Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO ho ại TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ Đ ̀ng SINH VIÊN THỰC HIỆN ươ TÔN NỮ PHƯƠNG NGHI Tr Niên khóa 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN ho VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO ại TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ Đ ̀n g ươ Tên sinh viên: Giáo viên hướng dẫn Tôn Nữ Phương Nghi ThS. Nguyễn Quốc Tú Tr Lớp: K49C - Kế toán Niên khóa 2015 - 2019 Huế, tháng 12 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin gửi một lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá trong suốt những năm học trên ghế nhà trường. Tất cả những kiến thức ấy đem đến cho chúng em những nền tảng, những khái niệm đầu tiên về công việc của mình. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán – Kiểm toán uê ́ trường Đại học Kinh tế Huế đã không ngừng nghiên cứu và chia sẻ cho chúng em ́H không chỉ những kiến thức mà còn cả những kinh nghiệm vô giá về cả công việc và tê cuộc sống. h Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo Thạc Sĩ Nguyễn Quốc Tú in đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em hoàn thành đề tài này. ̣c K Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị trong bộ phận Kho và bộ phận Kế toán của Công ty SCAVI Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em ho trong việc thực tập và nghiên cứu đề tài tại công ty, cũng như đã chia sẻ chuyên môn và trao đổi kinh nghiệm rất tận tâm để giúp em có được hành trang quý báu cho công ại việc sau này. Đ Em xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ em trong quá trình nghiên g cứu đề tài và hoàn thành khóa luận này. ̀n ươ Tuy vậy, do thời gian có hạn cũng như năng lực của bản thân còn nhiều điểm yếu, nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em Tr rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo và đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô giáo, cùng toàn thể các bạn sinh viên khác để khóa luận được hoàn thiện hơn, đồng thời giúp em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho công việc sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Tôn Nữ Phương Nghi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BBGD Biên bản giám định BCTC Báo cáo tài chính uê ́ BGĐ Ban giám đốc ́H BP Bộ phận tê CCDC Công cụ dụng cụ CĐKT Cân đối kế toán h CKTM in Chiết khấu thương mại ̣c K CMKT Chuẩn mực kế toán CP Chi phí ho DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng ại GVHB Giá vốn hàng bán Đ HCNS Hành chính - nhân sự g HĐ Hóa đơn ̀n ươ HTK Hàng tồn kho KKĐK Kiểm kê định kỳ Tr KKTX Kê khai thường xuyên KQKD Kết quả kinh doanh NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp PLVT Phiếu lĩnh vật tư SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PXC Phân xưởng cắt PXK Phiếu xuất kho SL Số lượng SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh TSNH Tài sản ngắn hạn TTDB Tiêu thụ đặc biệt uê ́ VCNB Vận chuyển nội bộ ́H XDCB Xây dựng cơ bản XNK Xuất nhập khẩu tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH Bảng 2.1. Danh mục sản phẩm của công ty Bảng 2.2 : Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2015 - 2017) Bảng 2.3. Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2017 Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2015 - 2017 uê ́ Hình 2.1. Logo của công ty Scavi ́H Hình 2.2. Quy trình may tê Hình 2.3. Giao diện phần mềm ISCALA h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp ghi thẻ song song Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán NVL uê ́ Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Thành phẩm ́H Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Scavi Huế tê Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Scavi Huế h Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán in ̣c K Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ ho Sơ đồ 2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BP Kho ại Sơ đồ 2.6. Quy trình xuất kho NVL Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ii DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH............................................................................... ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................................... iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 uê ́ I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .......................................................................2 ́H I.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2 I.4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2 tê I.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3 h I.6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................4 in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 ̣c K CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DN SẢN XUẤT..........................................................5 ho 1.1. Tổng quan về công tác kế toán HTK trong DN ............................................5 1.1.1. Khái niệm và phân loại HTK.......................................................................5 ại 1.1.1.1. Khái niệm HTK.....................................................................................5 Đ 1.1.1.2. Phân loại HTK ......................................................................................5 g 1.1.2. Vai trò và đặc điểm của HTK......................................................................7 ̀n 1.1.2.1. Vai trò HTK ..........................................................................................7 ươ 1.1.2.2. Đặc điểm ...............................................................................................8 Tr 1.1.3. Phương pháp kế toán HTK..........................................................................9 1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị HTK ..............................................................10 1.1.4.1. Nguyên tắc xác định giá trị nhập của HTK ........................................10 1.1.4.2. Nguyên tắc xác định giá trị xuất của HTK .........................................11 1.2. Nội dung công tác quản lý HTK trong DN..................................................12 1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý HTK ..................................................................12 1.2.2. Các yêu cầu trong quản lý HTK................................................................12 SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.2.3. Các thủ tục kiểm soát quản lý HTK...........................................................13 1.2.3.1. Mua hàng ............................................................................................13 1.2.3.2. Nhập kho thành phẩm .........................................................................14 1.2.3.3. Xuất kho..............................................................................................15 1.2.3.4. Bảo quản, kiểm kê...............................................................................15 1.3. Nội dung công tác kế toán chi tiết HTK trong DN .....................................16 1.3.1. Kế toán chi tiết HTK..................................................................................16 1.3.1.1. Phương pháp ghi thẻ song song ..........................................................16 uê ́ 1.3.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ..............................................18 ́H 1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư .........................................................................19 tê 1.3.2. Kế toán tổng hợp HTK ..............................................................................20 1.3.3. Kiểm kê HTK .............................................................................................25 h in 1.3.3.1. Khái niệm............................................................................................25 1.3.3.2. Mục đích của việc kiểm kê HTK ........................................................25 ̣c K 1.3.3.3. Các bút toán căn bản ...........................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ ho HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ.................................................29 ại 2.1. Tổng quan về Công ty Scavi Huế .................................................................29 Đ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................29 2.1.2. Các thông tin cơ bản về công ty ................................................................29 ̀n g 2.1.3. Trách nhiệm của công ty ...........................................................................31 ươ 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .........................................................32 2.1.5. Phương thức sản xuất................................................................................32 Tr 2.1.6. Quy trình sản xuất .....................................................................................33 2.1.7. Các chủng loại sản phẩm ..........................................................................35 2.1.8. Các khách hàng chính của Scavi Huế.......................................................36 2.1.9. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty ................................................................37 2.1.9.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .........................................................................37 2.1.9.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................38 2.1.10. Tổ chức công tác kế toán của công ty .....................................................41 SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.10.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................41 2.1.10.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng..............................................43 2.1.10.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ..................................................45 2.1.10.4. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán ...................45 2.1.11. Các nguồn lực của công ty (giai đoạn 2015 - 2017)...............................48 2.1.11.1. Tình hình lao động của công ty ........................................................48 2.1.11.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ............................................................57 2.1.11.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................49 uê ́ 2.2. Thực trạng về công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty Scavi Huế 51 ́H 2.2.1. Những vấn đề chung..................................................................................51 tê 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty...............................................51 2.2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý HTK ............................................................51 h in 2.2.2. Phân loại và đặc điểm HTK tại công ty ....................................................54 2.2.2.1. Phân loại..............................................................................................54 ̣c K 2.2.2.2. Đặc điểm .............................................................................................55 2.2.3. Phương pháp tính giá HTK tại công ty .....................................................56 ho 2.2.3.1. Phương pháp tính giá nhập kho ..........................................................56 ại 2.2.3.2. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................61 Đ 2.2.4. Kế toán chi tiết HTK tại công ty................................................................62 2.2.4.1. Kế toán nguyên vật liệu ......................................................................62 ̀n g 2.2.4.2. Kế toán thành phẩm ............................................................................80 ươ 2.2.5. Thực trạng công tác quản lý HTK tại Công ty..........................................95 2.2.5.1. Hệ thống kho hàng ..............................................................................95 Tr 2.2.5.2. Công tác quản lý HTK ........................................................................95 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ HTK TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ...............................................................108 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán và quản lý HTK tại công ty ...........108 3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán HTK tại công ty .......................................108 3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................108 3.1.1.2. Nhược điểm.......................................................................................109 SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 3.1.2. Đánh giá về công tác quản lý HTK tại công ty .......................................109 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................109 3.1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................110 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và quản lý HTK tại công ty ..............................................................................................................................111 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán HTK...........................................111 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý HTK ..........................................111 PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................113 uê ́ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................115 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành dệt may Việt Nam trong nhiều năm qua luôn tiên phong là ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và dần hoàn thiện với các công nghệ mới và trang thiết bị hiện đại. Cùng những chính sách ưu đãi của nhà nước trong khuyến khích phát triển, ngành dệt may đã có những thành quả đáng khích lệ, các sản phẩm được thừa nhận ở các thị trường khó tính như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU...tạo ra giá trị cho hàng hóa và đảm uê ́ bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. ́H Đối với các DN sản xuất trong lĩnh vực này, HTK là một khoản mục mang tính tê trọng yếu, chiếm một giá trị lớn trong tổng TSNH và có vị trí quan trọng trong toàn bộ h quá trình sản xuất, kinh doanh. Việc hạch toán chính xác HTK có ảnh hưởng quan in trọng đến các số liệu trên bảng CĐKT và tới các chỉ tiêu trên báo cáo KQKD. Việc lựa ̣c K chọn phương pháp kế toán chi tiết, phương pháp kế toán tổng hợp HTK phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của DN giúp nâng cao hiệu quả của quá trình quản lý ho và tiết kiệm chi phí, giảm áp lực công việc cho bộ phận kế toán. Hơn nữa, việc lựa chọn đúng phương pháp và tính toán chính xác giá xuất kho của HTK sẽ giúp DN thực ại hiện tốt kế hoạch tiêu thụ thành phẩm và mục tiêu lợi nhuận đề ra trong kỳ. Đ Việc quản lý chặt chẽ HTK là vô cùng cần thiết đối với DN sản xuất. Nếu duy trì g được một lượng HTK thích hợp sẽ mang lại cho DN sự thuận lợi trong hoạt động sản ̀n xuất cũng như tiêu thụ thành phẩm. Bên cạnh đó, việc duy trì một lượng tồn kho thành ươ phẩm thích hợp giúp đáp ứng mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai, mang lại lợi ích Tr cho cả bộ phận sản xuất lẫn bộ phận thương mại khi tối thiểu hóa được thiệt hại do khan hiếm hàng hay chậm trễ trong giao hàng. Từ những nhận thức như trên về HTK cùng với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường, qua quá trình thực tập tại Công ty SCAVI Huế đã tạo điều kiện để em có thể tiếp cận thực tế, hiểu rõ thêm những kiến thức thực tiễn về công tác quản lý và kế toán HTK tại công ty. Do vậy, em đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty SCAVI Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại công ty SCAVI Huế, để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán và quản lý HTK tại công ty, phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả quản lý trong chiến lược kinh doanh. - Mục tiêu cụ thể: uê ́ Một là, tống hợp, khái quát những vấn đề lý luận về công tác quản lý và kế toán ́H HTK trong DN. tê Hai là, tìm hiểu thực trạng quản lý và kế toán HTK tại công ty SCAVI Huế. Từ h đó, đánh giá thực trạng quản lý và kế toán HTK tại công ty. in Ba là, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và kế toán HTK ̣c K tại công ty SCAVI Huế. I.3. Đối tượng nghiên cứu ho Đề tài nghiên cứu, đánh giá công tác kế toán và quản lý HTK trong thực tế tại ại công ty SCAVI Huế. Bao gồm chứng từ sử dụng, tài khoản kế toán và phương pháp Đ hạch toán HTK. g Tuy nhiên do hạn chế về thời gian thực tập và đặc điểm của công ty là DN sản ̀n xuất mang tính chuyên môn hóa cao, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hai khoản ươ mục HTK có giá trị lớn và chủ yếu của công ty là NVL và thành phẩm. Tr I.4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại công ty SCAVI Huế có địa chỉ tại khu công nghiệp Phong Điền, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu công tác quản lý và kế toán HTK trong năm 2017. Ngoài ra, có nhiều số liệu khác cũng được thu thập trong giai đoạn 2015 -2017. SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Số liệu được sử dụng là số liệu của năm 2017. I.5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, bài giảng, đồ án ở trên thư viện, trên mạng Internet... nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản lý và kế toán HTK. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp uê ́ Sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là nhân viên kế ́H toán, nhằm tìm hiểu hoạt động công tác quản lý và kế toán HTK tại công ty. tê - Phương pháp thu thập số liệu h Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng cách chụp ảnh, photo hoặc chép in tay các hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh ̣c K tế, tài chính phát sinh. ho - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh Phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu thu thập được giai đoạn 2015 - 2017. Nhằm ại có cái nhìn khái quát tình hình quản lý và kế toán HTK từ đó có cái nhìn tổng quan về Đ công ty. g - Phương pháp quan sát ̀n ươ Quan sát quá trình làm việc, nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan tới HTK. Tr - Phương pháp kế toán: Phương pháp mô tả chứng từ: Mô tả thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thể hiện trên các giấy tờ. - Phương pháp tính giá: Tính giá trị các loại HTK xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ. SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú I.6. Kết cấu đề tài Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, kết cấu phần nội dung chính của khóa luận như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán và quản lý HTK trong DN sản xuất Chương này sẽ làm rõ cơ sở lý luận về kế toán và quản lý HTK trong DN sản xuất. uê ́ - Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán và quản lý HTK tại công ty SCAVI ́H Huế tê Nội dung của chương là tìm hiểu tổng quan về công ty cũng như thực trạng công h tác kế toán và quản lý HTK tại công ty. in - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và quản lý HTK tại công ty ̣c K SCAVI Huế Chương này nêu nhận xét về ưu nhược điểm và đưa ra giải pháp cho công tác kế ho toán và quản lý HTK tại công ty. ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DN SẢN XUẤT 1.1. Tổng quan về công tác kế toán HTK trong DN 1.1.1. Khái niệm và phân loại HTK uê ́ 1.1.1.1. Khái niệm HTK ́H Theo Giáo trình Nguyên lý kế toán ( Phan Thị Minh Lý, 2007 ): “HTK bao gồm tê những TSNH trong một đơn vị hiện đang trong trạng thái dự trữ cho sản xuất hoặc dự trữ cho lưu thông...”. Đây là bộ phận tài sản chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí quan trọng h trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. in ̣c K 1.1.1.2. Phân loại HTK HTK trong DN thường đa dạng về chủng loại, khác nhau về đặc điểm, tính chất, ho điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình SXKD. Để quản lý tốt HTK, tính đúng và tính đủ giá gốc HTK cần phân loại và xắp ại xếp HTK theo những tiêu thức nhất định. Đ  Thứ nhất, phân loại HTK theo mục đích sử dụng và công dụng của HTK ̀n g Theo tiêu thức phân loại này, những HTK cùng mục đích sử dụng và công dụng ươ được xếp vào một nhóm, không phân biệt nguồn gốc hình thành, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó, HTK trong DN được chia thành: Tr - HTK dự trữ cho sản xuất: Là toàn bộ HTK được dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm, CCDC, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang. - HTK dự trữ cho tiêu thụ: Phản ánh toàn bộ HTK được dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của DN như hàng hoá, thành phẩm,... SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  Thứ hai, phân loại HTK theo nguồn hình thành Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành: - HTK được mua vào gồm: hàng mua từ bên ngoài, hàng mua nội bộ - HTK tự gia công: là toàn bộ HTK được DN sản xuất, gia công tạo thành. - HTK được nhập từ các nguồn khác: Như HTK được nhập từ liên doanh, liên kết, HTK được biếu tặng v.v... uê ́  Thứ ba, phân loại kho theo yêu cầu sử dụng ́H Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành: tê - HTK sử dụng cho SXKD Phản ánh giá trị HTK được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh h doanh được tiến hành bình thường. in ̣c K - HTK chưa cần sử dụng Phản ánh giá trị HTK được dự trữ cao hơn mức dự trữ hợp lý. ho - HTK không cần sử dụng: ại Phản ánh giá trị HTK kém hoặc mất phẩm chất không được DN sử dụng cho mục Đ đích sản xuất. g  Thứ tư, phân loại HTK theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ: ̀n ươ Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành: - Hàng tồn trữ an toàn Tr Phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được tiến hành liên tục, thường xuyên. - Hàng tồn trữ thực tế  Thứ năm, phân loại HTK theo phẩm chất: Theo tiêu thức phân loại này, tuỳ vào chất lượng của HTK, HTK được phân thành: SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - HTK chất lượng tốt - HTK kém phẩm chất - HTK mất phẩm chất  Thứ sáu, phân loại HTK theo địa điểm bảo quản: Theo tiêu thức phân loại này, HTK được chia thành: - HTK trong DN : uê ́ Phản ánh toàn bộ HTK đang được bảo quản tại DN như hàng trong kho, trong ́H quầy, CCDC, NVL trong kho và đang sử dụng, ... tê - HTK bên ngoài DN : Phản ánh toàn bộ HTK đang được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân h in ngoài DN như hàng gửi bán, hàng đang đi đường,... ̣c K  Thứ bảy, theo chuẩn mực 02 -HTK được phân thành: - Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, ho hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến ại - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán Đ - Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm ̀n g - NVL, CCDC tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường ươ - Chi phí dịch vụ dở dang. Tr Tóm lại: Mỗi cách phân loại HTK đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà quản trị DN. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị DN mà kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về HTK theo những cách thức nhất định. 1.1.2. Vai trò và đặc điểm của HTK 1.1.2.1. Vai trò HTK SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Đối với các DN sản xuất, HTK có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ – sản xuất – tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. HTK mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận thương mại của DN sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua NVL, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra, HTK giúp DN tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của DN. uê ́ Đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại như các DN bán sỉ hay bán lẻ thì HTK cũng có vai trò tương tự là một tấm đệm an toàn giữa giai đoạn mua hàng ́H và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoạt động kinh doanh của tê DN diễn ra liên tục, DN có đầy đủ hàng hóa để cung ứng ra thị trường, đáp ứng kịp h thời những biến động về nhu cầu của khách hàng, từ đó tối thiểu hóa chi phí cơ hội của in khoản doanh thu bị mất đi do thiếu hụt hàng hóa. ̣c K 1.1.2.2. Đặc điểm Thứ nhất, HTK là một bộ phận của TSNH và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng ho tài sản lưu động của DN. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả HTK ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của DN. ại Đ Thứ hai, HTK trong DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, vì vậy giá gốc HTK khác nhau. Xác định yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc HTK sẽ góp phần ̀n g tính toán và hạch toán hợp lý giá gốc HTK, làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện ươ trong kỳ. Tr Thứ ba, HTK tham gia toàn bộ vào hoạt động SXKD của DN, qua đó HTK luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những TSNH khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,... Thứ tư, HTK trong DN bao gồm nhiều loại với đặc điểm về tính chất và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, HTK thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng HTK gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn. Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị HTK là công việc khó khăn, phức tạp. Nhiều loại HTK rất khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý. Vì vậy, tùy ở mỗi DN mà yêu cầu quản lý HTK có những đặc điểm khác nhau. 1.1.3. Phương pháp kế toán HTK uê ́ Để quản lý HTK, các đơn vị sử dụng một trong hai phương pháp: phương pháp ́H kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Trong trường hợp này, công ty mà tác giả tìm hiểu đang áp dụng phương pháp kế toán HTK theo phương pháp kê tê khai thường xuyên nên trong phần này tác giả chỉ tập trung tìm hiểu cơ sở lý luận về h phương pháp kê khai thường xuyên in ̣c K Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của HTK trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất HTK. Vì vậy giá trị ho HTK trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Giá trị HTK cuối kỳ = Giá trị HTK + Giá trị hàng - Giá trị hàng ại đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ Đ g Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế HTK, so sánh, đối chiếu với ̀n ươ số liệu HTK trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế phải phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và giải pháp xử lý kịp Tr thời. Phương pháp KKTX thường áp dụng cho các DN sản xuất và các DN thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị và hàng kỹ thuật chất lượng cao. - Ưu điểm: Theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, hàng hóa giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của HTK trên cơ sở đó bảo quản HTK cả về số lượng và giá trị. SVTH: Tôn Nữ Phương Nghi 9
nguon tai.lieu . vn