- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam
Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
uế
H
tế
h
in
cK
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
họ
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU
ại
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Đ
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ng
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT NAM
ườ
PHẠM THỊ THU THUẬN
Tr
KHOÁ HỌC: 2016 - 2020
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
uế
H
tế
h
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
in
cK
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU
họ
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ại
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT NAM
Đ
ng
Họ, tên sinh viên Họ, tên giáo viên hướng dẫn
ườ
PHẠM THỊ THU THUẬN PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN
Lớp : K50B Kiểm toán
Tr
Niên khoá: 2016 – 2020
- LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành khoá luận, bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, lời khuyên chân thành
từ phía Nhà trường, Quý thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và các anh chị trong Công ty
uế
TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trong Trường
H
Đại học Kinh tế Huế nói chung cũng như Quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm
toán nói riêng đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá.
tế
Tất cả những kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập và nghiên cứu không chỉ
là nền tảng để hoàn thành khoá luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để em bước
h
in
vào sự nghiệp trong tương lai sau này. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn giảng viên
hướng dẫn Trịnh Văn Sơn đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm bài báo cáo.
cK
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt
Nam và các anh chị phòng kiểm toán đã tạo điều kiện cho em thu thập số liệu, thông
họ
tin giúp cho bài nghiên cứu của em trở nên hoàn chỉnh và chính xác hơn.
Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, những người thân
ại
và bạn bè đã chia sẻ cùng em những lúc khó khăn, tạo động lực để bản thân em học
tập, nghiên cứu hoàn thành khoá luận này.
Đ
Quá trình thực tập tại Công ty đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu để có thể áp
ng
dụng vào công việc trong tương lai. Tuy đã cố gắng nhưng kinh nghiệm, kiến thức bản
thân em còn nhiều hạn chế nên khoá luận không thể tránh được những thiếu sót. Vì
ườ
vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy, Cô giáo để bài nghiên
cứu có thể hoàn thiện hơn.
Tr
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thu Thuận
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
KTV Kiểm toán viên
uế
VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
H
KSNB Kiểm soát nội bộ
tế
BGĐ Ban giám đốc
h
DNKiT Doanh nghiệp kiểm toán
TNDN
in
Thu nhập doanh nghiệp
cK
GTGT Giá trị gia tăng
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Ma trận rủi ro theo quan điểm của A.Arems
Bảng 2.2 Ý kiến kiểm toán không phải là chấp nhận toàn phần
Bảng 2.3 Mục tiêu kiểm toán doanh thu
uế
Bảng 2.4 Tình hình tài sản, nguồn vốn Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam
H
Bảng 2.5 Bảng câu hỏi phỏng vấn Ban giám đốc về gian lận
tế
Bảng 2.6 Soát xét về thiết kế và thực hiện kiểm toán chính
h
Bảng 2.7 Khoảng cách mẫu áp dụng cho các khoản mục kiểm tra chọn mẫu
Bảng 2.8
in
Bảng tổng hợp, đối chiếu với kiểm toán năm trước
cK
Bảng 2.9 Bảng phân tích biến động doanh thu
Bảng 2.10 Phân tích tỷ trọng doanh thu các tháng trong năm
họ
Bảng 2.11 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu đối chiếu tờ khai VAT
ại
Bảng 2.12 Bảng kê nghiệp vụ đầu kỳ năm 2018
Đ
Bảng 2.13 Bảng kê các nghiệp vụ sau khi bị khoá sổ
ng
Bảng 3.1 Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
ườ
Tr
- DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2 Mô hình REAL trong quy trình doanh thu
Sơ đồ 3 Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam
uế
Sơ đồ 4 Quy trình kiểm toán BCTC theo chương trình kiểm toán mẫu
H
Sơ đồ 5 Cơ cấu doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ năm 2018
tế
Sơ đồ 6 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
- MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ...........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................2
uế
1.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................3
H
1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................3
tế
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thông tin..........................................................................3
1.5.2. Phương pháp quan sát và phỏng vấn ..............................................................................4
h
1.5.3. Phương pháp phân tích xử lí số liệu................................................................................4
in
1.5.4. Phương pháp kế toán.......................................................................................................4
1.6. Bố cục đề tài nghiên cứu .....................................................................................................4
cK
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..........................................................6
1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính..........................................................................6
họ
1.1.1. Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................................6
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính........................................................................7
ại
1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính........................................................7
Đ
1.2. Khái quát khoản mục doanh thu trên Báo cáo tài chính .....................................................8
1.2.1. Khái niệm doanh thu ........................................................................................................8
ng
1.2.2. Tầm quan trọng của doanh thu trên Báo cáo tài chính..................................................10
1.2.3. Xác định doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu .................................................11
ườ
1.2.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu...................................14
1.2.5. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................15
Tr
1.3. Nội dung kiểm toán khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài chính.15
1.3.1.Chuẩn bị kiểm toán..........................................................................................................16
1.3.2. Thực hiện kiểm toán .......................................................................................................24
1.3.3. Hoàn thành kiểm toán ...................................................................................................25
1.4. Vai trò, mục tiêu, yêu cầu và hệ thống kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ................................................................................................................................27
1.4.1. Vai trò và ý nghĩa của kiểm toán doanh thu...................................................................27
- 1.4.2. Mục tiêu kiểm toán doanh thu ........................................................................................27
1.4.3. Yêu cầu của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........29
1.4.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...29
1.4.5. Những gian lận, sai sót liên quan đến khoản mục doanh thu ........................................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT
NAM..........................................................................................................................................33
uế
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam ...................................34
H
2.1.1. Thông tin chung ..............................................................................................................34
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................................34
tế
2.1.3. Tầm nhìn chiến lược,nguyên tắc hoạt động và cam kết về dịch vụ ................................35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................................................36
h
2.1.5. Tổ chức công tác kiểm toán Báo cáo tài chính...............................................................38
in
2.1.6. Các sản phẩm và dịch vụ chuyên nghành của Công ty ..................................................40
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ..................................................................42
cK
Bảng 2.4: Tình hình tài sản, nguồn vốn Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam ................42
2.1.8. Tình hình nhân lực của Công ty .....................................................................................43
họ
2.2. Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài
chính tại Công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam thực hiện......................43
2.2.1. Khái quát nội dung theo qui trình kiểm toán BCTC của Công ty ..................................43
ại
2.2.2. Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam tại Công ty Cổ phần ABC ...................................................44
Đ
2.2.2.1. Kế hoạch kiểm toán .....................................................................................................44
2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán...................................................................................................62
ng
2.2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán .................................................................................72
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
ườ
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT
NAM..........................................................................................................................................74
Tr
3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam thực hiện.................74
3.1.1. Ưu điểm đạt được trong quá trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ................................................................................................................................75
3.1.2. Hạn chế của quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
..................................................................................................................................................78
- 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán AVN Việt Nam...................80
PHẦN III: KẾT LUẬN..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................88
uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế toàn cầu không ngừng phát triển đòi hỏi nền kinh tế ở các quốc
gia luôn luôn vận động và phát triển để hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cùng
với quá trình phát triển đó, nền kinh tế Việt Nam đã có bước chuyển từ nền kinh
uế
tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với sự quản lý của nhà
H
nước. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh tranh gay gắt, thông
tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định của nhà đầu tư.
tế
Những thông tin này yêu cầu về tính minh bạch và công khai hoá thông tin đặt
ra cho các doanh nghiệp rất nhiều thách thức. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời
h
in
với mục đích kiểm tra, xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của
thông tin tài chính. Hoạt động kiểm toán góp phần đảm bảo sự tin cậy về thông
cK
tin kinh tế, tài chính cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý, giúp cho doanh nghiệp
và các tổ chức kinh tế nhận biết được những sai sót, yếu kém của mình trong chế
họ
độ kế toán cũng như cách điều hành quản lý và thực thi pháp luật trong doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
ại
Ngoài ra, hoạt động kiểm toán còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các
bên liên quan làm cho nền kinh tế phát triển lành mạnh đồng thời giúp cho các
Đ
cơ quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện
ng
nghĩa vụ với nhà nước và đưa ra các chính sách hợp lý nhằm khuyến khích sự
phát triển của doanh nghiệp.
ườ
Bên cạnh đó, báo cáo tài chính của các doanh nghiệp lập ra hàng năm nhằm
tổng hợp thông tin đối với bộ phận trong và ngoài doanh nghiệp chú trọng tính
Tr
trung thực và hợp lí, trở thành cơ sở quan trọng cho các cấp lãnh đạo đưa ra
quyết định đầu tư, quản lý doanh nghiệp. Thông tin về doanh thu trong báo cáo
tài chính được quan tâm đặc biệt bởi đây là một trong những điểm trọng yếu trên
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, là cơ sở để tiến hành xác định
lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp và cũng là nhân tố quan trọng trong việc
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 1
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Vì vậy, đối với bất kì công ty kiểm toán
nào kiểm toán doanh thu là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu nói
riêng và kiểm toán báo cáo tài chính nói chung. Trong khoảng thời gian thực tập
uế
tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình
của các anh chị kiểm toán viên, em nhận thấy khoản mục doanh thu đóng vai trò
H
quan trọng trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính. Với mong muốn tìm
tế
hiểu thêm về khoản mục này em quyết định chọn đề tài:
“Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
h
trong báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam” để
thực hiện khóa luận cuối khóa của mình.
in
cK
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
họ
Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thực hiện trong
ại
kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam - Chi nhánh
Đà Nẵng.
Đ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
ng
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính.
ườ
Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam.
Tr
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam.
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 2
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung kiểm toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm toán doanh thu bán
uế
hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty (Kế hoạch kiểm toán; Thực hiện Kiểm
H
toán và Hoàn thành kiểm toán khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ).
Địa điểm: Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam và Công ty Cổ phần
tế
ABC
h
Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm toán
in
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ
cK
quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: Số liệu năm 2017-2018 của Công ty Cổ phần ABC
họ
Do hạn chế về mặt thời gian, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch tại một đơn vị cụ thể mà chưa thể
nghiên cứu những đơn vị cùng và khác loại hình kinh doanh. Do đó chưa mang
ại
tính tổng quát cao, nhận xét và đánh giá chỉ dựa trên cơ sở tìm hiểu một đơn vị
Đ
khách hàng.
ng
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thông tin
ườ
Tham khảo các chuẩn mực kế toán – chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chế độ kế
toán hiện hành,…
Tr
Thu thập bảng số liệu thô và thông tin khách hàng trong đề tài từ các file dữ
liệu do anh chị trong Công ty cung cấp; photo, chụp ảnh hồ sơ kiểm toán khách hàng
làm căn cứ xác minh các vấn đề phát sinh trong đề tài.
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 3
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Sử dụng tài liệu, nghiên cứu thông tin chung của Công ty qua website:
www.avnaudit.vn để tìm hiểu về đặc điểm Công ty, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy
quản lý Công ty.
Tham khảo các giáo trình trong chương trình học, khoá luận tốt nghiệp của các
anh chị tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,…
uế
Trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý Kiểm toán viên thực
hiện một số công việc kiểm toán hỗ trợ một số phần hành đối với kiểm toán viên.
H
1.5.2. Phương pháp quan sát và phỏng vấn
tế
Quan sát quy trình tiến hành làm việc của kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán viên
đối với các thủ tục, chứng từ, thu thập bằng chứng; giải đáp thắc mắc bằng cách trực
h
tiếp đưa ra những câu hỏi trong quá trình làm việc thực tế tại các công ty khách hàng.
1.5.3. Phương pháp phân tích xử lí số liệu
in
cK
So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn đối với quy trình kiểm toán doanh thu
để đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra giải pháp phù hợp. Tổng hợp số liệu cần thiết
cho bài nghiên cứu, sử dụng phần mềm Excel xử lí tính toán số học.
họ
1.5.4. Phương pháp kế toán
ại
Khái quát quá trình vận động của các tài khoản liên quan được phản ánh trong
mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đ
1.6. Bố cục đề tài nghiên cứu
ng
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ườ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tr
Chương I: Cơ sở lý luận về kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong báo cáo tài chính
Chương II: Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 4
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 5
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính
uế
Theo Giáo trình Kiểm toán của Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học
H
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: “Kiểm toán báo cáo tài chính là một cuộc kiểm tra để đưa
ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một
tế
đơn vị. Kết quả của kiểm toán báo cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, nhà nước
và bên thứ ba như: các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng,… để họ đưa ra các quyết định
h
kinh tế của mình. Khi kiểm toán báo cáo tài chính thì chuẩn mực kế toán và chuẩn
in
mực kiểm toán được sử dụng để làm thước đo vì báo cáo tài chính bắt buộc phải được
cK
lập theo các chuẩn mực chế độ hiện hành.”
Trong kiểm toán báo cáo tài chính, đối tượng kiểm toán là các báo cáo tài
chính, gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
họ
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính chứa đựng những
thông tin tài chính và phi tài chính phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh,
ại
tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ, các thông tin cần thiết khác để người sử dụng
báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và kết quả kinh doanh
Đ
của đơn vị.
Cơ sở của các báo cáo tài chính là các quy định về kế toán và các quy định pháp
ng
lý về kế toán như Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán, hình thức sổ kế
toán, các chính sách kế toán,…Ngoài ra, cơ sở của các báo cáo tài chính còn bao gồm
ườ
cả các quy định pháp lý khác có liên quan đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh
doanh của đơn vị như những quy định về sản xuất kinh doanh,trao đổi, mua bán sản
Tr
phẩm,…
Báo cáo tài chính có thể được kiểm toán bởi các loại hình như: kiểm toán độc
lập, kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước. Tuy nhiên, yêu cầu chung khi kiểm toán
báo cáo tài chính là kiểm toán viên phải đảm bảo độc lập và có năng lực.
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 6
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính
Dựa trên đối tượng của báo cáo tài chính, thông qua các bằng chứng thu thập
được đối chiếu với chuẩn mực và quy định pháp lý thì kiểm toán viên phải trình bày
được ý kiến của mình về mức độ trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính được
uế
kiểm toán, do vậy mục tiêu của kiểm toán BCTC được trích Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam số 200 như sau:
H
“Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên làm việc
và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên
tế
cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc phần được chấp nhận, có tuân thủ
pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các khía
h
cạnh trọng yếu hay không? Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp cho
in
đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất
cK
lượng thông tin tài chính của đơn vị.”
Mục tiêu kiểm toán đạt được thể hiện qua kết quả của cuộc kiểm toán báo cáo
tài chính sau khi trao đổi để đưa ra báo cáo kiểm toán chính thức, thể hiện ý kiến của
họ
kiểm toán viên về mức độ trung thực hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán.
Ngoài ra, kết quả kiểm toán còn có thể bao gồm thư quản lý nêu lên những tồn tại
ại
trong việc thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ, trong việc tổ chức công tác
Đ
kế toán và lập báo cáo tài chính ở đơn vị để tìm ra hướng khắc phục.
1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính
ng
Báo cáo kiểm toán nhằm tăng mức độ tin cậy cao hơn đối với những đối tượng
sử dụng báo cáo tài chính. Mức độ tin cậy được chi phối bởi các yếu tố sau:
ườ
Tuân thủ pháp luật của Nhà nước
Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp
Tr
Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
Kiểm toán viên phải có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp
Tuân thủ pháp luật của Nhà nước: Kiểm toán viên luôn luôn coi trọng và chấp
hành đúng pháp luật của Nhà nước trong quá trình hành nghề nhằm đảm bảo thực hiện
đúng theo pháp luật tránh những trách nhiệm về dân sự và hình sự.
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 7
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: Những nguyên tắc của đạo đức hành
nghề kiểm toán:
Độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm toán viên hành nghề.
Chính trực: Người làm kiểm toán phải thẳng thắn, trung thực và có chính
kiến rõ ràng.
Khách quan: Người làm kiểm toán phải công bằng, tôn trọng sự thật và
uế
không được thành kiến, thiên vị.
H
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng: thực hiện công việc với kiến thức
chuyên môn cần thiết, sự thận trọng cao và tinh thần làm việc chuyên cần
tế
Tính bảo mật: Giữ kín các thông tin có được trong quá trình kiểm toán,
không được tiết lộ bất cứ một thông tin nào khi chưa được phép của người có thẩm
h
quyền.
in
Tư cách nghề nghiệp: người làm kiểm toán phải giữ gìn uy tín nghề nghiệp,
cK
không được gây ra những hành vi làm giảm uy tín nghề nghiệp.
Tuân thủ các chuẩn mực chuyên môn: thực hiện công việc theo những quy
trình và các chuẩn mực đã được quy định.
họ
Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán: Chuẩn mực kiểm toán do Bộ Tài chính ban
hành quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và cách thực hiện trong quá trình kiểm
ại
toán BCTC, yêu cầu kiểm toán viên phải đảm bảo thực hiện đúng chuẩn mực.
Kiểm toán viên phải có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp: Phải luôn ý
Đ
thức rằng luôn tồn tại những sự kiện phát sinh dẫn đến những sai sót trọng yếu trong
các báo cáo tài chính để lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm giảm thiểu tối đa
ng
rủi ro kiểm toán.
ườ
1.2. Khái quát khoản mục doanh thu trên Báo cáo tài chính
1.2.1. Khái niệm doanh thu
Tr
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ Tài chính ban hành, doanh thu và thu nhập khác trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế trong doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 8
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các
khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và các hoạt động bất thường.
uế
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
H
giao dịch như bán hàng hoá,… bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
tế
Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước
đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá
h
trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh
nghiệp.
in
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch
cK
vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng 1 công ty hay tổng công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
họ
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu,…
Thu thập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
ại
chế, nhãn mác thương mại,…)
Đ
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Thu thập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán
ng
Thu thập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu thập về các hoạt động đầu tư khác.
ườ
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Tr
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy
ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hoá, tài sản dư thừa, công cụ
dụng cụ đã phân bổ hết,… các khoản phải trả nhưng không cần phải trả, các khoản thu
từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn
nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho,…
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 9
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có các chỉ tiêu sau đây:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
uế
Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ niêm yết cho khách hàng
H
mua so với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá
tế
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
h
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
in
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh
cK
tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo doanh số doanh thu trong kỳ báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số
họ
doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả
ại
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài
Đ
chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
ng
1.2.2. Tầm quan trọng của doanh thu trên Báo cáo tài chính
Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo
ườ
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
Tr
dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản mục trọng yếu trên báo cáo
tài chính là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến lãi lỗ. Do vậy, khoản mục này là đối
tượng của nhiều sai phạm vì những lý do sau:
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 10
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi
nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán. Kiểm toán viên phải tìm hiểu các khoản mục
doanh thu đã được ghi nhận chính xác, đầy đủ bằng những chuyên môn nghiệp vụ
riêng.
Doanh thu có quan hệ mật thiết đến chu kỳ bán hàng và thu tiền, đến hoạt động
tài chính của các doanh nghiệp do đó liên quan chặt chẽ đến chỉ tiêu trọng yếu trên
uế
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể như các khoản
H
thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu; chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối
hay các chỉ tiêu về thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, chỉ tiêu thuế và các
tế
khoản phải nộp Nhà nước.
Chỉ tiêu doanh thu phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
h
doanh luôn tác động qua lại với các chỉ tiêu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật tư và
in
hàng hoá. Đó là những yếu tố linh hoạt, hay biến động và dễ xảy ra gian lận nhất.
cK
Thông qua việc kiểm tra chỉ tiêu về doanh thu có thể phát hiện ra những sai sót, gian
lận trong việc hạch toán các chỉ tiêu liên quan phản ánh trên Bảng cân đối kế toán và
ngược lại, thông qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết
họ
các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận về
doanh thu.
Tại nhiều doanh nghiệp doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích
ại
nên chúng có khả năng bị thổi phồng hơn thực tế. Doanh thu có quan hệ đến thuế giá
Đ
trị gia tăng đầu ra nên có thể bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hoặc tránh né thuế.
ng
1.2.3. Xác định doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
a/ Xác định doanh thu
ườ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính “ Doanh thu và thu
Tr
nhập khác” việc xác định doanh thu tuân theo các quy định sau:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được.
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận 11
nguon tai.lieu . vn