Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho TÌM HIỂU CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ại KẾ TOÁN AAC Đ ̀n g ươ HOÀNG THỊ LIÊN Tr Khóa học: 2014 – 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K ho ại Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Đ HOÀNG THỊ LIÊN ThS. NGUYỄN TRÀ NGÂN g Lớp: K48C-KIỂM TOÁN ̀n ươ Niên khóa: 2014 – 2018 Tr Huế, tháng 04 năm 2018
  3. ẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình từ các thầy cô, cơ quan thực tập cùng những người thân trong gia đình và bạn bè. uê ́ Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo trường Đại học ́H Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt bốn năm tê học vừa qua. Đặc biệt, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên, ThS. Nguyễn Trà Ngân, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn h thành khóa luận tốt nghiệp này. in Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH ̣c K Kiểm toán và Kế toán AAC cùng các anh chị phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính 05 đã giúp đỡ tôi có cơ hội tiếp cận thực tế với công việc, tạo điều kiện cho tôi thu ho thập số liệu để thực hiện bài khóa luận. ại Cuối cùng, tôi xin cảm ơn người thân và bạn bè đã luôn bên cạnh động Đ viên, quan tâm, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành khóa luận với kết quả tốt nhất. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất song do hạn ̀n g chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu nên bài khóa luận này vẫn ươ không thể tránh khỏi một số thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Tr ảm ơn! Huế, Tháng 04 năm 2018 Sinh Viên HOÀNG THỊ LIÊN
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AAC Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCKT Báo cáo kiểm toán uê ́ BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc ́H BQT Ban quản trị tê CTKTM Chương trình kiểm toán mẫu h CSDL Cơ sở dẫn liệu in DNKiT Doanh nghiệp kiểm toán ̣c K ĐH Đại học HĐQT Hội đồng quản trị ho KSNB Kiểm soát nội bộ ại KTV Kiểm toán viên Đ RRKS Rủi ro kiểm soát RRKT Rủi ro kiểm toán ̀n g RRPH Rủi ro phát hiện ươ RRTT Rủi ro tiềm tàng Tr TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam XDCB Xây dựng cơ bản i
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 – Ma trận Rủi ro phát hiện Bảng 2.2 – Xác định mức trọng yếu theo hướng dẫn của VACPA Bảng 1.3 – Xác định hệ số rủi ro dựa trên mức độ đảm bảo Bảng 2.1 – Phân tích BCĐKT Công ty XYZ tại ngày 31/12/2016 Bảng 2.2 – Phân tích BCKQKD Công ty XYZ tại ngày 31/12/2016 uê ́ Bảng 2.3 – Một số câu hỏi đánh giá về môi trường kiểm soát ́H Bảng 2.4 – Xác định mức trọng yếu Kế hoạch – Thực tế tê Bảng 2.5 – Xác định mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm toán h Bảng 2.6 – Xác định khoảng cách mẫu áp dụng cho các khoản mục kiểm toán in chọn mẫu ̣c K Bảng 3.1 – Ví dụ đánh giá sơ bộ RRKS đối với khoản mục tiền và tương đương tiền ho Bảng 3.2 – Câu hỏi đánh giá RRTT trên phương diện BCTC ại Bảng 3.3 – Đánh giá RRTT đối với khoản mục tiền mặt Đ Bảng 3.4 – Câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát chung ̀n g Bảng 3.5 – Câu hỏi đánh giá hoạt động kiểm soát ứng dụng ươ Tr ii
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Quy trình lập kế hoạc kiểm toán BCTC theo VACPA Sơ đồ 1.2 – Đồ thị biểu hiện mối quan hệ giữa rủi ro và chi phí kiểm toán Sơ đồ 2.1 – Mô hình tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Sơ đồ 2.2 – Mô hình tổ chức phòng Kiểm toán BCTC Sơ đồ 2.3 – Chu trình kiểm toán chung tại AAC uê ́ Sơ đồ 3.1 – Lưu đồ minh họa quy trình bán hàng của Công ty XYZ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iii
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. iii MỤC LỤC .......................................................................Error! Bookmark not defined. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1 uê ́ I.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 ́H I.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 tê I.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2 I.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 h in I.5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 ̣c K I.6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................5 ho CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................................5 ại 1.1. Khái quát chung về kiểm toán BCTC .....................................................................5 Đ 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ..........................................................................5 ̀n g 1.1.2. Đối tượng của kiểm toán BCTC ........................................................................5 ươ 1.1.3. Mục tiêu của kiểm toán BCTC...........................................................................6 Tr 1.1.4. Cơ sở pháp lý và phương pháp kiểm toán BCTC ..............................................6 1.1.5. Quy trình kiểm toán BCTC ................................................................................7 1.2. Lập kế hoạch kiểm toán BCTC ...............................................................................9 1.2.1. Khái niệm về lập kế hoạch kiểm toán BCTC .....................................................9 1.2.2. Vai trò của lập kế hoạch kiểm toán BCTC ......................................................10 1.2.3. Những yêu cầu cơ bản của lập kế hoạch kiểm toán BCTC .............................10 iv
  8. 1.2.4. Quy trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC.........................................................11 1.2.4.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .................12 1.2.4.2. Hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán .................................15 1.2.4.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ......................................17 1.2.4.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng ..........18 1.2.4.5. Thực hiện các thủ tục phân tích...............................................................20 uê ́ 1.2.4.6. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, rủi ro và gian lận ..........................21 ́H 1.2.4.7. Thiết lập mức trọng yếu ..........................................................................27 tê 1.2.4.8. Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu............................................31 h 1.2.4.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán .................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN in ̣c K TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & KẾ TOÁN AAC ..................................................................................................................37 ho 2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC....................................37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................37 ại Đ 2.1.2. Phương châm và mục tiêu hoạt động ..............................................................38 2.1.3. Các dịch vụ của công ty...................................................................................39 ̀n g 2.1.3.1. Kiểm toán ................................................................................................39 ươ 2.1.3.2. Tư vấn thuế..............................................................................................39 Tr 2.1.3.3. Kế toán ....................................................................................................40 2.1.3.4. Tư vấn tài chính đầu tư............................................................................40 2.1.3.5. Đào tạo và tuyển dụng.............................................................................40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................41 2.1.5. Khái quát về quy trình kiểm toán BCTC do công ty thực hiện........................44 v
  9. 2.1.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán...........................................................................45 2.1.5.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................45 2.1.5.3. Hoàn thành kiểm toán..............................................................................46 2.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ............................................................................................................46 2.2.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A100).............47 2.2.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán (A200)........................49 uê ́ 2.2.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A300) ..................................51 ́H 2.2.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng (A400) ......52 tê 2.2.5. Phân tích sơ bộ BCTC (A500) .........................................................................53 h in 2.2.6. Đánh giá chung về hệ thống KSNB và rủi ro gian lận (A600)........................58 ̣c K 2.2.6.1. Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp (A610)......................58 2.2.6.2. Đánh giá về rủi ro gian lận ......................................................................60 ho 2.2.7. Xác định mức trọng yếu (A700).......................................................................64 ại 2.2.8. Phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu (A800).......................................................67 Đ 2.2.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A900)..............................................................69 g CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ̀n LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY ươ TNHH KIỂM TOÁN & KẾ TOÁN AAC .................................................................70 Tr 3.1. Nhận xét về công tác xây dựng kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC .................................................................70 3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................70 3.1.2. Một số vấn đề còn tồn tại.................................................................................71 3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC .................................73 3.2.1. Tìm hiểu thông tin về khách hàng....................................................................73 vi
  10. 3.2.2. Xây dựng nhóm làm việc khi thực hiện lập kế hoạch kiểm toán .....................74 3.2.3. Xây dựng cách đánh giá các bảng câu hỏi......................................................77 3.2.4. Sử dụng lưu đồ để mô tả hệ thống KSNB của khách hàng ..............................82 3.2.5. Hoàn thiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch ............................84 3.2.6. Đánh giá hệ thống KSNB trong môi trường tin học........................................85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................92 uê ́ III.1.Kết luận .................................................................................................................92 ́H III.2.Kiến nghị ...............................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................94 tê PHỤ LỤC h GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, vai trò của kiểm toán ngày càng được khẳng định. Ở các nước phát triển, kiểm toán xuất hiện từ rất sớm với hệ thống luật pháp và chuẩn mực ngày càng hoàn thiện, làm cơ sở để tạo ra một khuôn mẫu chuẩn mực chung cho ngành kiểm toán quốc tế. Tại Việt Nam, sau hơn 25 năm hình thành và phát triển, ngành kiểm toán độc lập đã dần khẳng định được vai trò không thể thiếu uê ́ trong nền kinh tế thị trường và trở thành bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống ́H công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế - tài chính, đóng vai trò tích cực phục vụ phát triển kinh tế. Hoạt động kiểm toán độc lập đã trở thành nhu cầu cần thiết để công khai, minh tê bạch thông tin tài chính, phục vụ lợi ích của doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và h ngoài nước, lợi ích của chủ sở hữu vốn, các chủ nợ cũng như lợi ích và yêu cầu của in nhà nước. ̣c K Kiểm toán là một hoạt động độc lập dựa trên các nguyên tắc trung thực khách quan và tuân thủ các chế độ, chuẩn mực. Vì vậy, các cuộc kiểm toán phải tuân theo một quy ho trình chung nhằm đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán. Trong đó, công tác lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên hết sức quan trọng trong mỗi cuộc kiểm toán mà ại các KTV cần thực hiện. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 cũng đã khẳng định: Đ “Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo tài chính”, g làm cơ sở để KTV thu thập bằng chứng kiểm toán có giá trị góp phần đưa ra các nhận ̀n xét xác đáng về thực trạng hoạt động kiểm toán. Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch kiểm ươ toán đã được lập, KTV có thể kiểm soát và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán đã Tr và đang thực hiện, góp phần nâng cao chất lượng của cuộc kiểm toán, giữ vững và nâng cao uy tín, hình ảnh của công ty kiểm toán đối với khách hàng. Ở nước ta, do lĩnh vực kiểm toán còn khá mới mẻ, hành lang pháp lý còn chưa đầy đủ; nội dung, quy trình, phương pháp kiểm toán vận dụng ở giai đoạn đầu nhiều điểm còn chưa thống nhất; nguồn tài liệu thiếu về số lượng, tính đồng bộ và chất lượng; kinh nghiệm làm việc còn non trẻ… nên thực tế hoạt động kiểm toán trong thời gian qua cho thấy giữa yêu cầu đòi hỏi và thực tế lập kế hoạch vẫn còn khoảng cách khá SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân lớn. Chính vì thế mà ở giai đoạn lập kế hoạch, các công ty thường giao cho những người có trình độ chuyên môn cao cũng như có nhiều kinh nghiệm trong công tác kiểm toán đảm nhiệm. Tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán chủ yếu được biết thông qua phỏng vấn và quan sát trong thời gian ngắn làm việc tại đơn vị khách hàng. Trong khi đó ở giai đoạn thực hiện kiểm toán, các KTV lại tốn rất nhiều thời gian để kiểm tra chi tiết hoặc kiểm tra mẫu với khối lượng rất lớn. Điều này đã khiến cho việc kiểm toán bị kéo dài và đôi khi mặc dù cuộc kiểm toán kết thúc, uê ́ KTV/trợ lý lại phải liên lạc với kế toán khách hàng để bổ sung thông tin cũng như tài ́H liệu cần thiết, làm mất thời gian cả hai bên. Đặc biệt vào mùa kiểm toán lượng công tê việc khá lớn sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng toàn bộ cuộc kiểm toán. Vì vậy, việc nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn công tác lập kế hoạch kiểm toán để tìm ra các h in vấn đề tồn tại và đề ra hướng khắc phục là một điều cần thiết. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, nhận thấy ̣c K được những tồn tại của vấn đề này trong kiểm toán BCTC, tôi đã lựa chọn đề tài “Tìm hiểu công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty ho TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” để nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. ại I.2. Mục tiêu nghiên cứu Đ - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quy trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC. - Tìm hiểu thực trạng về công tác lập kế hoạch kiểm toán BCTC do Công ty TNHH ̀n g Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. ươ - Thông qua việc so sánh lý luận với thực tiễn để đưa ra đánh giá, nhận diện các ưu điểm và hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm Tr cải thiện những mặt hạn chế, góp phần hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm toán nói riêng và cải thiện hiệu quả hoạt động kiểm toán nói chung của công ty. I.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu Quy trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. I.4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Thời gian: Niên độ kế toán năm 2016 (từ 01/01/2016 – 31/12/2016). - Nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu cách thức, quy trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC được KTV công ty AAC thực hiện trong quá trình kiểm toán cho khách hàng XYZ (Vì vấn đề bảo mật thông tin nên người viết xin được phép giấu tên Công ty khách hàng). I.5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu giáo trình Kiểm toán, các chuẩn mực, chế độ Kế toán và Kiểm toán Việt Nam hiện hành cùng các tài liệu, hồ sơ kiểm uê ́ toán các năm trước có liên quan tại Công ty AAC. Đọc và nghiên cứu các bài báo cáo, ́H chuyên đề liên quan nhằm tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận, thông qua đó làm tê nền tảng để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài. - Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình KTV lập kế hoạch kiểm toán. h - in Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn KTV của công ty về quy trình lập kế ̣c K hoạch kiểm toán thực tế để làm sáng tỏ được vấn đề. Quá trình phỏng vấn được tiến hành ngay trong cuộc kiểm toán thực tế và sau giờ ho làm việc của KTV. Nội dung chủ yếu trong quá trình phỏng vấn mà người viết muốn tìm hiểu là: Cách thức tiến hành lập kế hoạch kiểm toán tổng thể, quy cách trình bày ại mẫu giấy tờ làm việc, những câu hỏi nên hỏi đối với kế toán của khách hàng, cách xử Đ lý số liệu sau khi thu thập được. - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các giấy tờ làm việc từ Hồ sơ kiểm toán ̀n g mà AAC lưu giữ để minh họa và phản ánh nội dung liên quan, ngoài ra còn làm tăng ươ tính tin cậy và thuyết phục cho đề tài. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: Xử lý các tài liệu đã thu thập Tr bằng cách tính toán, đối chiếu, so sánh với BCTC/Hồ sơ kiểm toán năm trước để có cái nhìn khái quát về quy trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại Công ty AAC, làm cơ sở đưa ra nhận xét sát với tình hình thực tế, đồng thời đưa ra những biện pháp, kiến nghị phù hợp. I.6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC. - Chương 2: Thực trạng công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. - Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. uê ́ Phần III: Kết luận và kiến nghị ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát chung về kiểm toán BCTC 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC Theo A. A. Arens & J. K. Locbbecke (2012): “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về uê ́ mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá ́H trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên có đủ năng lực và độc tê lập.” Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 200 “Mục tiêu tổng thể của kiểm h in toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm ̣c K toán Việt Nam”: “Kiểm toán tài chính là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán của các KTV để nhằm xác định tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh ho trọng yếu của BCTC.” 1.1.2. Đối tượng của kiểm toán BCTC ại Theo giáo trình Lý thuyết kiểm toán – Trường ĐH Kinh tế quốc dân (2008) thì đối Đ tượng trực tiếp và thường xuyên của kiểm toán BCTC là các BCTC (Bảng Cân đối kế g toán, Báo cáo Kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo ̀n tài chính). ươ - Các báo cáo này chứa đựng những thông tin tài chính và thông tin phi tài chính, Tr thông tin định lượng và thông tin không định lượng, phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác để người sử dụng báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị. - Cơ sở của BCTC là các quy định về Kế toán, gồm cả quy định pháp lý về Kế toán như: Luật Kế toán, chuẩn mực Kế toán, chế độ Kế toán và quy định về Kế toán tại đơn vị như các quy định về hệ thống tài khoản, hình thức ghi sổ kế toán,... SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Ngoài ra cơ sở của BCTC còn bao gồm cả các quy định pháp lý khác có liên quan đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị như những quy định về sản xuất kinh doanh, trao đổi, mua bán sản phẩm, quản lý lao động, vật tư, nghĩa vụ đối với ngân sách,… 1.1.3. Mục tiêu của kiểm toán BCTC - Theo đoạn 11 VSA 200 “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”: “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm uê ́ toán báo cáo tài chính là: ́H (a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tê tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp h kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với in khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh ̣c K trọng yếu hay không; (b) Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định ho của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.” 1.1.4. Cơ sở pháp lý và phương pháp kiểm toán BCTC ại - Cơ sở pháp lý: Cơ sở pháp lý để thực hiện hoạt động kiểm toán là các chuẩn mực Đ kiểm toán. Tuy nhiên, để đánh giá đúng, sai về đối tượng kiểm toán thì cơ sở pháp lý g không phải là chuẩn mực kiểm toán mà là các chuẩn mực, chế độ kế toán và các luật ̀n pháp liên quan đến hoạt động được kiểm toán. ươ - Phương pháp kiểm toán: Do mỗi loại kiểm toán có chức năng cụ thể khác nhau, Tr đối tượng kiểm toán khác nhau và quan hệ chủ thể, khách thể kiểm toán khác nhau nên cách thức kết hợp các phương pháp kiểm toán cơ bản trên cũng khác nhau. Trong kiểm toán tài chính, các phương pháp kiểm toán cơ bản được triển khai theo hướng kết hợp lại hoặc chi tiết hơn tùy tình huống cụ thể trong suốt quá trình kiểm toán. Theo giáo trình Kiểm toán Tập 1 – Trường ĐH Kinh tế TP. HCM (2014): “Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục kiểm toán tiếp theo (thủ tục bổ sung). Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm: SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân  Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ) là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Thí dụ, kiểm toán viên có thể chọn mẫu các hóa đơn bán hàng để kiểm tra sự xét duyệt của người có thẩm quyền. Kết quả của thử nghiệm là bằng chứng để kiểm toán viên điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản.  Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích cơ bản và thử nghiệm chi tiết.” uê ́ 1.1.5. Quy trình kiểm toán BCTC ́H Quy trình kiểm toán BCTC bao gồm ba giai đoạn chính là: Lập kế hoạch kiểm tê toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán.  Lập kế hoạch kiểm toán h - in Để đảm bảo kiểm toán có hiệu quả hay không, kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Có ba lý do chính cho việc lập kế hoạch kiểm toán một cách ̣c K đúng đắn: + Giúp KTV thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp ho + Giúp giữ chi phí kiểm toán một cách hợp lý ại + Tránh những bất đồng với khách hàng Đ - Phạm vi kế hoạch kiểm toán có thể thay đổi tùy theo quy mô khách hàng, tính chất phức tạp của công việc kiểm toán, kinh nghiệm và hiểu biết của KTV về đơn vị và ̀n g hoạt động của đơn vị được kiểm toán. ươ Các phần việc chính trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán - Những công việc chuẩn bị trước khi lập kế hoạch: Quyết định việc chấp nhận Tr khách hàng mới hoặc tiếp tục với các khách hàng cũ, nhận diện các lý do kiểm toán của khách hàng, đạt được hợp đồng kiểm toán và bố trí nhân sự cho cuộc kiểm toán. - Thu thập thông tin cơ sở như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, hoạt động kinh doanh, các bên liên quan là những thông tin hết sức cơ bản cho việc tiến hành kiểm toán. Những thông tin này phải được thu thập ngay khi bắt đầu lập kế hoạch kiểm toán. Đồng thời, ở nội dung này còn phải đánh giá nhu cầu sử dụng chuyên gia bên ngoài trong những tình huống cần thiết. SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng cần phải được kiểm tra ngay sau khi thu thập thông tin cơ bản. Những thông tin này được thu thập thông qua việc tìm hiểu điều lệ công ty, các quy chế của công ty khách hàng, các biên bản cuộc họp ban giám đốc và hội đồng quản trị, các hợp đồng của công ty. - Sau khi đạt được các thông tin theo các nội dung trên cần thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ nhằm để hiểu biết về ngành nghề kinh doanh và công việc kinh doanh của khách hàng, đánh giá khả năng tiếp tục hoạt động kinh doanh, chỉ ra những sai phạm có thể và để giảm công việc kiểm toán chi tiết. uê ́ - Thiết lập mức trọng yếu, đánh giá RRKT có thể chấp nhận được xác định cho cuộc ́H kiểm toán nói chung và thông thường được áp dụng giống nhau cho các chu kỳ, các tê khoản mục kiểm toán. Trong khi đó, RRTT và RRKS cần phải được xác định cụ thể cho từng chu kỳ, từng khoản mục của BCTC thậm chí cho từng CSDL. Trọng yếu h in được thiết lập chung cho toàn bộ BCTC sau đó phân bổ cho các bộ phận của BCTC nhưng không cần thiết phải xác định cho từng CSDL. ̣c K - Chương trình kiểm toán thực chất là một tập hợp các thủ tục kiểm toán chỉ dẫn cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán theo các cơ sở dẫn liệu cụ thể, trong đó xác định ho cả quy mô mẫu, phần tử lựa chọn và thời gian thực hiện cho mỗi thủ tục kiểm toán. ại Chương trình kiểm toán của hầu hết các cuộc kiểm toán được thiết kế thành ba phần: Đ + Các khảo sát nghiệp vụ + Các thủ tục phân tích ̀n g + Các khảo sát chi tiết của các số dư ươ - Mỗi phần được tiếp tục chia nhỏ thành các nghiệp vụ kinh tế và các khoản mục hay chỉ tiêu trên BCTC. Tr  Thực hiện kiểm toán Giai đoạn thực hiện kiểm toán gồm hai bước: - Bước thực hiện các khảo sát nếu KTV tin rằng kết quả khảo sát cho phép đánh giá một mức độ thấp hơn về rủi ro kiểm soát so với mức đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Kết quả của loại khảo sát này là những yếu tố cơ bản xác định phạm vi kiểm tra chi tiết các số dư. SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Bước tiếp theo là thực hiện các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết các số dư cũng như thực hiện các kiểm tra chi tiết bổ sung. Thủ tục phân tích dùng để kiểm tra tính hợp lý chung của các nghiệp vụ và số dư. Kiểm tra chi tiết các số dư là những thủ tục cụ thể cần thực hiện để kiểm tra những sai sót bằng tiền trong các các khoản mục chi tiêu trong BCTC.  Kết thúc kiểm toán Sau khi các công việc được thực hiện ở hai giai đoạn trên thì lập tức phải tổng hợp kết quả và phát hành báo cáo kiểm toán. Những nội dung chủ yếu của giai đoạn này uê ́ bao gồm: ́H - Soát xét những khoản nợ tiềm ẩn: Là việc xem xét các khoản nợ ngoài ý muốn có tê thể phát sinh làm ảnh hưởng đến BCTC như các khoản tiền có thể bị phạt bồi thường do bị kiện tụng… h - in Soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ: Là những sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC phát sinh sau khi kết thúc năm tài chính, khóa sổ lập BCTC nhưng trước ̣c K khi ký báo cáo kiểm toán và cả những sự kiện phát sinh sau khi ký báo cáo kiểm toán.  Các khoản nợ và các sự kiện này có thể phát sinh, làm ảnh hưởng đến BCTC và do ho vậy có thể ảnh hưởng đến ý kiến của KTV trên báo cáo kiểm toán. KTV phải thu thập ại những bằng chứng cuối cùng cho sự kiện này. Trên cơ sở đó tổng hợp, đánh giá kết Đ quả và xác định lại báo cáo kiểm toán phù hợp, lập và phát hành báo cáo kiểm toán. 1.2. Lập kế hoạch kiểm toán BCTC ̀n g 1.2.1. Khái niệm về lập kế hoạch kiểm toán BCTC ươ Theo VSA 300: “Lập kế hoạch là một quá trình được lặp đi, lặp lại và bắt đầu ngay sau khi hoặc cùng lúc kết thúc cuộc kiểm toán trước và tiếp tục cho đến khi kết Tr thúc cuộc kiểm toán hiện tại. Tuy nhiên, lập kế hoạch kiểm toán bao gồm cả việc xem xét lịch trình của một số hoạt động và các thủ tục kiểm toán cần phải hoàn thành trước khi thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.” Lập kế hoạch kiểm toán là một trong những nguyên tắc cơ bản trong công tác kiểm toán đã được quy định thành chuẩn mực và đòi hỏi các KTV phải tuân theo đầy đủ. Đây là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần thực hiện trong mỗi cuộc kiểm toán, nó có SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân vai trò rất quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toàn bộ cuộc kiểm toán. 1.2.2. Vai trò của lập kế hoạch kiểm toán BCTC - Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán. Do với thời gian và nguồn lực có hạn, KTV cần xác định những phần hành trọng tâm để đạt được mục tiêu kiểm toán với chi phí hợp lý. - Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời. Quá trình lập kế hoạch bao gồm việc tìm hiểu về môi trường kinh doanh, uê ́ cũng như kiểm soát nội bộ của khách hàng, giúp KTV ghi nhận đặc điểm của đơn vị ́H và đưa ra những thủ tục kiểm toán phù hợp. tê - Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả. Quá trình kiểm toán h in đòi hỏi sự phối hợp giữa các KTV tham gia, giữa doanh nghiệp kiểm toán với đơn vị và với các bên khác, như kiểm toán nội bộ hay chuyên gia... Do đó, lập kế hoạch kiểm ̣c K toán phù hợp giúp KTV sắp xếp tiến trình công việc hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả của cuộc kiểm toán. ho - Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và ại khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự kiến, và phân công công việc phù hợp cho Đ từng thành viên, cũng như tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của nhóm. Đồng thời hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm ̀n g toán viên đơn vị thành viên và chuyên gia thực hiện, khi cần thiết. ươ 1.2.3. Những yêu cầu cơ bản của lập kế hoạch kiểm toán BCTC - Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Tr - Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm tàng; đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. - Khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải hiểu biết về hoạt động của đơn vị được kiểm toán để nhận biết được các sự kiện, nghiệp vụ có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. SVTH: Hoàng Thị Liên – K48C Kiểm Toán 10
nguon tai.lieu . vn