- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Tìm hiểu quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC
Xem mẫu
- ế
ĐẠI HỌC HUẾ
Hu
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--- ---
tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH LẬP VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO
ại
KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
gĐ
ờn
PHAN THỊ QUỲNH NHƯ
Trư
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
- ế
ĐẠI HỌC HUẾ
Hu
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--- ---
tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
TÌM HIỂU QUY TRÌNH LẬP VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO KIỂM
TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
ại
Sinh viên thực hiện :
gĐ
PHAN THỊ QUỲNH NHƯ Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K49C –Kiểm toán Th.S PHẠM THỊ BÍCH NGỌC
Mã sinh viên: 15K4131092
ờn
Trư
Huế, tháng 5 năm 2019
- ế
Hu
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại Học
tế
Kinh tế Huế, sau hơn ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân em đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ từ Quý thầy cô, các anh chị và tất cả các bạn.
inh
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô giáo trường
Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán
nói riêng đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức để làm cơ sở nền
cK
tảng cho em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc với đến cô Phạm Thị Bích Ngọc là người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này .Em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ.
họ
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến ban lãnh đạo công
ty cùng toàn thể các anh chị kiểm toán viên của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại
thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã nhiệt tình
ại
giúp đỡ động viên em trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận.
gĐ
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn anh chị Kiểm toán viên
tại Công ty để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
ờn
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các anh chị tại Công ty lời cảm ơn
chân thành và tốt đẹp nhất!
Trư
Huế, tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
ế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Hu
AAC : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC
BCKT : Báo cáo kiểm toán
BCTC : Báo cáo tài chính
tế
BGĐ : Ban Giám đốc
BQT : Ban quản trị
inh
BTGĐ : Ban Tổng Giám đốc
CP : Cổ phần
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
cK
GLV : Giấy làm việc
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐQT : Hội đồng quản trị
họ
KTV : Kiểm toán viên
PTGĐ : Phó Tổng Giám đốc
TGĐ : Tổng Giám đốc
ại
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
gĐ
VACPA : Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
VAS : Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
VCSH : Vốn chủ sở hữu
ờn
Trư
ii
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
ế
DANH MỤC BẢNG
Hu
Bảng 2.1: Mẫu H111- Xem xét hồ sơ năm trước về hành vi tuân thủ pháp luật.......... 29
Bảng 2.2: Mẫu H112- Xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước vè tính tuân thủ pháp luật....30
Bảng 2.3: Mẫu H113 – Soát xét các hành vi không tuân thủ pháp luật ....................... 32
tế
Bảng 2.4: Mẫu H152 – Xác định các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ toán ............ 38
Bảng 2.5: Mẫu H161 – TÌm hiểu và đánh giá khả năng hoạt động liên tục................. 45
Bảng 2.6: Mẫu H162 – Thủ tục kiểm toán bổ sung ..................................................... 48
inh
Bảng 2.7: Mẫu H165 – Đánh giá khả năng hoạt động liên tục .................................... 49
Bảng 2.8: Mẫu B411 – Trao đổi với khách hàng ......................................................... 53
Bảng 2.9: Soát xét giấy làm việc chi tiết ...................................................................... 56
cK
Bảng 2.10: Mẫu B140 – Hình thành ý kiến kiểm toán................................................. 61
Bảng 2.11: Mẫu B110 – Phê duyệt phát hành Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý..... 65
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
iii
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hu
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC...19
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng Báo cáo tài chính công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC ...................................................................................................................... 19
tế
inh
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
iv
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
ế
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................i
Hu
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
tế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
inh
3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
cK
5.1. Phương pháp thu thập thông tin......................................................................2
5.2. Phương pháp xử lý thông tin ..........................................................................3
6. Kết cấu của khóa luận........................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH LẬP VÀ PHÁT
họ
HÀNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................4
1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính ..........................................4
1.1.1. Khái niệm Kiểm toán Báo cáo tài chính..................................................4
ại
1.1.2. Đối tượng của Kiểm toán Báo cáo tài chính............................................4
1.1.3. Mục tiêu của Kiểm toán Báo cáo tài chính..............................................5
gĐ
1.1.4. Quy trình chung để tiến hành Kiểm toán Báo cáo tài chính....................6
1.1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................6
1.1.4.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................................6
1.1.4.3. Kết thúc kiểm toán ...................................................................................7
ờn
1.2. Lý luận chung về Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính .......................7
1.2.1. Khái niệm Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính ................................7
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính......................7
Trư
1.2.3. Yêu cầu chung về lập và trình bày Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài
chính ..........................................................................................................................8
1.2.4. Các yếu tố cấu thành Báo cáo kiểm về toán Báo cáo tài chính ...............8
1.2.5. Các ý kiến kiểm toán ...............................................................................9
v
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
1.2.5.1. Ý kiến chấp nhận toàn phần ...................................................................9
ế
1.2.5.2. Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần (ý kiến ngoại trừ) ...............9
1.2.5.3. Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến) .............................................10
Hu
1.2.5.4. Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược) ......................................10
1.2.6. Trình tự lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính ...........11
1.2.6.1. Kiểm tra các nội dung khác ..................................................................11
1.2.6.2. Xem xét nợ tiềm tàng .............................................................................11
tế
1.2.6.3. Xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ kế toán ...........................12
1.2.6.4. Đánh giá khả năng hoạt động liên tục ................................................12
1.2.6.5. Thu thập thư giải trình của nhà quản lý .............................................13
inh
1.2.6.6. Tổng hợp và đánh giá lại kết quả kiểm toán ......................................13
1.2.6.7. Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán ...........................................................14
1.2.6.8. Trao đổi với khách hàng .......................................................................14
cK
1.2.6.9. Soát xét Báo cáo kiểm toán trước khi phát hành ...............................14
1.2.6.10. Hoàn chỉnh và công bố phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài
chính ..................................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TRONG GIAI
họ
ĐOẠN HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ....................................................................................16
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC........................16
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........16
ại
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của AAC............................................16
2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
gĐ
AAC....................................................................................................................17
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC19
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ............19
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận, cá nhân .........20
ờn
2.1.5. Các dịch vụ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp....22
2.2. Giới thiệu khái quát quy trình chung để tiến hành một cuộc kiểm toán
Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...................23
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................24
Trư
2.2.2. Thực hiện kiểm toán.................................................................................25
2.2.3. Kết thúc kiểm toán ...................................................................................26
2.3. Thực trạng về quy trình lập và phát hành Báo cáo Kiểm toán về Báo cáo
tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................................26
vi
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
2.3.1. Khái quát chung về công ty cổ phần XYZ ...............................................26
ế
2.3.2. Kiểm tra các nội dung khác ......................................................................27
2.3.2.1. Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan .........27
Hu
2.3.2.2. Soát xét giao dịch với các bên có liên quan .........................................34
2.3.2.3. Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết .......................................35
2.3.2.4. Soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (trước
ngày phát hành Báo cáo kiểm toán) ....................................................................36
tế
2.3.2.5. Đánh giá khả năng hoạt động liên tục của khách hàng .....................41
2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán .....................................................................49
2.3.4. Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết ..............................................................54
inh
2.3.5. Hình thành ý kiến kiểm toán ....................................................................61
2.3.6. Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán .............................................................64
2.3.7. Phê duyệt, phát hành Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý ........................64
cK
2.3.8. Soát xét lại Báo cáo kiểm toán trước khi phát hành.................................67
2.3.9. Hoàn chỉnh và công bố phát hành Báo cáo kiểm toán ............................67
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN ..............................................70
3.1. Đánh giá thực trạng về quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán
họ
về Báo cáo tài chính. .............................................................................................70
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................70
3.1.1.1. Về nhân sự ..............................................................................................70
3.1.1.2. Về chuyên môn nghiệp vụ ....................................................................70
ại
3.1.1.3. Thủ tục soát xét Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính trước khi
phát hành .................................................................................................................71
gĐ
3.1.2. Những vấn đề cần hoàn thiện ................................................................72
3.1.2.1. Xem xét các khoản nợ tiềm tàng .........................................................72
3.1.2.2. Đánh giá mức độ trọng yếu ..................................................................72
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình lập và phát hành Báo
ờn
cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính .....................................................................73
3.2.1. Xem xét các khoản nợ tiềm tàng................................................................73
3.2.2. Đánh giá mức độ trọng yếu.......................................................................73
Trư
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 75
3.1. Kết luận .......................................................................................................75
3.2. Kiến nghị .....................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 77
vii
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ế
1. Lý do chọn đề tài
Hu
Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển theo hướng nền kinh tế thị
trường và hội nhập kinh tế quốc tế, việc các thông tin tài chính có độ tin cậy, chính
xác và trung thực là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với các chủ thể
tế
trong các hoạt động kinh tế. Cho nên kiểm toán độc lập đã ra đời và trở thành nhu
cầu tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của các
doanh nghiệp.
inh
Báo cáo kiểm toán độc lập có ý nghĩa lớn đối với những người quản lý cấp cao
của đơn vị; có thể là các cổ đông hiện hữu, các nhà đầu tư đang xem xét có nên đầu tư
vào đơn vị hay không; các tổ chức, cá nhân đang hoặc sẽ cho vay vốn; các cơ quan
cK
quản lý nhà nước có liên quan. Dựa vào kết quả kiểm toán, những người sử dụng báo
cáo tài chính được kiểm toán có được các thông tin khách quan, chính xác theo đó có
thể đánh giá một cách đúng đắn tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh
họ
doanh của doanh nghiệp làm cơ sở cho các quyết định kinh tế của mình. Bên cạnh mục
tiêu chính là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính, các kiểm toán viên, thông qua quá
trình kiểm toán, còn có thể đưa ra những kiến nghị giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ
thống kiểm soát, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tài chính nói riêng cũng như
ại
hoạt động kinh doanh nói chung. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuỗi cũng của cuộc
kiểm toán, thể hiện ý kiến của kiểm toán viên về Báo cáo tài chính. Qua đó, những
gĐ
người sử dụng Báo cáo tài chính dựa vào ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính để đưa
ra các quyết định kinh tế của mình.
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC là một trong số ít các công ty kiểm
ờn
toán đầu tiên ra đời ở Việt Nam. Công ty là thành viên của tổ chức kiểm toán quốc tế
PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và đang từng bước khẳng định vị thế, uy tín
của mình trong lĩnh vực kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Hiện nay, công ty đã có chi
Trư
nhánh và trụ sở ở cả ba tỉnh thành ở ba miền Bắc Trung Nam là Hà Nội, thành phố Đà
Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC, qua quá trình tìm hiểu thực tế và nhận ra ý nghĩa rằng Báo cáo
1
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của một cuộc kiểm toán độc lập, thể hiện ý kiến và
ế
nhận xét của kiểm toán viên về các báo cáo tài chính đã được kiểm tra. Nhận thức
được tầm quan trọng của việc lập và phát hành Báo cáo kiểm toán cùng với những
Hu
kiến thức thực tế có được, em đã chọn đề tài: “ Tìm hiểu quy trình lập và phát hành
Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán
AAC” với mong muốn đi sâu tìm hiểu thực tế quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm
tế
toán về Báo cáo tài chính tại Công ty.
Việc đi sâu tìm hiểu để có thể hoàn thiện quy trình, giúp cho Báo cáo kiểm toán
khi phát hành hạn chế được những sai sót, đem lại thông tin chính xác và hữu ích cho
inh
người sử dụng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm
cK
toán Báo cáo tài chính, thực trạng quy trình lập và phát hành Báo cái kiểm toán Báo
cáo tài chính tại công ty AAC, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập
và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm
họ
toán AAC.
3. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tai Công ty
ại
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
4. Phạm vi nghiên cứu
gĐ
Về không gian: Tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC về Công ty XYZ.
Về thời gian: Năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2017 về BCTC và được kiểm
toán vào năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
ờn
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập các tài liệu, quy trình mẫu, hồ sơ liên quan tới quy trình kiểm toán tại
Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC.
Trư
- Thu thập số liệu, sổ sách tại Công ty CP XYZ
- Trực tiếp tham gia đoàn kiểm toán tại các công ty.
- Thu thập Giấy làm việc
2
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
5.2. Phương pháp xử lý thông tin
ế
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập
Hu
hợp để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan, từ đó phát hiện những ưu,
nhược điểm của quy trình, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn, thực hiện quy trình: Quan sát trực tiếp việc
tế
tiến hành kiểm toán tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế và trực
tiếp phỏng vấn các anh, chị KTV trong công ty để tìm hiểu về các thông tin liên
quan đồng thời quan sát việc thực hiện quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán
inh
và thực hiện việc phát hành báo cáo khi có điều kiện.
6. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm có 3 phần:
cK
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm
họ
toán về Báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng công tác Kiểm toán trong giai đoạn hoàn thành Kiểm
toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
ại
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình lập và phát hành Báo
cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC
gĐ
ờn
Trư
3
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ế
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH LẬP VÀ PHÁT
Hu
HÀNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm Kiểm toán Báo cáo tài chính
tế
Các tác giả Alvin A. Arens và James K. Loebbecker trong giáo trình “Kiểm toán”
đã nêu một định nghĩa chung về kiểm toán như sau: “Kiểm toán là quá trình các
inh
chuyên gia độc lập và có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các
thông tin có thể định lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và
báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết
cK
lập”. (Theo Giáo trình Kiểm toán của PTS. Vương Đình Huệ và PTS. Đoàn Xuân Tiên
– Nhà xuất bản tài chính – 1996).
Theo đối tượng, kiểm toán bao gồm 3 loại: Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân
thủ, kiểm toán Báo cáo tài chính.
họ
“Kiểm toán Báo cáo tài chính là việc kiểm toán để kiểm tra và xác nhận tính trung
thực, hợp lý của BCTC cũng như việc BCTC có phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực
kế toán được thừa nhận rộng rãi hay không. Các Báo cáo tài chính thường được kiểm toán
ại
nhiều nhất là Bản cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, kể cả các bản ghi chú, thuyết minh, bổ sung Báo cáo tài chính.”
gĐ
Kiểm toán BCTC là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và hợp lý của các
tài liệu, số liệu kế toán và BCTC của đơn vị kế toán phục vụ đối tượng có nhu cầu sử
dụng thông tin trên BCTC của đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các
ờn
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán được sử dụng làm thước đo để nhận xét BCTC.
1.1.2. Đối tượng của Kiểm toán Báo cáo tài chính
Trư
Các BCTC bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
4
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
ế
- Bản thuyết minh BCTC.
Các báo cáo này chứa đựng những thông tin tài chính và thông tin phi tài chính,
Hu
thông tin định lượng và thông tin không định lượng, phản ánh tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh, tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác
để người sử dụng báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và
tế
kết quả kinh doanh của đơn vị.
Cơ sở của báo cáo tài chính là các quy định về Kế toán , gồm cả quy định pháp lý
về Kế toán như: luật Kế toán, chuẩn mực Kế toán, chế độ Kế toán, và quy định về Kế
inh
toán tại đơn vị như các quy định về hệ thống tài khoản, hình thức ghi sổ kế toán,..
Ngoài ra cơ sở của BCTC còn bao gồm cả các quy định pháp lý khác có liên quan
đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị như những quy định về sản
cK
xuất kinh doanh, trao đổi, mua bán sản phẩm, quản lý lao động, vật tư, nghĩa vụ đối
với ngân sách,…
1.1.3. Mục tiêu của Kiểm toán Báo cáo tài chính
họ
“Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của người sử
dụng đối với BCTC, thông qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC
có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
ại
báo cáo tài chính được áp dụng hay không”. (theo Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục
tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán
gĐ
theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam)
Ngoài ra mục tiêu kiểm toán còn giúp đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn
tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội
ờn
dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hợp lý là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phải phản ánh trung thực, cần thiết
và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
Trư
Hợp pháp là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật, đúng
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).
5
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
1.1.4. Quy trình chung để tiến hành Kiểm toán Báo cáo tài chính
ế
1.1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên cần thực hiện trong mỗi cuộc kiểm
Hu
toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện cần thiết khác cho kiểm
toán. Trong Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam Số 300 – Điểm 2 cũng nêu rõ “Kiểm toán
viên và Công ty kiểm toán cần lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán đã
tế
được tiến hành một cách có hiệu quả”.
Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán
phải được lập một cách thích hợp nhằm bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc
inh
kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm tàng; đảm bảo cuộc kiểm
toán được hoàn thành đúng thời hạn. Việc lập kế hoạch kiểm toán không chỉ xuất phát
từ yêu cầu của cuộc kiểm toán nhằm chuẩn bị cho hoạt động kiểm toán mà còn là
cK
nguyên tắc cơ bản trong công tác kiểm toán đã được quy định thành Chuẩn mực.
1.1.4.2. Thực hiện kiểm toán
Thực hiện kểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng
họ
chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của kiểm
toán viên.
Trong giai đoạn này, KTV sẽ sử dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán thích
ại
ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể, để thu thập bằng chứng kiểm toán.
Đây là giai đoạn mà kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán được hình
gĐ
thành từ các loại trắc nghiệm, là thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích và thủ tục kiểm
tra chi tiết. Thủ tục kiểm toán được hình thành rất đa dạng và căn cứ vào kết quả đánh
giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, từ đó đi đến quyết định sử dụng các thủ
tục khác nhau. Nếu các đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ là có hiệu lực thì các
ờn
kiểm toán viên sẽ tiếp tục thực hiện công việc với trắc nghiệm đạt yêu cầu, đồng thời
với việc xác minh thêm những sai sót có thể có. Trong trường hợp ngược lại, kiểm
toán viên sẽ sử dụng trắc nghiệm độ vững chãi trên quy mô lớn. Quy mô, trình tự cũng
Trư
như các phương pháp kết hợp cụ thể phụ thuộc rất lớn vào kinh nghiệm và khả năng
phán đoán của cá nhân kiểm toán viên.
6
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Đó là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương
ế
trình kiểm toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý
của bảng khai tài chính trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và tin cậy.
Hu
1.1.4.3. Kết thúc kiểm toán
Kết thúc kiểm toán hay còn gọi là giai đoạn hoàn thành kiểm toán là giai đoạn
tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để KTV hình thành ý
tế
kiến nhận xét trên BCKT.
Kết thúc kiểm toán là lúc kiểm toán viên đưa ra kết luận kiểm toán: Các kết luận
này nằm trong báo cáo hoặc biên bản kiểm toán. Để đưa ra được những ý kiến chính
inh
xác, kiểm toán viên phải tiến hành các công việc cụ thể như: xem xét các khoản nợ
tiềm tàng, các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, khả năng hoạt động liên tục
của đơn vị, thu thập thư giải trình của Ban Giám đốc… Cuối cùng, kiểm toán viên
cK
tổng hợp kết quả, lập nên Báo cáo kiểm toán đồng thời có trách nhiệm giải quyết các
sự kiện phát sinh sau khi lập Báo cáo kiểm toán.
Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát
họ
hành loại báo cáo tương ứng.
1.2. Lý luận chung về Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính
1.2.1. Khái niệm Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính
ại
“BCKT là báo cáo bằng văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập và công bố để
thể hiện ý kiến chính thức của mình về BCTC của một đơn vị (tổ chức hoặc doanh
gĐ
nghiệp) đã được kiểm toán” (theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700: Báo cáo
kiểm toán về Báo cáo tài chính).
BCKT là sản phẩm của cuộc kiểm toán.
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính
ờn
Đối với KTV: BCKT về BCTC là khâu cuối cùng trong quá trình thực hiện cuộc
kiểm toán BCTC để trình bày các kết luận sau cùng về BCTC đã được kiểm toán, bằng
những ý kiến đánh giá của KTV về thông tin định lượng và trình bày BCTC theo quy
Trư
định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Đối với người sử dụng BCTC: khi sử dụng BCTC có BCKT về BCTC kèm theo,
giúp cho người sử dụng BCTC đánh giá được độ tin cậy của các thông tin trên BCTC.
7
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Dựa trên cơ sở đó mà họ đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn, hiệu quả trong mối
ế
quan hệ kinh tế với tổ chức hoặc doanh nghiệp có BCTC này.
Đối vơi đơn vị được kiểm toán: BCKT chấp nhận toàn phần sẽ góp phần làm tăng
Hu
độ tin cậy của thông tin trên BCTC.
1.2.3. Yêu cầu chung về lập và trình bày Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính
Báo cáo kiểm toán về BCTC được lập trình bày theo chuẩn mực kiểm toán Việt
tế
Nam quy định về nội dung, kết cấu và hình thức.
Theo quy định mang tính phổ biến của một quốc gia hoặc của Ủy ban về chuẩn
mực kiểm toán (IAPC) của Liên đoàn đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì Báo cáo kiểm
inh
toán về Báo cáo tài chính được quy định viết dưới dạng văn bản và phải tuân thủ các
quy định cả về mặt nội dung và hình thức.
Sự trình bày nhất quán về nội dung, kết cấu và hình thức để người đọc Báo cáo
cK
kiểm toán về Báo cáo tài chính hiểu thống nhất và dễ nhận biết khi có tình huống bất
thường xảy ra.
Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính phải được đính kèm với Báo cáo tài chính
họ
đã được phát hành.
1.2.4. Các yếu tố cấu thành Báo cáo kiểm về toán Báo cáo tài chính
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam quy số 700 – Hình thành ý kiến kiểm toán
ại
và Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, quy định:
- Tên và địa chỉ công ty kiểm toán.
gĐ
- Số hiệu BCKT.
- Tiêu đề BCKT
- Người nhận BCKT
- Mở đầu của BCKT.
ờn
BCTC là đối tượng của cuộc kiểm toán, ghi rõ ngày và niên độ lập BCTC;
Khẳng định rõ ràng việc lập BCTC là thuộc trách nhiệm của Giám đốc (hoặc
người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán trên các mặt: Tuân thủ chuẩn mực và
Trư
chế độ kế toán, các ước tính kế toán thích hợp;
Trách nhiệm của KTV là kiểm tra các thông tin định lượng trên BCTC và
đưa ra ý kiến về BCTC dựa trên kết quả kiểm toán của mình;
8
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
- Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán.
ế
Phải nêu chuẩn mực kiểm toán và kế hoạch kiểm toán đã áp dụng để thực
hiện cuộc kiểm toán;
Hu
Phải nêu những công việc và thủ tục kiểm toán mà KTV đã thực hiện;
Phải nêu rõ là cuộc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý để làm căn cứ
cho ý kiến của KTV.
tế
- Ý kiến của kiểm toán viên.
- Địa điểm và thời gian lập BCKT.
- Chữ ký và đóng dấu.
inh
1.2.5. Các ý kiến kiểm toán
1.2.5.1. Ý kiến chấp nhận toàn phần
BCKT đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần được trình bày trong trường hợp KTV
cK
và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành (hoặc được chấp nhận).
họ
Trong trường hợp, BCTC được kiểm toán có những sai sót nhưng đã được KTV
phát hiện và đơn vị đã điều chỉnh theo ý kiến của KTV; BCTC sau khi điều chỉnh đó
được KTV đưa ra ý kiếm chấp nhận toàn phần.
ại
Khi đưa ra ý kiến trên BCKT là ý kiến chấp nhận toàn phần đối với BCTC được
lập theo khuôn khổ về trình bày hợp lý, trừ khi pháp luật có quy định khác, KTV phải
gĐ
sử dụng mẫu câu sau: “Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các
khía cạnh trọng yếu,...phù hợp với (khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
được áp dụng)”. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700: Hình thành ý kiến kiểm
toán và BCKT về BCTC.
ờn
1.2.5.2. Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần (ý kiến ngoại trừ)
Được đưa ra trong trường hợp KTV cho rằng không thể đưa ra ý kiến chấp toàn
Trư
phần, và những phần không chấp nhận do không đồng ý với Giám đốc hay do công
việc kiểm toán bị giới hạn, là quan trọng nhưng không liên quan tới một số lượng lớn
các khoản mục tới mức có thể dẫn đến ý kiến từ chối hoặc ý kiến trái ngược. Cụ thể:
9
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý
ế
kiến chấp nhận toàn phần “KTV trình bày “ý kiến kiểm toán ngoại trừ” khi đã dựa
trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết
Hu
luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không
lan tỏa đối với báo cáo tài chính; hoặc Kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm
tế
toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện
(nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính.”
1.2.5.3. Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến)
inh
Được đưa ra trong trường hợp hậu quả của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là
quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục tới mức
mà kiểm toán viên không thể cho ý kiến về BCTC.
cK
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý
kiến chấp nhận toàn phần “Kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi kiểm toán
viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp, để làm cơ sở
họ
đưa ra ý kiến kiểm toán và kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có
của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có), có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo
cáo tài chính. Trong một số rất ít trường hợp liên quan đến nhiều yếu tố không chắc
ại
chắn, kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi mặc dù đã thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến từng yếu tố không chắc chắn riêng biệt,
gĐ
nhưng kiểm toán viên vẫn kết luận rằng không thể đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo
tài chính do những ảnh hưởng tương tác có thể có của những yếu tố không chắc chắn
và những ảnh hưởng lũy kế của những yếu tố này đến báo cáo tài chính.”
1.2.5.4. Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)
ờn
Được đưa ra trong trường hợp các vấn đề không thống nhất với Giám đốc là quan
trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục đến mức độ mà KTV cho
rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót
Trư
trọng yếu của BCTC.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý
kiến chấp nhận toàn phần “Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái
10
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
ngược” khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được,
ế
kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng
yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.”
Hu
1.2.6. Trình tự lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính
1.2.6.1. Kiểm tra các nội dung khác
KTV sẽ tiến hành kiểm tra các nội dung khác như:
tế
- Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan;
- Soát xét các bút toán tổng hợp;
- Kiểm toán năm đầu tiên – số dư đầu năm;
inh
- Soát xét giao dịch với các bên có liên quan;
- Kiểm tra các thông tin khác có trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
- Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót.
cK
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các phần hành đều được kiểm toán, nhằm hạn chế
rủi ro trong kiểm toán và đưa ra ý kiến kiểm toán một cách chính xác hơn.
1.2.6.2. Xem xét nợ tiềm tàng
họ
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ
tiềm tàng – “Nợ tiềm tàng là Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy
ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra
ại
hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai
mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự
gĐ
kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì: Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi
ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ hoặc Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không
được xác định một cách đáng tin cậy.”
Các khoản nợ tiềm tàng bao gồm:
ờn
- Các vụ kiện đang chờ xét xử;
- Các tranh cải về thuế;
- Các giá trị bảo lãnh về sản phẩm mà doanh nghiệp đã cam kết với người tiêu dùng;
Trư
- Các bảo lãnh công nợ;
- Các thương phiếu đã chiết khấu;
- Các thư tín dụng mở còn hiệu lực.
11
SVTH: Phan Thị Quỳnh Như
nguon tai.lieu . vn