Xem mẫu

  1. SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ại TNHH DELOITTE VIỆT NAM gĐ TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG ờn Trư NIÊN KHÓA: 2015 - 2019
  2. SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ại TNHH DELOITTE VIỆT NAM gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trần Đức Vũ Hùng TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K49C - Kiểm toán ờn Niên khóa: 2015-2019 Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  3. SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG ế LỜI CÁM ƠN Hu Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế nói chung cũng như các thầy giáo, cô giáo Khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã tận tình chỉ dạy tôi trong tế suốt quá trình học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Hồ Thị Thúy Nga, người đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình tôi hoàn thành bài Khóa luận inh tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể Ban giám đốc và các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH Deloitte Việt Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc tìm hiểu và thu thập thông tin để tôi có thể hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này. cK Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những người luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Khóa luận tốt nghiệp của mình. họ Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài Khóa luận tốt nghiệp của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự thông cảm và ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý Công ty và các bạn để bài Khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. ại Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 gĐ Sinh viên thực hiện TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG ờn Trư i
  4. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng MỤC LỤC ế LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………i MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii Hu DANH MỤC KÝ TỰ ........................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.............................................................................................viii tế DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................viii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................1 inh 2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................... 2 cK 3.2 Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................................................2 4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ................................................................................... 2 họ 4.2 Phương pháp khác: ........................................................................................................ 2 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .....................................................................................4 ại 1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính .................................................................... 4 gĐ 1.1.1 Các khái niệm...................................................................................................... 4 1.1.2 Mục tiêu:.......................................................................................................... 5 1.1.3 Vai trò.................................................................................................................. 6 1.2 Tổng quan về khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định ......................... 6 ờn 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, tài khoản sử dụng và nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định ..................................................................................................................... 6 1.2.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 6 Trư 1.2.1.2 Đặc điểm..................................................................................................... 7 1.2.1.3.Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 8 ii
  5. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng 1.2.1.3. Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định ...................................... 9 ế 1.2.2. Khái niệm, nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ............ 10 1.2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc khấu hao tài sản cố định: ................................ 10 Hu 1.2.2.2. Phương pháp khấu hao tài sản cố định.................................................... 11 1.2.3. Kiểm soát nội bộ với tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định .................... 12 1.2.3.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm ......................................................... 12 tế 1.2.3.2. Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm tài sản cố định ....................... 12 1.2.3.3. Các công cụ kiểm soát khác .................................................................... 13 1.3. ....Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định và một số sai phạm inh thường gặp với khoản mục ............................................................................................... 13 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định............................................................... 13 1.3.2. Một số sai phạm thường gặp với khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định cK ............................................................................................................... 14 1.4 Quy trình thực hiện kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định .............. 17 1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch ................................................................................. 17 họ 1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...................................................................... 18 1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ............................................................................. 18 1.4.2.2. Thử nghiệm cơ bản.................................................................................. 19 1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................ 26 ại CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN gĐ CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI C Ô N G T Y T N H H D E L O I T T E V I Ệ T N A M ...............................................................................................29 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Deloitte Việt Nam ....................................... 29 2.1.1 Thông tin chung ................................................................................................ 29 ờn 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 29 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 31 2.1.4 Đội ngũ nhân viên ............................................................................................. 33 Trư 2.1.5 Ngành nghề kinh doanh .................................................................................... 34 2.1.6 Tình hình kinh doanh của Deloitte tại thị trường Việt Nam và quốc tế ......... 36 iii
  6. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng 2.2 Tổng quan về khách hàng ABC................................................................................... 38 ế 2.2.1 Thông tin chung ................................................................................................ 38 2.2.2 Ngành nghề kinh doanh: ................................................................................... 38 Hu 2.2.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 38 2.2.4 Mối quan hệ giữa Công ty ABC với Công ty Deloitte.................................... 39 2.2.5 Chính sách kế toán áp dụng.............................................................................. 39 tế 2.3 Công tác thực hiện kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định tại công ty kiểm toán Deloitte và minh họa qua quy trình kiểm toán với Công ty khách hàng ABC 40 2.3.1 Giai đoạn trước kiểm toán ................................................................................ 42 inh 2.3.1.1 Đánh giá rủi ro việc chấp nhận hợp đồng mới hoặc duy trì hợp đồng cũ 42 2.3.1.2 Ký kết hợp đồng và thành lập đội kiểm toán ......................................... 46 2.3.2 Giai đoạn lập kế hoạch ..................................................................................... 47 cK 2.3.2.1 Tìm hiểu chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng ............ 47 2.3.2.2 Tìm hiểu chi tiết về quy trình ghi nhận khoản mục tài sản cố định và các hoạt động kiểm soát của công ty ABC với khoản mục trên ..................................... 49 họ 2.3.2.3 Thiết lập mức trọng yếu .......................................................................... 57 2.3.2.4 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính năm nay và lập biểu chỉ đạo ............ 58 2.3.2.5 Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết .............................................................. 59 2.3.3 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................... 61 ại 2.3.3.1 Thu thập dữ liệu từ khách hàng và đánh giá thông tin DN cung cấp 61 gĐ 2.3.3.2 Tiến hành chứng kiến kiểm kê ............................................................. 64 2.3.3.3 Lập bảng tổng hợp tài sản cố định vô hình và hữu hình ...................... 68 2.3.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định vô hình và hữu hình ............................................................................................................ 70 ờn 2.3.3.5 Tính toán lại khấu hao tài sản cố định.................................................. 75 2.3.4 Giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................................................ 81 2.3.4.1 Tổng hợp kết quả kiểm toán và lên thuyết minh báo cáo tài chính sau Trư điều chỉnh ............................................................................................................ 81 2.3.4.2 Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ ................................. 83 iv
  7. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng 2.3.4.3 Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán và soát xét lại đánh giá tổng quát kết quả ế kiểm toán để phát hành báo cáo kiểm toán ................................................................... 83 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC Hu THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ..................................................86 3.1 Đánh giá ...................................................................................................................... 86 tế 3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................. 86 3.1.2 Tồn tại................................................................................................................ 89 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán Tài sản cố định inh và khấu hao tài sản cố định tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam .............................. 90 3.2.1 Hoàn thiện mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 90 3.2.2 Hoàn thiện thực hiện thủ tục phân tích ............................................................ 91 cK 3.2.3 Hoàn thiện công tác sử dụng ý kiến chuyên gia .............................................. 91 PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO họ ại gĐ ờn Trư v
  8. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng ế DANH MỤC KÝ TỰ Hu BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính tế DN Doanh nghiệp KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên inh ND-CP Nghị định chính phủ TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT-BTC cKThông tư Bộ tài chính họ ại gĐ ờn Trư vi
  9. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng ế DANH MỤC CÁC BẢNG Hu Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của Deloitte Việt Nam 2014-2018 ..................................36 Bảng 2.2 Kết quả đánh giá phân chia trách nhiệm tại công ty ABC..................................56 Bảng 2.3: Leadsheet và phân tích sơ bộ trước kiểm toán...................................................59 tế Bảng 2.4: Rủi ro, cơ sở dẫn liệu và thủ tục kiểm toán .......................................................59 Bảng 2.5: Bảng kiểm tra lại số dư đầu kỳ ..........................................................................62 Bảng 2.6 Bảng kiểm tra tính thống nhất trong việc tính khấu hao.....................................63 inh Bảng 2.7 Bảng kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi nhận với bộ phận độc lập ..........................64 Bảng 2.8: Danh mục tài sản cố định bị mất, không tìm thấy trong quá trình kiểm kê.......67 Bảng 2.9: Danh mục tài sản cố định hư hỏng phát hiện trong quá trình kiểm kê ..............67 cK Bảng 2.10: Bảng tổng hợp tài sản cố định vô hình ............................................................68 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp tài sản cố định hữu hình công ty ABC ....................................69 Bảng 2.12 Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra chi tiết ............................................................73 họ Bảng 2.13 Bảng tính toán lại khấu hao tài sản cố định hữu hình của công ty ABC ..........77 Bảng 2.14 Bảng tổng hợp kết quả tính toán lại khấu hao tài sản cố định hữu hình ...........79 Bảng 2.15 Bảng tổng hợp kết quả tính toán lại khấu hao tài sản cố định vô hình .............79 ại Bảng 2.16 Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra tính tuân thủ với thông tư 45/2013/TT-BTC...........80 Bảng 2.17 Bảng đối chiếu chi phí khấu hao ở bảng tính khấu hao với ghi nhận của các tài gĐ khoản chi phí ......................................................................................................................80 Bảng 2.18 Leadsheet đã cập nhật .......................................................................................81 Bảng 2.19: Thuyết minh đã điều chỉnh về tài sản cố định hữu hình ..................................82 Bảng 3.1 Ký hiệu trong lưu đồ ...........................................................................................90 ờn Trư vii
  10. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng ế Hu DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Deloitte Việt Nam ............................................32 tế Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức công ty ABC .............................................................................38 inh DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: 10 DN kiểm toán có doanh thu lớn nhất giai đoạn 2017-2018 ..........................37 Hình 2.2: Doanh thu toàn cầu của 4 hãng kiểm toán lớn nhất thế giới ..............................38 cK Hình 2.3 Quy trình kiểm toán tại Deloitte Việt Nam .........................................................41 Hình 2.4: Biên bản kiểm kê tài sản cố định tại công ty ABC ............................................66 họ ại gĐ ờn Trư viii
  11. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Lý do chọn đề tài Hu Khi nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thông tin tài chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Chính vì vậy, cần có một tổ chức đ ộ c l ậ p v à khách quan để kiểm tra tính trung thực, hợp lý của thông tin tài chính này. Trên cơ sở đó, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và ngày càng phát triển một tế cách mạnh mẽ. Đến nay, cả nước đã có hơn 140 DN thực hiện dịch vụ kiểm toán độc lập với trên 2100 người được cấp chứng chỉ KTV (Bộ Tài Chính, 2018). Có thể thấy, các DN, inh các công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập đã đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, góp phần thực hiện công khai minh bạch báo cáo tài chính, hỗ trợ công tác quản lý, điều hành tại các DN đồng thời góp phần thu hút vốn đầu tư nước ngoài. cK Trong các DN này, công ty TNHH Deloitte Việt Nam là một trong những ngọn cờ đầu đã đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của ngành kiểm toán độc lập nói riêng cũng như của đất nước nói chung. họ Trong một báo cáo tài chính, khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định là những khoản mục rất quan trọng. Trước hết, với tài sản cố định, đây là khoản mục luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của phần lớn DN. Đối với khấu hao tài sản cố định, ại đây lại là một khoản mục quan trọng khi sai sót ở khoản mục này có thể dẫn đến sai sót ở nhiều khoản mục và chỉ tiêu báo cáo tài chính khác như giá vốn, chi phí bán hàng và chi gĐ phí quản lý DN. Do đó, tính trung thực và hợp lý của hai khoản mục này thường ảnh hưởng trọng yếu tới Báo cáo tài chính. Vì vậy, khi kiểm toán hai khoản mục này, KTV cần thận trọng và cẩn trọng vì chỉ cần một sai sót nhỏ thì cũng có thể dẫn đến việc bỏ qua một sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính. Chính vì hiểu được điều này, nên tôi chọn đề ờn tài “Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam” là đề tài thực tập cuối khóa Trư 1
  12. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng 2. Mục tiêu nghiên cứu: ế Hệ thống hóa lý thuyết về kế toán, kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao, Hu vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Bên cạnh đó, so sánh giữa lý thuyết với thực tế và lý giải được sự khác biệt. Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện tại Công ty khách hàng ABC. tế Đưa ra những đánh giá và các giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam. inh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: cK Công tác thực hiện kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định áp dụng tại khách hàng ABC. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: họ Tại công ty ABC chỉ có tài sản cố định vô hình và tài sản cố định hữu hình. Nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác thực hiện kiểm toán đối với Tài sản cố định hữu hình và Tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định thuê tài chính và Tài sản cố định thuê ại hoạt động không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài này 4. Phương pháp nghiên cứu: gĐ 4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu Thông qua các nguồn như: Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan; ờn giấy tờ làm việc của các KTV Công ty TNHH Deloitte Việt Nam,... 4.2 Phương pháp khác: Trư - Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các KTV có kinh nghiệm của Deloitte để tìm hiểu rõ hơn cách thức làm việc nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu thực 2
  13. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng tế. Phỏng vấn các nhân viên kế toán công ty ABC nhằm thu thập các thông tin liên quan ế đến tài sản cố định như quy trình mua tài sản cố định, quy trình thanh lý tài sản cố định Hu - Quan sát: Tiến hành quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV Deloitte nhằm thu thập thông tin cần thiết để thực hiện nghiên cứu. Đồng thời, quan sát quá trình làm việc, luân chuyển và xử lý các chứng từ liên quan của các nhân viên kế toán khách hàng ABC. tế - So sánh và phân tích: Tiến hành so sánh giữa lý thuyết được học trên ghế nhà trường với thực tế tại Deloitte trong phạm vi nội dung nghiên cứu để nghiên cứu, phân inh tích từ đó tìm ra những điểm giống nhau, khác nhau giữa kiến thức và thực tế. - Trực tiếp tham gia kiểm toán: Trực tiếp đảm nhiệm phần hành tài sản cố định hữu hình trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cuối niên độ của khách hàng ABC cK họ ại gĐ ờn Trư 3
  14. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN Hu CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1. Các khái niệm tế Để hiểu về khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính, trước tiên chúng ta phải hiểu về khái niệm kiểm toán. Về khái niệm kiểm toán, có khá nhiều định nghĩa khác nhau và hiện định nghĩa được chấp nhận và sử dụng rộng rãi là: “Kiểm toán là quá trình thu inh thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.” (Trang cK 2, Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Kiểm toán) Ở định nghĩa này, chúng ta có thể hiểu các thuật ngữ liên quan như sau: họ Bằng chứng kiểm toán những thông tin nhằm phục vụ và chứng minh cho ý kiến nhận xét của KTV về các thông tin được kiểm tra. Bằng chứng này có thể do các KTV tạo ra ví dụ như là thư xác nhận, biên bản kiểm kê tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định,.. ại hoặc cũng có thể là các tài liệu có sẵn của đơn vị. Các thông tin được kiểm tra này rất đa dạng có thể bao gồm các thông tin tài gĐ chính, thông tin về hiệu quả hoạt động hoặc mức độ tuân thủ các quy định pháp luật,.. Các chuẩn mực được thiết lập là cơ sở đã được thiết lập nhằm đánh giá các thông tin được kiểm tra. Và tùy theo loại thông tin được kiểm tra, các chuẩn mực được ờn thiết lập này có thể khác nhau có thể là các văn bản pháp luật, các chuẩn mực liên quan,… Trư Năng lực và tính độc lập của KTV: Trước hết, năng lực của KTV có thể hiểu là trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của KTV được hình thành qua kinh nghiệm làm việc được tích lũy hoặc qua các quá trình đào tạo chuyên nghiệp. Đồng thời, tính độc lập thể 4
  15. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng hiện tính khách quan của KTV với đơn vị được kiểm tra để ý kiến của KTV đảm bảo ế được tính trung thực và khách quan nhất Hu Chính vì yêu cầu, mục đích của các cuộc kiểm toán có thể khác nhau. Do đó, nhiều loại hình kiểm toán khác nhau đã hình thành. Trong đó có kiểm toán báo cáo tài chính. Trên cơ sở khái niệm kiểm toán, chúng ta có thể hiểu khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính như sau: tế Kiểm toán báo cáo tài chính là quá trình thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các thông tin được trình bày trên báo cáo tài chính của đơn vị nhằm xác inh định mức độ phù hợp giữa các thông tin tài chính này với các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các văn bản pháp luật liên quan quy định. Trong đó, các thông tin được kiểm tra ở đây cụ thể là các báo cáo tài chính của cK đơn vị được kiểm toán. Còn chuẩn mực được thiết lập là các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan. 1.1.2. Mục tiêu: họ Theo VSA 200, mục tiêu chung của kiểm toán báo cáo tài chính là “nhằm giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp ại luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không” gĐ Trong đó: - Tính trung thực: Là sự phản ánh một cách đúng sự thật, nội dung, bản chất và giá trị của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của thông tin tài chính và tài liệu kế toán ờn - Tính hợp lý: Là sự phản ánh phù hợp và chính xác về không gian, thời gian sự kiện được nhiều người thừa nhận của thông tin tài chính - Tính hợp pháp: Là việc thông tin tài chính phải được ghi nhận, hạch toán Trư đúng với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đúng theo quy định của Pháp luật 5
  16. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng Bên cạnh đó, kiểm toán báo cáo tài chính còn có một mục tiêu khác đó là giúp ế cho các đơn vị kiểm toán phát hiện các sai sót, nhằm hoàn thiện hơn trong công tác kế toán của đơn vị. Hu 1.1.3. Vai trò Vai trò đảm bảo tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính cho người sử dụng: tế Người sử dụng ở đây có thể là các cơ quan nhà nước như Ủy ban Chứng khoán, cơ quan thuế; Các nhà đầu tư, hội đồng cổ đông của chính đơn vị được kiểm toán; Các inh nhà quản trị trong đơn vị; Người lao động của đơn vị; Các khách hàng, các nhà cung cấp của đơn vị được kiểm toán. Mỗi người sử dụng có thể có mục đích riêng nhưng đều có điểm chung là cần tính chính xác, tính trung thực và hợp lý của các thông tin tài cK chính trên báo cáo tài chính. Nhờ có kiểm toán báo cáo tài chính, tính trung thực, hợp lý và tính chính xác của báo cáo tài chính được đảm bảo, tạo niềm tin cho người sử dụng thông tin tài chính. họ Vai trò hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác kế toán của đơn vị: Thông qua quá trình kiểm toán, KTV sẽ báo cáo lại những sai sót, những yếu điểm trong hệ thống kiểm soát nội bộ với nhà quản lý nhằm giúp cho đơn vị được kiểm ại toán hoàn thiện và đạt hiệu quả hơn trong công tác kế toán cũng như đối với hệ thống kiểm soát nội bộ. gĐ 1.2. Tổng quan về khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, tài khoản sử dụng và nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định ờn 1.2.1.1. Khái niệm Trong một DN, tài sản cố định là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên BCĐKT. Tài sản cố định có thể rất đa dạng về Trư hình thức vật chất, về nguồn hình thành, và có thể phân loại tài sản cố định theo các tiêu thức phổ biến như sau: 6
  17. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng - Theo hình thái biểu hiện: tài sản cố định được phân thành tài sản cố định hữu hình và ế tài sản cố định vô hình. - Theo quyền sở hữu: tài sản cố định được phân thành tài sản cố định tự có và tài Hu sản cố định thuê ngoài. - Theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất sở hữu: tài sản cố định được phân thành tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài tế chính tài sản cố định thuê hoạt động. Đây là cách phân loại được trình bày trên BCĐKT Tài sản cố định hữu hình: Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu inh hình được định nghĩa như sau “là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...” cK Tài sản cố định vô hình: Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định vô hình được định nghĩa như sau “là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện họ một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...” ại 1.2.1.2. Đặc điểm: gĐ Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, các tài sản cố định đều phải thỏa mãn 3 tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; - Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; ờn - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên Trư Theo đó, có thể hiểu tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, nên có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. Trong 7
  18. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng thời gian sử dụng tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được dịch chuyển ế dần vào chi phí hoạt động và sẽ được thu hồi khi bán hàng hóa, dịch vụ. Hu Tài sản cố định là khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên BCĐKT. Tuy nhiên, kiểm toán tài sản cố định thường không chiếm nhiều thời gian vì: - Số lượng tài sản cố định thường không nhiều và phân theo từng nhóm đối tế tượng có giá trị lớn. - Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định trong năm thường không nhiều. inh - Vấn đề khóa sổ cuối năm không phức tạp như tài sản ngắn hạn do khả năng nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ về tài sản cố định giữa niên độ thường không cao. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng cK Theo Hệ thống tài khoản Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính, tài sản cố định được hạch toán các tài khoản sau: họ Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá. TK này có 6 TK chi tiết cấp 2: ại - TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc gĐ - TK 2112 - Máy móc, thiết bị; - TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn; - TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý; - TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; ờn - TK 2118 - Tài sản cố định hữu hình khác. Tài khoản 213 - tài sản cố định thuê vô hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình Trư biến động tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định vô hình. Tài khoản này có 7 tài khoản chi tiết cấp 2: - TK 2131 - Quyền sử dụng đất; 8
  19. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng - TK 2132 - Quyền phát hành; ế - TK 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế; - TK 2134 - Nhãn hiệu hàng hoá; Hu - TK 2135 - Phần mềm máy vi tính; - TK 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; - TK 2138 - Tài sản cố định vô hình khác. tế 1.2.1.4. Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định  Đối với tài sản cố định hữu hình: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 – tài sản cố định hữu hình, nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà inh DN phải bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong đó với một số trường hợp cụ thể: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm “Bao gồm giá mua (trừ (-) các cK khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và họ bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.” Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương ại thức giao thầu: “Nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).” gĐ Trường hợp tài sản cố định hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: “Nguyên giá tài sản cố định đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ờn ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”. Trư    Đối với tài sản cố định vô hình: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 - tài sản cố định vô hình, nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà 9
  20. Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng DN phải bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào ế sử dụng theo dự tính. Trong đó, với một số trường hợp cụ thể: Hu Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt: “ Bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. tế Nguyên giá tài sản cố định vô hình hình thành trong quá trình sáp nhập DN có tính chất mua lại: “Giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua” inh Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: “Số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.” 1.2.2.1. cK 1.2.2. Khái niệm, nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định Khái niệm và nguyên tắc khấu hao tài sản cố định: Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, khấu hao tài sản cố định là “việc tính toán và họ phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.” Đồng thời thông tư này cũng quy định rằng tất cả tài sản cố định hiện có của DN ại đều phải trích khấu hao, trừ những tài sản cố định sau đây: - Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động gĐ sản xuất kinh doanh. - Tài sản cố định khấu hao chưa hết bị mất. - Tài sản cố định khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (trừ ờn tài sản cố định thuê tài chính). - Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán Trư của DN. 10
nguon tai.lieu . vn