Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU họ HẠN DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP ại Đ ng ườ Sinh viên thực hiện: Tr NGÔ THỊ DIỆU HẰNG Niên khóa: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU họ HẠN DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP ại Đ ng ườ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thị Diệu Hằng ThS. Phạm Thị Ái Mỹ Tr Lớp: K50D - Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 01 năm 2020
  3. Khóa luận tốt nghiệp uế Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế, khoa Kế toán - Kiểm toán và Quý thầy cô trường mình đã giúp đỡ em trong H suốt quá trình em tham gia học tập và rèn luyện tại trường. Và đặc biệt, em xin cám ơn Quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt, chia sẻ về cả kiến thức và tế kinh nghiệm giúp em trang bị được những kiến thức và kĩ năng cơ bản về ngành nghề của mình trước khi bắt đầu theo đuổi nó . h Đặc biệt hơn, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Ths. Phạm Thị Ái Mỹ đã in tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình em thực tập và thực hiện khóa luận. Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, trong suốt quá trình cK thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn Tài chính – Thuế KHP tuy không quá dài nhưng nó đã cho em những kinh nghiệm làm việc thực tế bổ ích. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Quý Công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian em thực họ tập tập tại Công ty, giúp em được tiếp cận với thực tế, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn để thực hiện đề tài khóa luận của mình. Cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Bê Tông và ại Xây Dựng Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt Đ quá trình tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại đây. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất ng nhưng do giới hạn về mặt thời gian cũng như vốn kiến thức còn hạn chế, bước đầu chưa quen với công tác tiếp cận thực tế tại Công ty nên đề tài không thể tránh khỏi ườ những thiếu sót nhất định. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ Quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên Ngô Thị Diệu Hằng SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng i
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính GTGT Giá trị gia tăng uế HTKK Hỗ trợ kê khai H QH Quốc hội QĐ Quyết định tế TK Tài khoản h TT Thông tư TNDN in Thu nhập doanh nghiệp cK TNHH Trách nhiệm hữu hạn họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ...................................................................23 Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................25 Sơ đồ 2.3- Sơ đồ luân chuyển chứng từ ........................................................................26 uế Sơ đồ 2.4- Sơ đồ quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ...........................................27 H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1- Mức đóng lệ phí môn bài của các tổ chức ....................................................15 Bảng 2.1- Tài sản và nguồn vốn năm 2018 của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài chính - Thuế KHP..........................................................................................................22 uế Bảng 2.2- Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ...................................................................32 H Bảng 2.3- Hóa đơn cung cấp dịch vụ ............................................................................35 Bảng 2.4- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào quý IV năm 2018..39 tế Bảng 2.5- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra quý IV năm 2018 .....39 Bảng 2.5- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào...................................................................42 h Bảng 2.7- Phiếu chi .......................................................................................................44 in Bảng 2.8- Phiếu nhập kho .............................................................................................44 Bảng 2.9- Sổ chi tiết tài khoản 1331 .............................................................................45 cK Bảng 2.10- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1331 ............................................................45 Bảng 2.11- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ...................................................................46 họ Bảng 2.12- Phiếu thu .....................................................................................................48 Bảng 2.13- Phiếu xuất kho ............................................................................................48 Bảng 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 33311 .........................................................................49 ại Bảng 2.15- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 33311 ..........................................................49 Đ Bảng 2.16- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018........................54 Bảng 2.17- Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu ............................57 ng Bảng 2.18- Quyết định kiểm tra thuế ............................................................................59 Bảng 2.19- Phiếu thu tiền thực hiện dịch vụ .................................................................60 ườ Tr SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC ẢNH Ảnh 2.1- Tờ khai lệ phí môn bài ...................................................................................36 Ảnh 2.2- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...........................................................37 uế Ảnh 2.3- Giao diện phần mềm AC Soft ........................................................................40 Ảnh 2.4- Khai báo hệ thống vận hành trên phần mềm AC Soft....................................40 H Ảnh 2.6- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào vào phần mềm AC Soft..............43 Ảnh 2.7- Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào trên phần mềm AC Soft ......................43 tế Ảnh 2.8- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft ................47 Ảnh 2.8- Giao diện phần mềm HTKK ..........................................................................50 h Ảnh 2.10- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm 2018.................................51 in Ảnh 2.11- Tờ khai thuế giá trị gia tăng quý IV năm 2018 ............................................52 cK Ảnh 2.12- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 .........................56 họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng v
  8. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv uế DANH MỤC ẢNH .........................................................................................................v MỤC LỤC .....................................................................................................................vi H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1 tế 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu....................................................................................2 h 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 in 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 cK 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 họ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ .................................................................................................................4 1.1. Dịch vụ kế toán thuế.................................................................................................4 ại 1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế toán thuế.............................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế toán thuế........................................................................5 Đ 1.1.3. Vai trò của dịch vụ kế toán thuế............................................................................7 ng 1.1.4. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ..............................................................8 1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế .................................................................................12 ườ 1.2.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trò của thuế ................................................................12 1.2.1.1. Khái niệm .........................................................................................................12 Tr 1.2.1.2. Đặc trưng ..........................................................................................................13 1.2.1.3. Vai trò ...............................................................................................................13 1.2.2. Lệ phí môn bài.....................................................................................................14 1.2.2.1. Khái niệm lệ phí môn bài .................................................................................14 1.2.2.2. Đặc điểm lệ phí môn bài...................................................................................14 SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.3. Mức đóng lệ phí môn bài..................................................................................14 1.2.2.4. Quy định về kê khai, nộp lệ phí môn bài..........................................................15 1.2.3. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................16 1.2.3.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .........................................................................16 1.2.3.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng...........................................................................17 uế 1.2.3.3. Công thức tính thuế giá trị gia tăng ..................................................................17 1.2.3.4. Quy định về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng .................................................18 H 1.2.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................18 1.2.4.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................18 tế 1.2.4.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................18 1.2.4.3. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................19 h 1.2.4.4. Quy định về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................19 CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU THỰC TẾ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ in cK TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP – TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH ABC .....................................................20 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..................20 họ 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ...........................................................................20 2.1.2. Lịch sử hình thành ...............................................................................................20 2.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh .......................................................................21 ại 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................21 Đ 2.1.5. Tài sản, nguồn vốn và tình hình lao động ...........................................................21 2.1.6. Đặc điểm cơ cấu bộ máy của công ty..................................................................23 ng 2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..........................................................27 ườ 2.2.1. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP……………………………………………………………………27 Tr 2.2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC. .....................................................................................................30 2.2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC ................................30 2.2.2.2. Lập hợp đồng và hóa đơn cung cấp dịch vụ.....................................................31 2.2.2.3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ kế toán thuế ........................................................36 SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.4. Thanh toán và thanh lý hợp đồng .....................................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP ........................................................................................61 3.1. Đánh giá về chung về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài Chính – Thuế KHP........................................................................61 uế 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................61 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................62 H 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ............................................................64 tế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65 1. Kết luận......................................................................................................................65 h 1.1. Về cơ sở lý luận ......................................................................................................65 in 1.2. Về tìm hiểu tổng quan Công ty TNHH Tư vấn Dịch vụ tài chính – Thuế KHP ....65 cK 1.3. Về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP...................................................................................................65 1.4. Hạn chế của đề tài...................................................................................................66 họ 2. Kiến nghị ...................................................................................................................67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................68 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với nhiều doanh nghiệp mới được uế thành lập mỗi năm. Theo Tổng cục thống kê, tính đến năm 2017 nước ta có hơn 500.000 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng 51,6% so với năm 2012. Tuy nhiên có đến H 98,1% trong số đó là doanh nghiệp vừa và nhỏ - là đối tượng khách hàng chủ yếu của dịch vụ kế toán thuế. tế Trên thế giới, dịch vụ kế toán đã xuất hiện và phát triển từ lâu, tuy nhiên ở Việt Nam dịch vụ này mới nở rộ những năm gần đây do nhu cầu của các doanh nghiệp h ngày càng mạnh mẽ. Với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc thuê dịch vụ kế toán in thuế bên ngoài trở thành một giải pháp tối ưu để đảm bảo vừa có thể hoàn thành công việc khai thuế, nộp thuế cho Nhà nước đúng pháp luật, vừa đảm bảo việc tối ưu hóa cK chi phí cho doanh nghiệp của mình vì có thể rút gọn tối đa bộ máy kế toán. Thuế là một phần hành kế toán quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của họ mỗi doanh nghiệp và ngân sách Nhà nước. Mặc dù vậy, chính sách thuế liên tục thay đổi gây khó khăn cho nhu cầu cập nhật cũng như giải đáp những vướng mắc về thuế của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trước tình hình đó, ại dịch vụ kế toán thuế với vai trò là cầu nối giữa người nộp thuế với cơ quan thuế luôn Đ nhận được sự quan tâm lớn từ các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán và cả cơ quan thuế. ng Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP được thành lập vào năm 2009. Trải qua hơn 10 năm thành lập và phát triển, Công ty đã có chỗ đứng trên thị ườ trường dịch vụ tư vấn kế toán tại Thừa Thiên Huế và được khách hàng biết đến là một công ty uy tín và có chất lượng trong thực hiện dịch vụ kế toán. Tr Nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ kế toán thuế đồng thời qua tìm hiểu, tác giả chưa tìm thấy để tài nghiên cứu nào về chủ đề này tại Thừa Thiên Huế, chính vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP”. SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính – Thuế KHP. uế Mục tiêu cụ thể - Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế. H - Hai là, mô tả thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. tế - Ba là, đánh giá những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn chế về quy trình h thực hiện dịch vụ tư vấn thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. 3. Đối tượng nghiên cứu in cK Đối tuợng nghiên cứu của đề tài là quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn thuế của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài chính – Thuế KHP thông qua tìm hiểu việc tìm hiểu thực trạng thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho Công ty TNHH ABC ở một số loại họ thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí môn bài. 4. Phạm vi nghiên cứu ại Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư Đ vấn Tài chính – Thuế KHP. Phạm vi về thời gian: Đề tài được nghiên cứu thông qua hóa đơn, chứng từ, tờ ng khai thuế và các báo cáo của Công ty TNHH ABC trong năm 2018. Phạm vi về nội dung: Hợp đồng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Tư vấn Tài ườ chính – Thuế KHP là dịch vụ kế toán trọn gói. Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ở một số loại thuế Tr như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí môn bài. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tổng hợp, ghi chép các thông tin liên quan đến thuế và dịch vụ kế toán thuế từ giáo trình, internet, thông tư, các văn bản SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp luật,… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. Phương pháp phỏng vấn, quan sát và thực hành: Thông qua việc phỏng vấn chuyên viên tư vấn kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính- Thuế KHP để nắm khái quát về quy trình, quan sát công việc hằng ngày của chuyên viên tư vấn uế kế toán để biết được công việc thực hiện cụ thể như thế nào và thông qua việc thực hành để tiếp cận và biết được thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công H ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện việc thu thập số liệu thô từ tế Công ty thông qua các hóa đơn chứng từ được lưu giữ tại công ty và các sổ sách kế toán ở phần mềm kế toán, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí đề đưa vào h khóa luận để thông tin đến được với người đọc một cách hiệu quả và dễ hiểu nhất. in Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng tập hợp chứng từ cho mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh được đề cập trong bài, đề tính toán và hạch toán các cK nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa trên số liệu thô thu thập được. Phương pháp so sánh và đánh giá: Dựa vào những số liệu thô thu thập được, họ thực hiện so sánh thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại đơn vị với cơ sở lí luận, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. ại 6. Kết cấu khóa luận Đ Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: ng Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ườ Chương 1: Cơ sở lí luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế Chương 2: Thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty Tr TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ uế 1.1. Dịch vụ kế toán thuế 1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế toán thuế H Trong tiến trình đổi mới và cải cách, xây dựng kinh tế thị trường, mở cửa và tế hội nhập, kế toán Việt Nam đã được cải cách và hình thành những chức năng mới. Kế toán không chỉ là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, h mà còn là một hoạt động thương mại dịch vụ. Dịch vụ kế toán đã đóng vai trò quan in trọng trong việc trợ giúp, tư vấn cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về luật pháp, chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, cũng như giúp thiết lập hệ thống thông tin cK kinh tế tài chính, ghi sổ kế toán, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính. Theo PSG.TS Đặng Văn Thanh, Chủ tịch Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam họ thì dịch vụ kế toán được coi là một loại hình thương mại dịch vụ cao cấp, được luật pháp Việt Nam chính thức thừa nhận năm 2003 và đăng ký hoạt động hợp pháp dưới ại sự quản lý và hỗ trợ của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam từ năm 2007. Tại Luật Kế toán 2015, một lần nữa khẳng định và đưa ra những quy định cụ thể, chi tiết tạo Đ hành lang pháp lý cho hoạt động dịch vụ kế toán và hành nghề kế toán. ng Theo Điều 3 của Luật Kế toán 2015 về giải thích thuật ngữ Kinh doanh dịch vụ kế toán thì “Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế ườ toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu”. Tr Tại khoản 3, điều 8 Luật kế toán 2015 quy định về đối tượng của công tác kế toán thì đối tượng kế toán gồm: Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác; Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán. SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Phần hành kế toán thuế là một trong những phần hành của công tác kế toán, là đối tượng của công tác kế toán. Như vậy, dịch vụ kế toán thuế là cũng là một bộ phận của dịch kế toán. Nó cung cấp việc thiết lập hệ thống thông tin kinh tế tài chính, ghi sổ kế toán, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu. uế 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế toán thuế H Có thể nói, ở Việt Nam dịch vụ kế toán thuế nói riêng và dịch vụ kế toán nói chung là hoạt động làm kế toán thuê cho một đơn vị khác với những đặc trưng chung tế của một ngành dịch vụ và đặc trưng riêng của hoạt động kế toán. Đinh Thị Trang (2015) trong Chất lượng dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp dịch vụ kế toán – Thực h trạng và giải pháp cho rằng đặc điểm của dịch vụ kế toán nói chung và dịch vụ kế toán in thuế nói riêng chính là tính vô hình, tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu cK dùng sản phẩm, tính không dự trữ và chuyển đổi sở hữu được, tính chuyên nghiệp và tính cạnh tranh. Thứ nhất, dịch vụ kế toán thuế có tính vô hình. Bởi lẽ, hàng hóa hữu hình có họ kích thước, màu sắc, và thậm chí cả mùi vị. Khách hàng có thể tự xem xét, đánh giá, xem có phù hợp với nhu cầu của mình không. Trong khi đó, dịch vụ lại hoàn toàn ại không có những biểu hiện hữu hình này, giác quan của khách hàng không hình dung, cũng như không nhận biết được dịch vụ trước khi mua, khó thử, đánh giá và cảm nhận Đ chất lương sản phẩm. Bên cạnh đó, việc lựa chọn một nhà cung cấp tổ chức hành nghề ng kế toán làm dịch vụ cho mình chủ yếu dựa vào tư vấn của người quen, của đội ngũ bán hàng và thậm chí là lựa chọn theo cảm tính. Do đó, kinh doanh dịch vụ nói chung và ườ dịch vụ kế toán thuế nói riêng khó hơn nhiều so với việc cung cấp sản phẩm hữu hình. Thứ hai, tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu dung sản phẩm. Tr Trong khi hàng hóa hữu hình có thể được sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận chuyển đến nơi có nhu cầu tiêu thụ khác. Nhà sản xuất có thể quyết định sản xuất khi nào thuận tiện, vì có thể cất trữ vào kho và đem bán khi có nhu cầu. Nhưng kinh doanh dịch vụ thì lại khác, quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời cùng lúc. Người cung cấp dịch vụ và khách hàng phải liên lạc với nhau để cung cấp và SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Ngoài ra, việc đánh giá chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa khách hàng với phía công ty. Thứ ba, dịch vụ kế toán có tính không dự trữ được. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Như đã đề cập trước đó, dịch vụ không thể sản xuất hàng uế loạt để cất vào kho dự trữ như hàng hóa hữu hình, rồi khi nào thị trường có nhu cầu thì đem ra bán được. Cũng vì thế mà bản thân tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn thuế sẽ H gặp khó khăn trong việc cân bằng cung – cầu hay bố trí nguồn nhân lực để cung ứng tế dịch vụ. Thứ tư, hoạt động dịch vụ không chuyển quyền sử hữu được. Khi mua một h hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá in mình đã mua. Nhưng khi mua một dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng cK dịch vụ đó, được hưởng lợi ích mà dịch vụ đó mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi. Thứ năm, là tính chuyên nghiệp. Dịch vụ kế toán thuế có khả năng cung cấp đội họ ngũ kế toán thuế, chuyên gia thuế chuyên nghiệp với kiến thức rộng và toàn diện. Bởi lẽ, làm dịch vụ kế toán thuế tức là làm thuê cho nhiều công ty khác nhau, với những ại loại hình, ngành nghề, đặc thù kinh doanh khác nhau. Qua quá trình thực hành trên nhiều loại chứng từ sổ sách và kinh nghiệm làm việc thực tế của mình, các chuyên Đ viên kế toán thuế sẽ bổ sung được nhiều kiến thức và kinh nghiệm cần thiết cho bản ng thân trong quá trình làm dịch vụ. Do vậy, việc thực hiện công việc kế toán cũng như khai thuế đối với các chuyên viên tư vấn thuế trở nên “quen tay”, chính vì thế mà họ ườ có thể hoàn thành công việc một cách nhanh chóng, đơn giản và chuyên nghiệp hơn nhiều so với kế toán thuế tại công ty. Tr Thứ sáu, là tính cạnh tranh. Dịch vụ nói chung và dịch vụ kế toán thuế nói riêng là ngành nghề có thể dễ dàng làm theo. Do đó, với nhu cầu ngày một tang mạnh của thị trường, số lượng các đơn vị cung ứng dịch vụ tư vấn thuế cũng tăng theo nhanh chóng với nhiều hình thức ưu đãi. Không chỉ có các tổ chức, các công ty kinh doanh loại hình dịch vụ kế toán thuế này mà cả các cá nhân có và không có SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp chứng chỉ hành nghề đều có thể cung ứng dịch vụ này tại nhà với giá ưu đãi hơn nhiều so với các công ty. 1.1.3. Vai trò của dịch vụ kế toán thuế Về phía khách hàng, dịch vụ kế toán mà cụ thể là dịch vụ kế toán thuế là một hoạt động bổ trợ cho hoạt động chính của họ là kinh doanh. Vì vậy, vai trò và cũng là uế lợi ích đầu tiên và lớn nhất của việc sử dụng dịch vụ kế toán thuế đối với doanh nghiệp H là tiết kiệm chi phí. Thật vậy, bất kì một doanh nghiệp lớn nhỏ nào cũng đều cần sự hỗ trợ của nguồn nhân lực kế toán để đảm bảo khai báo với thuế theo đúng quy định của tế luật hiện hành. Tuy nhiên, với nhiều doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay các doanh nghiệp mới thành lập, việc tổ chức một bộ máy kế h toán là khá tốn kém, từ việc tuyển dụng cho đến đào tạo và trả lương. Thông thường, in để có thể duy trì đội ngũ nhân sự thực hiện các công việc nội bộ trong công ty, doanh cK nghiệp phải trả nhiều khoản chi phí như: Chi phí tiền lương, tiền thưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, …) và chi phí đào tạo. Số lượng nhân viên càng nhiều, chi phí phát sinh càng lớn. Bên cạnh đó còn phải tính tới các chi phí quản lý phân bổ cho nhân họ viên: tiền thuê nhà, khấu hao, điện nước. Thậm chí, kể cả khi có kế toán rồi thì công việc vẫn có thể bị gián đoạn do kế toán nghỉ đau ốm, thai sản, nghỉ phép,... Bên cạnh ại đó, các chủ doanh nghiệp thường cũng không có nhiều thời gian để cập nhật những thay đổi trong chính sách mới của cơ quan thuế và cũng không chú trọng quan tâm đến Đ vấn đề này. Vì vậy, họ thường bỏ qua những điều quan trọng có lợi cho doanh nghiệp mình hoặc là bị phạt vì vi phạm những điều khoản nào đó trong luật thuế. Trong khi ng đó, nếu sử dụng dịch vụ kế toán thuế, với sự cam kết từ hợp đồng của tổ chức cung ứng dịch vụ, các doanh nghiệp có thể yên tâm trước những vấn đề về sổ sách, báo cáo ườ pháp quy, những vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. Như vậy, dịch vụ kế toán thuế vừa đảm bảo cho công việc luôn được vận hành theo đúng luật Tr pháp, đồng thời tiết kiệm được cho doanh nghiệp từ diện tích, trang thiết bị làm việc đến chi phí làm kế toán do giá phí của dịch vụ kế toán thấp hơn nhiều so với một bộ máy kế toán tại đơn vị. SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Về phía nhà cung cấp, dịch vụ kế toán thuế là một loại hình kinh doanh khá mới mẻ và hấp dẫn. Vì những lợi ích mà dịch vụ kế toán thuế mang lại cho khách hàng, cầu đối với dịch vụ này ngày càng tăng lên. Trong khi đầu vào cho hoạt động này chủ yếu là nhân sự với giá phí không cao. Bởi vậy, loại hình này hứa hẹn mang lại lợi nhuận lớn cho tổ chức cung ứng dịch vụ. Mặt khác, làm nhân viên kế toán cho 1 tổ uế chức hành nghề dịch vụ kế toán là một vị trí cực kì lý tưởng cho sinh viên mới ra trường, bắt đầu bước chân vào công việc kế toán thực tế. Bởi lẽ, làm dịch vụ kế toán H tức là làm kế toán thuê cho nhiều công ty khác nhau, hoạt động ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, do vậy, để có được những kinh nghiệm thực tế, biến những tế kiến thức được tích lũy trên ghế nhà trường thành sản phẩm kế toán, không con đường nào nhanh bằng làm kế toán dịch vụ. Như đã nêu ở trên, qua quá trình tiếp xúc với h in nhiều trường hợp như thế, kế toán viên trở nên dày dạn kinh nghiệm, thành thạo xử lý các tình huống, vấn đề phát sinh để giúp nâng cao tay nghề và cuối cùng là hướng đến cK những vị trí cao hơn trong nghề. 1.1.4. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế họ Tùy vào từng cách sắp xếp và thực hiện công việc mà mỗi công ty cung cấp dịch vụ kế toán thuế lại có cách phân chia công việc để đưa ra những quy trình thực hiện dịch vụ khác nhau. Nhưng nhìn chung, về tổng thể quy trình thực hiện dịch vụ kế ại toán thuế thường bắt đầu từ việc tìm kiếm khách hàng, kí kết hợp đồng, lập hóa đơn, Đ thực hiện dịch vụ và kết thúc là khi thanh toán, thanh lý hợp đồng. Cụ thể, trong Thực trạng dịch vụ kế toán thuế tại công ty Tư vấn Trí Luật, Nguyễn Thoại My (2015) đã ng đưa ra quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Tư vấn Trí Luật (Trí Luật) - một Công ty Dịch vụ kế toán và Đại lý thuế lớn ở thành phố Hồ Chí Minh ườ như sau: Bước 1: Tìm hiểu thông tin: Tr Khách hàng sẽ tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp, như địa lý pháp lý, quy mô, uy tính trong cung cấp dịch vụ, đội ngũ nhân sự, chất lượng dịch vụ….để quyết định khả năng hợp tác. SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Công ty Trí Luật sẽ tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng, ngành nghề kinh doanh, quy mô kinh doanh, doanh thu hàng tháng, số lượng chứng từ phát hành hàng tháng của khách hàng để đưa ra mức phí dịch vụ phù hợp nhất. Bước 2: Báo giá Dựa trên thông tin do quý khách hàng cung cấp, cung ty sẽ báo mức giá phí uế dịch vụ cho quý khách hàng. H Tùy từng trường hợp, nhân sự của công ty có thể gặp quý khách hàng để tìm hiểu thông tin, xác định yêu cụ dịch vụ cung cấp, hình thức dịch vụ cung cấp, thảo tế luận phí dịch vụ, xác định quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên. Bước 3. Thảo luận, ký kết hợp đồng dịch vụ: h Sau cùng, cùng với khách hàng thống nhất về nội dung công việc, thời gian in thực hiện, phí thực hiện, quyền lợi và trách nhiệm của các bên thực hiện,... Công ty Trí cK Luật và khách hàng sẽ ký hợp đồng cung cấp dịch vụ. Bước 4: Thực hiện hợp đồng: Công ty sẽ cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng theo những thỏa thuận họ hợp đồng đã ký kết:  Hằng ngày: Thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ hóa đơn – chứng từ kế toán: ại Thu thập: Đối với hóa đơn kế toán Thuế chúng ta có hai nguồn thu thập trong Đ (đầu ra) và ngoài (đầu vào) doanh nghiệp. Trong là việc các bạn tự lập hóa đơn khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Hóa đơn đầu ra). Còn ngoài là khi bạn đi mua hàng hóa, dịch ng vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán thuế là phải tập hợp tất cả chứng từ này về để căn cứ kê khai, hạch toán. ườ Xử lý: Hóa đơn chứng từ được lập không phải lúc nào cũng chính xác. Vì Vậy Tr kế toán thuế cần biết cách xự lý sao cho: Hợp lý – hợp lệ - Hợp pháp. Khi nhắc đến vấn đề này chúng ta nhắc đến các điều kiện được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghệp. Còn nếu các bạn lập sai hóa đơn, nếu không xử lý kịp thời sẽ bị xử phạt về việc sử dụng hóa đơn. SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Sắp xếp: Mỗi kế toán thuế sẽ có một cách sắp xếp hóa đơn chứng từ khác nhau có thể theo bộ (ví dụ như một tờ hóa đơn đầu vào sẽ có Phiếu thu Phiếu chi và Phiếu nhập kho, hay hơp đồng nếu có…) nhưng cần phải sắp xếp theo trình tự thời gian, nên để đầu ra riêng, đầu vào riêng, từng kỳ ra từng file khác nhau, kèm theo là tờ khai của kỳ đó… uế Lưu trữ: Đối với hóa đơn thông thường chúng ta lưu trữ 10 năm, các chứng từ phiếu thu, phiếu chi, nhập, xuất kho được lưu trữ 5 năm. H Hằng tháng: kê khai những loại Báo cáo thuế theo tháng: tế Công việc kế toán thuế thường làm vào cuối tháng và đầu tháng sau. Vì hạn nộp các Báo cáo thuế tháng sẽ là ngày 20 của tháng sau. h in Căn cứ để kê khai là những hóa đơn – chứng từ mà chúng ta đã thu thập và xử lý ở bên trên. Nhưng là chỉ có những hóa đơn hợp lý – hợp lệ - hợp pháp mới được kê cK khai. Nếu hóa đơn có vấn đề phải xử lý trước khi kê khai thuế.  Hàng quý: làm Báo cáo quý. họ Lập bảng Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Lập tờ khai thuế GTGT ại Lập tờ khai thuế TNDN Hạn nộp Báo cáo quý là 30 ngày của tháng đầu quý sau. Đ  Hằng năm:  Công việc đầu năm: ng Nộp thuế môn bài. ườ  Công việc cuối năm: Quyết toán thuế TNDN Tr Quyết toán thuế TNCN Lập Báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 10
nguon tai.lieu . vn