Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h Đề tài: in ̣c K TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN ho KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ại THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN Đ ̀ng ươ Tr VÕ THỊ CẨM NGUYỆT Khóa học: 2014 – 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  uê ́ ́H tê h in BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho ại SINH VIÊN Giáo viên hướng dẫn Đ Võ Thị Cẩm Nguyệt Th.S Nguyễn Quốc Tú ̀n g Lớp: K48C Kiểm toán ươ Tr Niên khóa: 2014 - 2018
  3. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Trong suốt quãng thời gian bốn năm ngồi trên giảng đường đại học, em nhận thấy được rằng mình trưởng thành rất nhiều trong cách suy nghĩ lần cách sống. Thầy cô tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã cho em rất nhiều, động lực học tập, sự tự tin vào bản thân và điều quan trọng hơn hết là kiến thức, là một tài sản vô giá để em làm hành trang bước tiếp trên con đường tương lai của mình. Ngày hôm này khi em ngồi viết những lời này, em không khỏi xúc động và em muốn gửi lời cảm ơn chân thành uê ́ nhất đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Khoa Kế toán - Kiểm toán đã tạo điều kiện cho em thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH Kiểm toán và ́H Thẩm định giá AFA để hoàn thành chương trình học đại học của mình. tê Và có thể nói nếu không có sự dìu dắt, giúp đỡ của một người thầy, người mà em rất h in kính trọng và quý mến. Thầy luôn nhiệt tình, lắng nghe và sẵn sàng giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận của mình, thì em nghĩ mình không thể nào hoàn thành tốt bài ̣c K báo cáo khóa luận cuối khóa này. Người thầy mà em đang nói tới, người mà em rất ngưỡng mộ đó là thầy Nguyễn Quốc Tú. Em nghĩ không chỉ có riêng em quý mến ho thầy, mà còn có rất nhiều bạn sinh viên đã từng tiếp xúc và được thầy giảng dạy đều ại rất quý thầy và dành nhiều tình cảm đẹp cho thầy. Em chân thành cảm ơn thầy, em Đ cảm thấy mình rất may mắn khi được thầy trực tiếp hướng dẫn. Thứ quý giá mà thầy cho em ngoài kiến thức ra, đó chính là động lực, niềm tin và cách nhìn nhận về cuộc ̀n g sống. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy kính mến. Chúc thầy nhiều sức ươ khỏe và may mắn trong cuộc sống. Tr Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý Kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình em thực tập tại công ty. Em xin chúc quý công ty ngày càng phát triển. Huế, ngày 22 tháng 04 năm 2018 Sinh viên Võ Thị Cẩm Nguyệt SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................... iii PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Sự cần thiết đề tài............................................................................................ 1 2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 1 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 uê ́ 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 5. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 ́H 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4 tê PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 h CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC in TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................5 ̣c K 1.1 Tổng quan nghiên cứu .................................................................................... 5 1.2 Khái quát chung về khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo ho tài chính ..................................................................................................................... 6 1.2.1 Khái niệm về khoản mục Chi phí trả trước.................................................6 ại 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới công tác kiểm Đ toán .....................................................................................................................7 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí trả trước ...............................8 ̀n g 1.3 Kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính ươ ........................................................................................................................... 9 Tr 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................................................................................................9 1.3.1. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước .....10 1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................................................................................ 10 1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................10 1.4.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán báo cáo tài chính ..........................................................................................................14 SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt
  5. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2 Kết thúc kiểm toán về khoản mục Chi phí trả trước .................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ...............................................................................................................................21 2.1 Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA21 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..............21 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ..............................................................................................21 2.1.3 Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm uê ́ định giá AFA..........................................................................................................22 ́H 2.1.4 Các dịch vụ do công ty cung cấp ..............................................................24 tê 2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong Kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ................. 26 2.2.1 h Thử nghiệm kiểm soát ...............................................................................26 in 2.2.2 Thử nghiệm cơ bản....................................................................................28 ̣c K CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DO CÔNG TY TNHH ho KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA. .............................................................47 3.1 Nhận xét ......................................................................................................... 47 ại 3.1.1 Ưu điểm:....................................................................................................47 Đ 3.1.2. Hạn chế........................................................................................................48 g 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán đối với ̀n khoản mục Chi phí trả trước................................................................................. 51 ươ 3.2.1. Phân tích theo tháng phát sinh Chi phí trả trước .....................................51 Tr 3.2.1 Sử dụng phương pháp PIVOT để tìm ra các nghiệp vụ bất thường..........56 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................62 1. Kết luận.......................................................................................................... 62 2. Kiến nghị........................................................................................................ 63 SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh BCLC : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC : Báo cáo tài chính KSNB : Kiểm soát nội bộ GLV : Giấy làm việc HĐQT : Hội đồng quản trị uê ́ KTV : Kiểm toán viên ́H TK : Tài khoản : Trách nhiệm hữu hạn tê TNHH TSCĐ : Tài sản cố định h CCDC : inCông cụ dụng cụ CĐPS : Cân đối phát sinh. ̣c K Hội kiểm toán viên hành nghề Việt VACPA : Nam ho ại Đ ̀n g ươ Tr SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt i
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí trả trước...............................................................................................................................25 Bảng 2.2. Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước...................................27 Bảng 2.3. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018...........29 Bảng 2.4. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018...........31 uê ́ Bảng 2.5: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........33 ́H Bảng 2.6: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........35 tê Bảng 2.7: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ...........38 h Bảng 2.8: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........40 in Bảng 2.9: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........43 ̣c K Bảng 3.1: Trích từ chương trình kiểm toán mẫu VACPA ban hành ............................47 ho Bảng 3.2: Trích từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán BDF....................48 Bảng 3.3: Số liệu chi phí trả trước của Công ty CP ABC được tổng hợp.....................50 ại Đ Biểu 3.1: Biến động phát sinh tăng của khoản mục chi phí trả trước ...........................50 g Biểu 3.2: Biến động số phát sinh giảm của khoản mục chi phí trả trước......................51 ̀n Bảng 3.4: Số liệu chi phí trả trước của Công ty TNHH XYZ được tổng hợp ..............52 ươ Biểu 3.3: Biến động phát sinh giảm chi phí trả trước của Công ty TNHH XYZ..........52 Tr Bảng 3.5: Sử dụng phương pháp PIVOT thống kê số liệu phát sinh nợ khoản mục CP trả trước .........................................................................................................................54 Bảng 3.6: Sổ chi tiết phát sinh nợ khoản mục chi phí trả trước tháng 5 .......................55 Bảng 3.7: Sử dụng phương pháp PIVOT thống kê số liệu phát sinh có khoản mục chi phí trả trước ...................................................................................................................56 SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt ii
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ....20 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt iii
  9. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết đề tài Trước sự phát triển của nền kinh tế trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp muốn nhận được sự đầu tư, dòng tiền từ nước ngoài chảy vào, thì doanh nghiệp đó phải chứng minh được cho các nhà đầu tư thấy một bức tranh tài chính khả quan. Và điều đó chỉ có thể chứng minh được khi có một bên thứ ba độc lập bước vào kiểm tra sức khỏe, tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Chính vì thế, không những ở nước uê ́ ngoài mà hiện nay, ngay cả ở Việt Nam hoạt động kiểm toán độc lập ngày càng phát triển và luôn song song, đồng hành cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp. ́H Đối với chi phí trả trước, là một khoản mục quan trọng ảnh hưởng trọng yếu đến tê tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. Mọi sai phạm tồn tại ở khoản mục này h có thể ảnh hưởng đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính như: Tiền và tương in đương tiền, chi phí, doanh thu, lợi nhuận…từ đó dẫn đến rủi ro lớn khi kiểm toán ̣c K khoản mục này, nếu như khoản mục đó còn tồn đọng nhiều sai phạm. Tuy khoản mục này là một khoản mục có ít nghiệp vụ so với những khoản mục ho khác, nhưng lại là một khoản mục vô cùng nhạy cảm, chứa nhiều gian lận và sai sót doanh nghiệp lợi dụng để che dấu các khoản chi phí vào trong khoản mục này để điều ại chỉnh lợi nhuận. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm toán Đ khoản mục chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá g AFA thực hiện”. Khi thực hiện đề tài này em mong muốn hiểu rõ hơn các thủ tục ̀n ươ kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng để kiểm toán khoản mục này, để từ đó đưa ra các ưu, nhược điểm, các biện pháp giúp hoàn thiện các Tr thủ tục kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. 2. Đối tượng nghiên cứu Thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp 3. Phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận nghiên cứu Đề tài là tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước được Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Thủ tục kiểm toán nhằm kiểm tra, xác minh lại sự phân bổ chi phí, các con số được hạch toán. Để mô tả rõ hơn về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước, em sẽ chọn một số công ty là khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA để thực hiện. uê ́ Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tài liệu: Tiến hành đọc các Thông tư hướng dẫn hiện hành có liên ́H quan đến khoản mục chi phí trả trước, Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán tê mới, Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghiên h cứu hồ sơ khách hàng, chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề in Việt Nam (VACPA) ban hành và giấy làm việc của khoản mục chi phí trả trước do ̣c K Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thiết kế. Thông qua việc nghiên cứu tài liệu nhằm hiểu rõ hơn những lý luận cơ sở phục vụ cho việc đi sâu nghiên cứu các ho thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước và làm cơ sở cho việc đưa ra các nhận xét, đánh giá các thủ tục. ại Phương pháp quan sát có tham gia: Tiến hành tham gia, hỗ trợ các anh(chị) Đ hoàn thiện giấy làm việc, thu thập chứng từ, chọn lọc, sắp xếp và phân tích số liệu thu g thập được. Quan sát anh(chị) sắp xếp công việc và trao đổi với các thành viên trong ̀n ươ nhóm kiểm toán, trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn thực tế các anh(chị) đã thực hiện các thủ tục kiểm toán đó như thế nào? Bên cạnh đó, thông qua việc quan sát Tr có tham gia vào đoàn kiểm toán nhằm giúp cho việc đối chiếu, kiểm tra các thủ tục do AFA thiết kế so với chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành. Phương pháp phỏng vấn sâu: Bên cạnh việc quan sát cách thức làm việc của KTV tiến hành phỏng vấn quy trình làm việc của các kiểm toán viên tại công ty, cách thức họ thu thập thông tin, bằng chứng và những vấn đề cần chú trọng tập trung thực hiện khi kiểm toán khoản mục này. Tìm hiểu những khó khăn và vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện các thủ tục phát hiện gian lận và sai sót hiệu quả. Ngoài ra, SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp phỏng vấn trưởng nhóm kiểm toán về cách thức soát xét, kiểm tra công việc khi thực hiện thủ tục kiểm toán của các kiểm toán viên và các phương pháp mà Công ty áp dụng để thay thế khi KTV không thực hiện hay thực hiện không hiệu quả các thủ tục này. Phương pháp thu thập tài liệu: Trong qua trình theo đoàn kiểm toán, tác giả đã tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp về chứng từ liên quan và các tài liệu thứ cấp là các giấy tờ làm việc do các kiểm toán xử lý, ghi chép lại về các thủ tục kiểm toán liên quan đến việc phát hiện gian lận và sai sót trong kiểm toán khoản mục chi phí trả uê ́ trước. Ngoài ra, còn thu thập thêm các chứng từ, sổ sách của đơn vị khách hàng như ́H Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 242, Sổ phân bổ chi phí trả trước, Báo cáo tài chính năm 2017 và một số giấy tờ khác phục vụ cho việc thực hiện các thủ tục. tê Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập tài liệu thông qua các phương pháp h trước đó, sau đó tiến hành so sánh, phân tích các tài liệu thu thập với chương trình in kiểm toán mẫu dựa trên cơ sở đó đánh giá các thủ tục của Công ty TNHH Kiểm toán ̣c K và Thẩm định giá AFA đã thực hiện đã đầy đủ, hiệu quả hay chưa. Từ đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá và đưa ra một số kiến nghị phù hợp cho Công ty áp dụng. ho 4. Phạm vi nghiên cứu ại - Không gian: Nghiên cứu tại một số công ty khách hàng do Công ty TNHH Kiểm Đ toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. - Thời gian: Tháng 12/2017 - Tháng 05/2018. ̀n g 5. Mục tiêu nghiên cứu ươ - Hiểu và nắm rõ lý thuyết các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả Tr trước - Tìm hiểu xem thực tế kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước. - Nhận xét những ưu và nhược điểm đối với thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá đã áp dụng. SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: Phần 1: Mở đầu. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan chung về kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong uê ́ kiểm toán báo cáo tài chính. ́H Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong tê kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA h Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán trong in kiểm toán chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực ̣c K hiện. Phần 3: Kết luận và kiến nghị. ho ại Đ ̀n g ươ Tr SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Tổng quan nghiên cứu Trong quá trình học tập trên giảng đường và qua quá trình thực tế tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá. Tác giả nhận thấy rằng khoản mục chi phí trả trước là một khoản mục tuy phát sinh ít nghiệp vụ so với những khoản mục khác, tuy uê ́ nhiên nó cũng chứa không ít rủi ro sai phạm trên báo cáo tài chính. ́H Và muốn biết được rằng Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đang áp tê dụng những thủ tục kiểm toán nào để thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí trả trước nhằm tìm ra các sai phạm đó. Từ sự tò mò và muốn tìm hiểu vấn đề mà mình nên quan h in tâm nên tác giả đã tiến hành tìm đọc các tài liệu có liên quan đến kiểm toán khoản mục này. ̣c K Một nghiên cứu mới đây của tác giả Vương Thị Thủy (2016) ở trường Học viện ho tài chính Hà Nội với đề tài: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước dài hạn trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO”. ại Đề tài này cũng đã làm rõ được các thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán Đ ASCO áp dụng. Tuy nhiên đề tài này chỉ dừng lại ở việc tìm hiểu về kiểm toán khoản g mục chi phí trả trước dài hạn chứ không bao quát hết cả khoản mục chi phí trả trước. ̀n Hiện tại, ở trường Đại học Kinh tế Huế chưa có một nghiên cứu nào có liên quan ươ đến quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước. Cũng như là đề tài về kế toán có Tr liên quan đến khoản mục này. Nhận thấy đây là một khoản mục hay, đáng để tìm hiểu và nghiên cứu bổ sung vào kho tài liệu của thư viện trường Đại học Kinh tế Huế nên tác giả đã quyết định chọn đề tài: “ Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện” SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp 1.2 Khái quát chung về khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.2.1 Khái niệm về khoản mục Chi phí trả trước Chi phí trả trước theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo Quyết định 15: Là tài khoản dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau. uê ́ a) Các nội dung được phản ánh là chi phí trả trước, bao gồm: ́H - Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng tê đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế toán. h - in Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai ̣c K đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm. - Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,…) và các lệ phí mà ho doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán; ại - Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động Đ kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán; - Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành; ̀n g - Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không ươ thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3 năm; Tr - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính; - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động; - Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước có phát sinh lợi thế kinh doanh. SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp - Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán. Chi phí nghiên cứu và chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình được ghi nhận ngay là chi phí sản xuất kinh doanh, không ghi nhận là chi phí trả trước. b) Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý. uê ́ c) Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả ́H trước đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và tê số còn lại chưa phân bổ vào chi phí. d) Đối với các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ, trường hợp tại thời điểm lập h báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hóa, in dịch vụ và doanh nghiệp sẽ chắc chắn nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì ̣c K được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh ho nghiệp thường xuyên có giao dịch). ại (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC). 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới công tác kiểm toán Đ Chi phí trả trước là một khoản mục có ảnh hưởng đến thông tin trên cả BCĐKT ̀n g và Báo cáo KQHĐKD. Chi phí trả trước bao gồm 2 phần chính là các CCDC có thể ươ quan sát thấy và các khoản chi phí không nhìn thấy. Khi phân bổ chi phí trả trước thì khoản mục chi phí trả trước trên BCĐKT sẽ giảm và đồng thời khoản mục chi phí trên Tr BCKQKD sẽ tăng lên. Chi phí trả trước dài hạn cũng liên quan đến TSCĐ, khi TSCĐ không đủ giá trị được chuyển sang CCDC sẽ được đưa vào chi phí trả trước. Khoản mục Chi phí trả trước liên quan đến việc phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ, cần phải có tiêu thức phân bổ hợp lý, bảng tổng hợp phân bổ. Đối với những khoản Chi phí trả trước là công cụ dụng cụ liên quan đến công việc kiểm kê, đảm bảo sự hiện hữu của công cụ dụng cụ. SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí trả trước là một khoản mục thuộc phần tài sản trên BCĐKT, có mối quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác. Các thông tin chủ yếu liên quan đến Chi phí trả trước bao gồm các thông tin về tiền và tương đương tiền, các loại chi phí trên Báo cáo KQHĐKD từ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận và kết quả kinh doanh được tổng hợp và trình bày trong các BCTC hàng năm của đơn vị. Với vai trò và đặc điểm của chi phí trả trước như đã trình bày ở trên, kiểm toán chi phí trả trước có vai trò quan trọng trong kiểm toán BCTC. Thông qua kiểm toán, KTV có thể xem xét, đánh giá việc quản lý, phân bổ chi phí trả trước và phát hiện các uê ́ sai sót trong các nghiệp vụ liên quan đến chi phí trả trước nhằm mục đích đưa ra kiến ́H nghị giúp cho doanh nghiệp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý các khoản chi phí trả trước. tê 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí trả trước h a) Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói in riêng cho khâu công việc cụ thể trong Chi phí trả trước. Những quy định này gồm ̣c K - Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (như việc phân công, phân nhiệm hợp lý ho các công việc xét duyệt đơn đặt hàng, mức phân bổ chi phí trả trước, quy trình ại giao nhận CCDC…). Đ - Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc, như: trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, trình tự thủ tục ̀n g mua hàng, nhập kho, sử dụng… ươ b) Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói Tr trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định. SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.3 Kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính Chi phí trả trước là một khoản mục thuộc phần Tài sản trên BCĐKT, thông thường khoản mục này ít nghiệp vụ xảy ra. Trong nhiều công ty lớn có phát sinh nhiều nghiệp vụ thì khoản mục này vẫn có xảy ra những sai sót trọng yếu. Đồng thời vì khoản mục Chi phí trả trước có liên quan đến việc phân bổ chi phí nên có ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị, vì vậy khoản mục này có nhiều khả năng xảy ra gian lận khi tiến hành lập BCTC. uê ́ Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước là căn cứ, cơ sở giúp KTV có thể đưa ra ́H ý kiến kiểm toán cho toàn bộ Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. tê 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài h chính in Mục tiêu chung: Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về ̣c K mức độ hiệu lực, hiệu quả của HTKSNB và độ tin cậy của BCTC được kiểm toán. Mục tiêu của kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước là thu thập đầy đủ các bằng ho chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ trung thực và hợp lý của các thông tin tài chính chủ yếu của khoản mục này. Đồng thời cung cấp các thông tin tài ại liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các kỳ có liên quan khác. Đ Mục tiêu cụ thể: ̀n g Đối với số dư tài khoản Chi phí trả trước: ươ - Mục tiêu sự hiện hữu: Số dư khoản mục Chi phí trả trước được trình bày trên Báo Tr cáo tài chính của đơn vị là có thực. - Mục tiêu tính toán đánh giá: Các khoản Chi phí trả trước được tính toán đánh giá đúng đắn, chính xác. - Mục tiêu chính xác: Số dư khoản mục Chi phí trả trước dài hạn trình bày trên BCTC, cũng như các sổ sách có liên quan là chính xác. - Mục tiêu trình bày và công bố: Số dư khoản mục Chi phí trả trước được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị. SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp Đối với các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí trả trước: - Mục tiêu sự phát sinh: Các khoản Chi phí trả trước được ghi nhận trên sổ kế toán phải phát sinh trong thực tế. - Mục tiêu đánh giá và phân bổ: Các khoản Chi phí trả trước được tính toán đánh giá đúng đắn, đúng kỳ. - Mục tiêu đầy đủ: Các khoản Chi phí trả trước đều được ghi nhận đầy đủ. - Mục tiêu trình bày và công bố: Các khoản Chi phí trả trước đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán, đúng quan hệ đối ứng tài khoản và chính xác về số liệu. uê ́ - Mục tiêu hạch toán đúng kỳ: Các khoản Chi phí trả trước đều được ghi nhận, phân ́H bổ đúng kỳ kế toán. 1.3.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước tê - Phân bổ chi phí trả trước chưa hợp lí và không nhất quán giữa các năm. h - Chưa có chính sách phân bổ chi phí trả trước. in - Chưa mở sổ theo dõi từng loại chi phí thực tế phát sinh, nội dung từng loại chi phí ̣c K chưa rõ ràng, cụ thể. - Đưa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào chi phí chờ kết chuyển ho mà không phân bổ vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh phù hợp theo quy định. ại - Chi phí liên quan đến nhiều kì nhưng không phân bổ hoặc phân bổ theo tiêu thức Đ không phù hợp, nhất quán. g - Đưa vào sử dụng ngày 1/1 nhưng đến ngày 30/3 mới tiến hành phân bổ. ̀n - Phân bổ hết rồi mà vẫn phân bổ tiếp. ươ 1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Tr Báo cáo tài chính 1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một số cuộc kiểm toán có vai trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toán cuộc kiểm toán. Đối với khoản mục Chi phí trả trước, lập kế hoạch kiểm toán sẽ giúp KTV thu thập được bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra ý kiến xác đáng về SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp khoản mục Chi phí trả trước trên Báo cáo tài chính, từ đó giúp các KTV hạn chế các sai sót, giảm thiểu trách nhiệm pháp lý, nâng cao hiệu quả công việc. 1.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán thực hiện kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước. KTV thu thập hiểu biết về ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng, uê ́ tìm hiểu về hệ thống kế toán cũng như các chính sách kế toán đối với Chi phí trả trước. ́H KTV sẽ tiến hành thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng, giúp tê cho KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến các mặt h hoạt động kinh doanh của khách hàng, những thông tin này được thu thập trong quá in trình tiếp xúc với Ban giám đốc công ty khách hàng như: Giấy phép thành lập và điều ̣c K lệ hoạt động của công ty, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành và năm trước, các hợp đồng và cam kết quan trọng. ho 1.4.1.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí trả trước và đánh giá rủi ro kiểm soát ại Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng đối với Chi phí Đ trả trước là bước công việc quan trọng mà KTV cần thực hiện khi tiến hành kiểm toán g khoản mục này không chỉ để xác định tính hữu hiệu của hệ thống KSNB mà còn làm ̀n ươ cơ sở xác định phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản trên nghiệp vụ của đơn vị. Nếu hệ thống KSNB đối với khoản mục này hoạt động có hiệu quả tức là rủi ro kiểm Tr soát được đánh giá ở mức thấp thì số lượng, bằng chứng kiểm toán thu thập sẽ giảm và ngược lại. Đối với việc đánh giá hệ thống KSNB khoản mục Chi phí trả trước, KTV có thể thực hiện qua bốn bước cơ bản như sau: Thứ nhất, thu thập hiểu biết về hệ thống KSNB đối với khoản mục Chi phí trả trước và mô tả chi tiết hệ thống KSNB trên giấy tờ làm việc dựa trên: Mỗi công ty kiểm soát, hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán trong đơn vị, các thủ tục SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp kiểm soát và kiểm toán nội bộ. KTV cũng thực hiện việc kiểm tra đối chiếu với sự phân công, phân nhiệm trong việc hạch toán Chi phí trả trước tại khách hàng. Thứ hai, đưa ra đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát của khoản mục Chi phí trả trước. Nếu hệ thống KSNB với khoản mục này được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp và ngược lại. Mức rủi ro này có thể được KTV đánh giá cao, trung bình, thấp hoặc theo tỷ lệ phần trăm. 1.4.1.3 Đánh giá rủi ro trong khoản mục Chi phí trả trước - Xác định rủi ro kiểm toán mong muốn đối với khoản mục Chi phí trả trước trên uê ́ cơ sở rủi ro kiểm toán mong muốn của toàn bộ BCTC và đánh giá của KTV đối với ́H khoản mục chi phí trả trước. tê - Đánh giá rủi ro tiềm tàng của khoản mục Chi phí trả trước. Trong khi đánh giá h rủi ro tiềm tàng KTV cần xem xét một số yếu tố sau: in + Bản chất công việc kinh doanh, ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng đến các ̣c K loại Chi phí trả trước của khách hàng. + Động cơ của khách hàng có liên quan đến Chi phí trả trước thông qua sử dụng ho các ước tính kế toán đối với khoản mục này. + Các nghiệp vụ Chi phí trả trước có diễn ra thường xuyên, liên tục hay không? ại Kết quả những lần kiểm toán trước của khoản mục Chi phí trả trước. Đ Số dư của tài khoản Chi phí trả trước. ̀n g - Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với Chi phí trả trước: ươ Là sự tồn tại những sai sót trọng yếu mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát Tr hiện và ngăn ngừa kịp thời, do hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả dẫn tới ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính. Rủi ro kiểm soát đại diện cho sự đánh giá về cơ cấu kiểm toán nội bộ của khách hàng có hiệu quả đối với việc phát hiện và ngăn ngừa các sai sót xảy ra đối với Chi phí trả trước hay không? Khi tiến hành kiểm toán Chi phí trả trước để đánh giá được rủi ro kiểm toán đối với Chi phí trả trước thì KTV cần hiểu được cơ cấu kiểm soát nội bộ, đánh giá mức rủi ro kiểm soát và sử dụng mô hình rủi ro kiểm toán. SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 12
nguon tai.lieu . vn