kết quả HĐKD của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai qua 3 năm 2017 đến 2019 ............................................................................. 32 2.8 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà-Chi nhánh Xuân Mai ................................................................... 35 2.8.1 Thận lợi ............................................................................................... 35 2.8.2 Khó khăn ............................................................................................. 35 2.8.3 Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................... 36 iii
  5. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY .......... 37 3.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai .................................................................................... 37 3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................................... 37 3.1.2 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty ....................................... 38 3.1.3 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ..................................................... 39 3.2. Đặc điểm của công tác bán hàng tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai ........................................................................................... 40 3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 40 3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 47 3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 50 3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 50 3.2.5 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính ................ 54 3.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................. 57 3.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 59 3.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 61 3.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán. .................................... 64 3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán..................................................... 64 3.3.2 Ý kiến đề xuất ..................................................................................... 66 KẾT LUẬN .................................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu các chữ viết tắt Tên đầy đủ của các chữ viết tắt CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thƣơng mại CP Chi phí CPBH & CPQLDN Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp DT Doanh thu DVVC Dịch vụ vận chuyển GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TC Tài chính TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định XK Xuất khẩu v
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Tình hình tài sản cố định của Công ty (thời điểm 31/01/2020) ...... 27 Biểu 2.2: Cơ cấu lao động tại công ty ........................................................... 28 Biểu 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017-2019 ..................................................................................................................... 31 Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2017- 2019)............................................................................................................ 34 vi
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ............ 10 Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ ........... 12 Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí bán hàng ................................................ 15 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................. 15 Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí tài chính ............................................. 17 Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ....................... 18 Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán thu nhập khác ................................................ 19 Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán chi phí khác ................................................... 20 Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN ........................................ 21 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán tài khoản 911 ............................................... 23 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 26 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ................................... 37 Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................. 39 vii
  9. DANH MỤC MẪU SỔ Mẫu sổ 3.1: Trích phiếu xuất kho ................................................................. 42 Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung .............................................................. 43 Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK632 ................................................................... 46 Mẫu sổ 3.4: Trích mẫu HĐGTGT ................................................................ 48 Mẫu sổ 3.5: Trích mẫu sổ cái TK 511........................................................... 49 Mẫu sổ 3.6: Trích mẫu phiếu chi .................................................................. 51 Mẫu sổ 3.7: Trích mẫu phiếu chi .................................................................. 52 Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 641 .................................................................. 53 Mẫu sổ 3.9: Trích mẫu giấy báo cáo ............................................................. 54 Mẫu sổ 3.10: Trích mẫu giấy báo nợ ............................................................ 55 Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 515 ................................................................ 56 Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái TK 635 ................................................................ 57 Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái TK 711 ................................................................ 58 Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái TK 811 ................................................................ 59 Mẫu sổ 3.15: Trích sổ cái TK 821 ................................................................ 60 Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái TK 911 ................................................................ 62 viii
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi doanh nghiệp đòi hỏi phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trƣớc kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn đƣợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có hiệu quả đem lại lợi nhuận cao. Hàng năm nƣớc ta có rất nhiều các công ty đƣợc thành lập do đó mứ độ cạnh tranh để tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ngày càng lớn. Doanh nghiệp nào nắm bắt đƣợc kịp thời và đầy đủ các thông tin thì càng có khả năng cao phát huy đƣợc thế chủ động trong kinh doanh và đem lại hiệu quả cao.Muốn đƣợc nhƣ vậy các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí quan trọng của khâu bán hàng, vì nó quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó kế toán là động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả. Để quản lý tốt việ cung cấp hàng hóa cho khách hàng bên cạnh biện pháp quản lý chung, việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt tình hình và đƣa ra các chiến lƣợc hợp lý trong tƣơng lai cho phù hợp. Qua thời gian thực tập tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn -Chi nhánh Xuân Mai nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở lý luận đƣợc học tại nhà trƣờng và thực tế thực tập tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn Hà- Chi nhánh Xuân Mai em đã lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn Hà – chi nhánh Xuân Mai – Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Kết quả sản xuất kinh doanh và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai 3.2 Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về thời gian: Số liệu về công tác kế toán trong tháng 1 năm 2020 Số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019 + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - chi nhánh Xuân Mai , Xuân Thủy - Thủy Xuân Tiên - Chƣơng Mỹ - Hà Nội. 2
  12. 4. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai - Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà - Chi nhánh Xuân Mai -Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Phƣơng pháp thu nhập số liệu - Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc tài liệu và kết quả nghiên cứu tại đơn vị, các giáo trình, chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. - Phƣơng pháp khảo sát: Khảo sát tình hình thực tiễn quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. - Khảo sát thực tiễn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. 5.2 Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu - Phƣơng pháp phân tích: Phân tích các số liệu kinh tế, từ đó đƣa ra những nhận định, kết luận - Phƣơng pháp thống kê: Từ các số liệu thu thập đƣợc tiến hành tổng hợp, tính toán số liệu để có đƣợc các chỉ tiêu so sánh nhƣ tốc độ phát triển bình quân, tốc độ phát triển liên hoàn.Từ số liệu thống kê tiến hành so sánh, phân tích chi tiết để rút ra đƣợc nhận xét chung cho kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến, trao dổi với những ngƣời có kinh nghiệm nhƣ thầy cô giảng viên trong bộ môn Tài chính- Kế toán. 3
  13. 5.3 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận đƣợc trình bày 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà. Chƣơng 3: Thực trạng và đề xuất giải pháp về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 4
  14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.1. Khái niệm về bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất- kinh doanh. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. 1.1.2. Vai trò của hoạt động bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nhƣng cũng đóng vai trò rất quan trọng liên quan đến hoạt động bán hàng nhƣ doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng cho các đối tƣợng sử dụng thông tin để ra các quyết định phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đƣa ra các quyết định về bán hàng hóa và cũng là cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh tiếp theo. - Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bên cạnh đó bán hàng tạo ra doanh thu và hơn thế nữa tạo ra lợi nhuận đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội. - Đối với Nhà nƣớc, từ các số liệu do kế toán cung cấp có thể nắm bắt đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó 5
  15. thực hiện chức năng quản lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, thực hiện kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc. - Đối với ngƣời tiêu dùng, bán hàng giúp đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, thỏa mãn các nhu cầu hàng hóa cúa ngƣời tiêu dùng một cách nhanh chóng và dễ dàng. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh, tính toán chính xác kết quả hoạt động bán hàng. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. - Phản ánh kịp thời khối lƣợng hàng nhập xuất tồn, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác tới khối lƣợng hàng bán. - Kế toán quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng. - Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo báo cáo tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán và bán hàng trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp  Bán buôn: Bán buôn là hình thức bán một khối lƣợng lớn hàng hóa với một mức giá gốc hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao nhằm tiêu thụ đƣợc nhanh, nhiều hay có bảo đảm cho khối lƣợng hàng hóa đó. Có 2 hình thức bán buôn: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. - Bán buôn qua kho: là phƣơng thức bán hàng mà thành phẩm, hàng hóa bán ra phải xuất từ kho của doanh nghiệp bán. Bán hàng qua kho đƣợc phân loại thành: 6
  16. + Bán hàng qua kho theo phƣơng thức giao hàng trực tiếp + Bán hàng qua kho theo phƣơng thức chuyển hàng - Bán buôn vận chuyển thẳng: hàng hóa sẽ đƣợc vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị bán buôn. Có 2 hình thức: + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán + Bán buôn vận chuyển thẳng không có tham gia thanh toán.  Bán lẻ: Bán lẻ là bán hàng hóa dịch vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng làm thay đổi giá trị hàng hóa từ hàng snag tiền nhằm mục đích thỏ mãn tối đa nhu cầu khách hàng và thực hiện hiệu quả trong quá trình bán hàng. - Các phƣơng thức bán lẻ: + Bán hàng thu tiền trực tiếp + Bán hàng thu tiền tập trung + Bán hàng tự động + Bán hàng tự chọn 1.1.4.2. Phương thức thanh toán - Phƣơng thức thanh toán trực tiếp: sau khi nhận hàng ngƣời mua thanh toán ngay tiền hàng. - Phƣơng thức thanh toán chậm trả: sau khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng ngƣời mua chấp nhận thanh toán từng phần tiền hàng trong khoảng thời gian nhất định. 1.2. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Nội dung Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã đƣợc xác định là tiêu thụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. 7
  17. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Bên nợ: + Trị giá vốn sản phẩm hàng hóa bán trong kỳ + Giá thành sản phẩm chuyển thành TSCĐ + Bán bất động sản đầu tƣ + Chi phí liên quan đến bất động sản nhƣng không đƣợc ghi tăng + Hao hụt, mất mát tính vào giá vốn, Trích lập dự phòng giảm Bên có: + Trị giá vốn cả hàng bán bị trả lại + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Kết chuyển giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ  Tài khoản 632 không có số sƣ cuối kỳ 1.2.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho - Phƣơng pháp tính giá xuất kho theo giá đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp DN quản lý hàng hóa theo từng lô nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá lô hàng đó để tính. Phƣơng pháp này thƣờng sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thƣờng xuyên cải tiến mẫu mã chất lƣợng.  Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ Chi phí thu mua phân bổ Chi phí thu mua Chi phí thu cho hàng tồn đầu kỳ + phát sinh trong Trị giá mua phân kỳ mua hàng bổ cho hàng Trị giá mua xuất bán Trị giá mua hàng tồn đầu xuất bán + hàng nhập trong kỳ kỳ trong kỳ  Tính giá vốn hàng bán xuất bán Trị giá vốn hàng bán Chi phí thu mua phân = Trị giá mua hàng hóa xuất bán + xuất bán bổ cho hàng xuất bán 8
  18. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: + Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Là phƣơng pháp tính giá trị xuất kho hàng hóa dựa trên nguyên tắc bình quân đơn giá của tổng lần nhập trong kỳ.  Trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong kỳ cho từng hàng hóa : Giá trị thực tế Giá trị thực tế + hàng hóa nhập Giá trị thực tế hàng hóa tồn DK = trong kỳ hàng XK trong kỳ Số lượng hàng Số lượng hàng + hóa tồn DK hóa nhập trong kỳ - Bình quân di động: Là phƣơng pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập  Trị giá hàng thực tế đƣợc tính theo công thức: Giá trị thực tế hàng Giá trị thực tế + hóa nhập trước lần hàng hóa tồn DK xuất thứ i Số lượng hàng Giá trị = hóa xuất bán thực tế Số lượng hàng + Số lượng hàng hóa trong kỳ hóa tồn DK nhập trước lần i - Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là số hàng hóa nhập nào nhập trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc. Do đó giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Nhƣ vậy giá trị hàng hóa tồn tại sẽ đƣợc phản ánh với giá trị hiện tại vì đƣợc tính giá của những lần nhập kho mới nhất. Trị giá mua của Số lượng hàng hóa XK Giá mua thực tế đơn vị hàng hàng xuất trong = trong kỳ thuộc số lượng hóa NK theo từng lần NK trước kỳ từng lần NK 9
  19. 1.2.1.4. Chứng từ sử dụng Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ phiếu xuất kho, các chứng từ thanh toán, hóa đơn bán hàng… 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp của sản phẩm bán trong kỳ 1.2.1.6 Kết cấu tài khoản Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán - Trị GVHB của hàng hóa, dịch - GVHB bị trả lại trong kỳ vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Các khoản đƣợc tính vào - Kết chuyển GVHB tiêu thụ GVHB trong kỳ trong kỳ để xác định kết quả  Tài khoản này không có số dƣ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nhƣ 156, 157,… 1.2.1.7 Trình tự hạch toán Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 TK156,157 TK632 TK 911 (1) (2) TK 152,153,156 TK 156,157 (3) (4) Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 10
  20. Ghi chú: (1): Trị giá vốn hàng xuất bán (2): Kết chuyển giá vốn hàng bán vào các CP khi xác định KQKD (3): Phần hao hụt hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán (4): Hàng bán bị trả lại nhập kho 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng là số tiền hàng doanh nghiệp đã thu đƣợc từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị hàng hóa đƣợc thuận nhƣ trên hợp đồng kinh tế, mua bán và cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc là sự thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, các chứng từ liên quan 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 511 - „„Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ‟‟: Dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Bên nợ: + Các khoản làm giảm trừ doanh thu + Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dujch vụ thực tế phát sinh trong kỳ - Bên có: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ  Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ 11
nguon tai.lieu . vn