- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hoàng Thành
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
̣c K
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
ho
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY
ại
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HOÀNG THÀNH
Đ
̀ng
ươ
NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Tr
Niên khóa: 2014 – 2018
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------
uê
́
́H
tê
NHẬT KÝ THỰC TẬP
h
in
̣c K
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
ho
VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY
ại
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HOÀNG THÀNH
Đ
̀n g
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
ươ
NGUYỄN THÙY DƯƠNG PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Lớp: K48B Kế toán
Tr
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, 04/2018
- Lời Cám Ơn
Trải qua thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Trường Đại
học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý
thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền
uê
́
đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời
́H
gian học ở trường. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu
tê
h
tư Thương mại Hoàng Thành, tôi đã có cơ hội áp dụng những kiến
in
̣c K
thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được
nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nỗ lực của bản
ho
thân, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
ại
Đ
Từ những kết quả đạt được này, tôi xin chân thành cám ơn:
̀n g
Quý thầy cô Trường Trường Đại học Kinh tế Huế, đã truyền đạt
ươ
cho tôi những kiến thức bổ ích trong thời gian học vừa qua. Đặc
Tr
biệt, tôi xin chân thành cám ơn giảng viên hướng dẫn PGS.TS.
Trịnh Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt báo cáo tốt
nghiệp này.
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 3
- Ban Giám đốc công ty Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại
Hoàng Thành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian
thực tập.
Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên
không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Tôi
uê
́
́H
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn
tê
để khóa luận tốt nghiệp đạt được hoàn thiện hơn.
h
Xin chân thành cám ơn!
in
̣c K
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
ho
ại
Nguyễn Thùy Dương
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
uê
́
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
́H
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
tê
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
h
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
in
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
̣c K
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
ho
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích .........................................................................3
6. Cấu trúc đề tài..............................................................................................................3
ại
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
Đ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN
g
TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG DOANH
̀n
NGHIỆP .........................................................................................................................4
ươ
1.1. Những vấn đề lý luận chung về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
Tr
TNCN trong doanh nghiệp ..............................................................................................4
1.1.1. Tiền lương .............................................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm tiền lương ........................................................................................... 4
1.1.1.2. Bản chất của tiền lương ...................................................................................... 4
1.1.1.3. Chức năng của tiền lương................................................................................... 4
1.1.1.4. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp .................................................... 6
1.1.1.5. Quỹ tiền lương.................................................................................................. 12
SVTH: Nguyễn Thùy Dương i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.1.1.6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ............................... 13
1.1.2 Các khoản trích theo lương ..................................................................................14
1.1.2.1. Quỹ Bảo hiểm xã hội ........................................................................................ 14
1.1.2.2. Quỹ Bảo hiểm y tế ............................................................................................ 20
1.1.2.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ................................................................................ 20
1.1.2.4. Kinh phí công đoàn .......................................................................................... 22
1.1.2.5. Một số quy định về tỷ lệ đóng, mức tiền lương đóng, đối tượng tham gia
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ..................................................................................... 23
uê
́
1.1.3. Thuế Thu nhập cá nhân .......................................................................................26
́H
1.1.3.1 Thu nhập chịu thuế ............................................................................................ 26
tê
1.1.3.2. Thu nhập được miễn thuế ................................................................................. 26
1.1.3.3. Kỳ tính thuế ...................................................................................................... 28
h
in
1.1.3.4. Mức thuế suất ................................................................................................... 28
1.1.3.5. Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công .............. 29
̣c K
1.1.3.6. Các khoản giảm trừ.......................................................................................... 29
1.1.3.7. Khai thuế, quyết toán thuế................................................................................ 30
ho
1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành và thuế
ại
TNCN ............................................................................................................................30
Đ
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ........................30
1.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương ...................................................................................31
̀n g
1.2.2.1. Hạch toán số lượng lao động ............................................................................ 31
ươ
1.2.2.2. Hạch toán thời gian lao động............................................................................ 31
1.2.2.3. Hạch toán kết quả lao động .............................................................................. 32
Tr
1.2.2.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động ........................................................ 33
1.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ...............................34
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 34
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 35
1.2.3.3. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 39
SVTH: Nguyễn Thùy Dương ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HOÀNG THÀNH..................................................43
2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Hoàng Thành......43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................43
2.1.2. Ngành, nghề kinh doanh......................................................................................44
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................................44
2.1.3.1. Chức năng......................................................................................................... 44
uê
́
2.1.3.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 44
́H
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty ......................................................................45
tê
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty ......................................................................47
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 47
h
in
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty .................................................. 48
2.1.6. Tình hình tài chính của Công ty ..........................................................................49
̣c K
2.1.6.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................ 49
2.1.6.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 52
ho
2.2. Thực trạng thực hiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
ại
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty .................................................................................53
Đ
2.2.1. Đặc điểm chung về lao động, công tác quản lý lao động và đặc điểm công tác
chi trả lương tại Công ty................................................................................................53
̀n g
2.2.1.1. Đặc điểm và cơ cấu lao động............................................................................ 53
ươ
2.2.1.2. Công tác quản lý lao động ................................................................................ 54
2.2.1.3. Công tác chi trả lương ...................................................................................... 56
Tr
2.2.1.4. Xây dựng quỹ tiền lương ở công ty.................................................................. 56
2.2.2. Cách tính lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân Công ty
Cổ phần Đầu tư thương mại Hoàng Thành ...................................................................56
2.2.3. Tính trợ cấp BHXH .............................................................................................79
2.2.4. Tính thuế Thu nhập cá nhân ................................................................................85
2.2.5. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
ở Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Hoàng Thành ..................................................86
SVTH: Nguyễn Thùy Dương iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
2.2.5.1. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương...................................................... 86
2.2.5.2. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 89
2.2.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .................................................................. 91
2.2.6. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập cá nhân ..........................................101
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 101
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 102
2.2.6.3. Sổ kế toán sử dụng ......................................................................................... 102
2.2.6.4. Phương pháp hạch toán .................................................................................. 102
uê
́
2.2.6.5. Kê khai, khấu trừ và hoàn thuế TNCN........................................................... 103
́H
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ
tê
NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HOÀNG THÀNH .106
h
in
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần ĐTTM Hoàng Thành ...............................106
̣c K
3.2. Nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần ĐTTM Hoàng Thành...............................107
ho
3.2.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty ...............................................107
ại
3.2.2. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
Đ
TNCN tại công ty ........................................................................................................108
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
̀n g
theo lương và thuế TNCN tại Công ty CPĐTTM Hoàng Thành ................................109
ươ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................112
1. Kết luận....................................................................................................................112
Tr
2. Kiến nghị .................................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................114
SVTH: Nguyễn Thùy Dương iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
ĐTTM : Đầu tư thương mại
DN : Doanh nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
uê
́
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
́H
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHTNLĐ : Bảo hiển tai nạn lao động
tê
BNN : Bệnh nghề nghiệp
h
TNCN : Thu nhập cá nhân
in
NLĐ : Người lao động
̣c K
CNSX : Công nhân sản xuất
HĐLĐ : Hợp đồng lao động
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thùy Dương v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng xác định số năm cuối T........................................................................19
Bảng 1.2. Tỷ lệ các khoản trích theo lương...................................................................23
Bảng 1.3. Mức lương tối thiểu vùng..............................................................................24
Bảng 1.4. Biểu thuế lũy tiến từng phần .........................................................................29
Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua hai năm 2016 – 2017...........51
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.................................52
uê
́
Bảng 2.3. Tình hình lao động Công ty qua hai năm 2016 – 2017.................................54
Bảng 2.4. Bảng chấm công của bộ phận văn phòng của công ty tháng 02/2018 ..........59
́H
Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận văn phòng của công ty tháng 02/2018 60
tê
Bảng 2.6. Bảng chấm công bộ phận tổ vé của công ty tháng 02/2018 .........................63
h
Bảng 2.7. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận tổ vé của công ty tháng 02/2018.........65
in
Bảng 2.8. Bảng chấm công bộ phận lái xe của công ty tháng 02/2018.........................68
̣c K
Bảng 2.9. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận lái xe của công ty tháng 02/2018........70
Bảng 2.10. Bảng chấm công của bộ phận tổ kỹ thuật của công ty tháng 02/2018........73
ho
Bảng 2.11. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận tổ kỹ thuật của công ty tháng 02/2018......75
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương tại công ty tháng 02/2018 .......83
ại
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp tiền lương của công ty tháng 02/2018 ................................89
Đ
Bảng 2.14. Sổ chi tiết TK 334 .......................................................................................92
g
Bảng 2.15. Chứng từ ghi sổ 09 ......................................................................................93
̀n
Bảng 2.16. Chứng từ ghi sổ 10 ......................................................................................95
ươ
Bảng 2.17. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.........................................................................96
Tr
Bảng 2.18. Sổ cái TK 334 .............................................................................................98
Bảng 2.19. Chứng từ ghi sổ 13 ....................................................................................100
Bảng 2.20. Sổ cái TK 338 ...........................................................................................101
Bảng 2.21. Sổ chi tiết TK 333.5 ..................................................................................102
SVTH: Nguyễn Thùy Dương vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP Đầu tư thương mại Hoàng Thành.....46
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................47
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán................................................................................48
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương .................................................88
uê
́
́H
tê
DANH MỤC HÌNH ẢNH
h
in
Hình 2.1. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 02 năm 2018 .....................77
̣c K
Hình 2.2. Mẫu phiếu chi tạm ứng lương cho nhân viên tháng 02 năm 2018 ................78
Hình 2.3. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên công ty ..........79
ho
Hình 2.4. Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho nhân viên ............................................80
Hình 2.5. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I năm 2018 .....................................105
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thùy Dương vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã
hội to lớn của nó.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (SXKD), tiền lương là một phần
không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý
sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động. Tiền lương có vai trò là đòn bẩy kinh tế tác
uê
́
động trực tiếp đến người lao động. Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tương đối lớn
́H
trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp (DN), vì thế DN cần phải tăng cường
công tác quản lý lao động, tăng cường hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
tê
khoản trích theo lương, đảm bảo quyền lợi của người lao động, tạo điều kiện tăng
h
cường năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất
in
và hạ giá thành sản phẩm.
̣c K
Đối với người lao động, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
ho
đó, tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu
họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng
ại
suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương
Đ
được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Chính vì vậy, giải quyết tốt
g
chế độ, quyền lợi và nhu cầu của người lao động tương ứng với sức lao động mà họ bỏ
̀n
ra là biện pháp tốt nhất để cổ vũ, động viên, khuyến khích, là nguồn tạo ra động lực
ươ
cho người lao động.
Tr
Bên cạnh vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương thì chúng ta không thể
không đề cập đến thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Bất kỳ một quốc gia nào có nền
kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đều coi thuế TNCN là một sắc thuế có tầm
quan trọng trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã
hội. Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế TNCN vừa mang các vai trò chủ yếu của
thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được. Đối với
nền kinh tế - xã hội, thuế TNCN tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước; góp
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
phần thực hiện công bằng xã hội; điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm; góp phần
phát hiện thu nhập bất hợp pháp. Đối với hệ thống thuế, thuế TNCN góp phần khắc
phục nhược điểm của một số loại thuế khác; góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Nhận thức được ý nghĩa và mục đích quan trọng của kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế TNCN với mong muốn vận dụng những kiến thức ở
nhà trường vào thực tế, cũng như tìm hiểu rõ hơn công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác
uê
́
kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần
́H
Đầu tư Thương mại Hoàng Thành” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
tê
2.1 Mục tiêu chung
h
Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần
in
hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại
̣c K
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Hoàng Thành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
ho
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
trong doanh nghiệp.
ại
- Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
Đ
TNCN ở Công ty CP ĐTTM Hoàng Thành.
g
- Nêu ra nhận xét chung và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
̀n
công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty
ươ
nghiên cứu.
Tr
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng tập trung nghiên cứu của đề tài là “Công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Hoàng Thành”.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hoàng Thành.
- Về thời gian: Nghiên cứu số liệu liên quan đến tình hình của Công ty Cổ phần
Đầu tư thương mại Hoàng Thành trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2017
và số liệu tiền lương cũng như các khoản trích theo lương, thuế TNCN đầu năm 2018.
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hành vi, thái độ và ghi chép lại những công
việc mà nhân viên kế toán của công ty thực hiện để hiểu rõ hơn tình hình công tác kế
toán tại công ty.
+ Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn nhân viên kế toán lương cũng
như các phần hành liên quan như kế toán tổng hợp, thủ quỹ… và những người có liên
quan.
uê
́
+ Phương pháp thu thập và nghiên cứu dữ liệu: Thu thập và nghiên cứu các tài
́H
liệu liên quan đến kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN từ tài liệu
tê
công ty, các trang web, giáo trình, các bài luận văn cùng đề tài có trong thư viện…
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
h
in
+ Phương pháp phân tổ thống kê: Thống kê, sắp xếp những thông tin, dữ liệu
̣c K
thu thập được để phục vụ cho việc so sánh, phân tích.
+ Phương pháp so sánh: Dựa vào những số liệu có được để tiến hành so sánh, đối
ho
chiếu để tìm ra sự tăng giảm, chênh lệch giá trị giúp cho quá trình phân tích kinh doanh.
Sử dụng phương pháp so sánh để xác định mức biến động tuyệt đối, tương đối,
ại
so sánh theo thời gian, không gian và chuỗi thời gian...
Đ
+ Phương pháp trong hạch toán kế toán.
6. Cấu trúc đề tài
̀n g
Đề tài gồm có 3 phần:
ươ
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Tr
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế TNCN trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế TNCN tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hoàng Thành.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Hoàng Thành.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận chung về tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế TNCN trong doanh nghiệp
1.1.1. Tiền lương
uê
́
1.1.1.1 Khái niệm tiền lương
́H
Theo quan niệm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động.”
tê
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của lao
h
động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.”
in
Theo Khoản 1, Điều 90, Bộ Luật Lao động (2012): “Tiền lương là khoản tiền mà
̣c K
người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa
thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương
ho
và các khoản bổ sung khác.”
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được nhìn nhận như là một thứ hàng
ại
hóa đặc biệt, nó có thể tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lương
Đ
chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà người sử dụng lao động thỏa thuận trả cho
g
người lao động theo cơ chế thị trường, chịu sự chi phối của pháp luật.
̀n
ươ
1.1.1.2. Bản chất của tiền lương
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao
Tr
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
Bản chất của tiền lương chính là giá cả sức lao động, được xác định dựa trên cơ
sở giá trị của sức lao động đã hao phí để sản xuất ra của cải vật chất, được người lao
động và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau.
1.1.1.3. Chức năng của tiền lương
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Chức năng tái sản xuất sức lao động
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần phải được
tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao động có
sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị. Song nhìn
chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ sự tiến bộ
của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc của những
thành tựu khoa học - kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao
động được tái sản xuất ngày càng tăng cả về số lượng và cả về chất lượng. Quá trình
uê
́
tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho người lao động thông
́H
qua tiền lương. Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội, nó luôn luôn được hoàn
tê
thiện và phát triển nhờ thường xuyên được duy trì và khôi phục.
Như vậy bản chất của tái sản xuất sức lao động nghĩa là đảm bảo cho người lao
h
in
động có một số lượng tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có thể:
+ Duy trì và phát triển sức lao động của chính mình.
̣c K
+ Sản xuất ra sức lao động mới.
+ Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao động, tăng
ho
cường chất lượng lao động.
ại
Chức năng là đòn bẩy kinh tế:
Đ
Các Mác đã viết: "Một tư tưởng tách rời lợi ích kinh tế thì nhất định sẽ làm nhục
nó". Thực tế cho thấy rằng khi được trả công xứng đáng thì người lao động sẽ làm việc
̀n g
tích cực, sẽ không ngừng hoàn thiện mình hơn nữa và ngược lại, nếu người lao động
ươ
không được trả lương xứng đáng với công sức của họ bỏ ra thì sẽ có những biểu hiện
tiêu cực không thuận lợi cho lợi ích của doanh nghiệp. Thậm chí nó sẽ có những cuộc
Tr
đình công xảy ra, bạo loạn gây nên xáo trộn về chính trị, mất ổn định xã hội.
Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị
và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngoài xã hội.
Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao động đối
với sự phát triển của doanh nghiệp, để tiền lương trở thành công cụ quản lý khuyến
khích vật chất và là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Chức năng điều tiết lao động:
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở các
vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệ thống thang bảng lương, các chế
độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ đó
tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển của xã
hội.
Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội:
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ
uê
́
bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc thì xã hội có thể xác định chính xác hao phí
́H
lao động của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ lương cho toàn thể người lao
tê
động. Điều này có nghĩa trong công tác thống kê, giúp nhà nước hoạch định các chính
sách điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo hợp lý thực tế luôn phù hợp với chính
h
sách của Nhà nước.
in
Chức năng công cụ quản lý nhà nước:
̣c K
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh người sử dụng lao động đứng
ho
trước hai sức ép là chi phí sản xuất và kết quả sản xuất. Họ thường tìm mọi cách có thể
để làm giảm thiểu chi phí trong đó có tiền lương trả cho người lao động.
ại
Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm việc, lợi
Đ
ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi người lao động
và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được
̀n g
hài hoà và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm
ươ
đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, sản xuất, dịch vụ, tăng hiệu
quả sử dụng và quản lý lao động.
Tr
1.1.1.4. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
Theo Điều 94, Bộ Luật Lao động (2012): “Người sử dụng lao động có quyền lựa
chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán. Hình thức trả lương đã
chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định; trường hợp thay đổi hình thức trả
lương, thì người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước ít nhất
10 ngày.
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động
được mở tại ngân hàng. Trường hợp trả qua tài khoản ngân hàng, thì người sử dụng lao
động phải thỏa thuận với người lao động về các loại phí liên quan đến việc mở, duy trì
tài khoản.”
Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc
lương và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián
tiếp, công việc ổn định hoặc cả lao động trực tiếp mà không định mức được sản phẩm.
uê
́
Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho các lao động làm công tác văn
́H
phòng như: Hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, kế toán… và các nhân
tê
viên thuộc các ngành không có tính chất sản xuất.
Trả lương theo thời gian giản đơn:
h
in
- Tiền lương tháng: Tiền lương tháng được tính và trả cố định cho một tháng làm
việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động
̣c K
Công thức tính:
Mức lương Mức lương Hệ số phụ cấp được
ho
= X ( Hệ số lương + )
tháng tối thiểu hưởng
ại
Tiền lương phải trả trong tháng:
Đ
Mức lương tháng X Số ngày làm việc thực tế trong
g
Tiền lương tháng = tháng
̀n
ươ
Số ngày làm việc theo quy định
Tr
Với số ngày làm việc trong một tháng theo quy định của luật lao động là 26 ngày.
- Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc
Công thức tính:
Mức lương tháng X 12 (tháng)
Tiền lương tuần =
52 (tuần)
- Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc
Công thức tính:
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Tiền lương tháng
Tiền lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
- Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc
Công thức tính:
Tiền lương một ngày
Tiền lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ (8 giờ)
Trả lương theo thời gian có thưởng:
Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn
uê
́
kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất
́H
lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật
tê
liệu, thưởng phát minh, sáng kiến… nhằm kích thích người lao động hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao.
h
Công thức tính: in
Trả lương theo thời Trả lương theo thời gian
̣c K
= + Các khoản tiền thưởng
gian có thưởng giản đơn
ho
Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương sản phẩm là hình thức tính trả lương cho người lao động theo số
ại
lượng và chất lượng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình thức trả
Đ
lương gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích
g
người lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản phẩm.
̀n
Hình thức trả lương theo sản phẩm được thực hiện nhiều cách khác nhau tùy theo
ươ
đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
Tr
- Tiền lương sản phẩm trực tiếp: Theo hình thức này tiền lương của công
nhân được xác định theo số lượng sản phẩm sản xuất ra và đơn giá lương sản phẩm.
Công thức tính:
Tiền lương được Số lượng sản phẩm hợp Đơn giá tiền lương một
= X
lĩnh trong tháng quy cách sản phẩm
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Đơn giá tiền lương một sản phẩm là tiền lương phải trả cho một đơn vị sản phẩm
hoàn thành. Ngoài ra, trong đơn giá còn tính thêm tỷ lệ khuyến khích trả lương sản
phẩm hoặc phụ cấp khu vực nếu có.
- Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Lương sản phẩm gián tiếp được áp dụng
đối với công nhân phụ, phục vụ và hỗ trợ cho sản xuất chính như công nhân điều chỉnh
máy, sửa chữa thiết bị… mà kết quả công tác của họ có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả
công tác của những người công nhân sản xuất chính nhằm khuyến khích họ nâng cao
chất lượng phục vụ.
uê
́
Công thức tính:
́H
Tiền lương được Sản lượng sản phẩm của Đơn giá lương sản
= X
tê
lĩnh trong tháng công nhân chính phẩm gián tiếp
h
- Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng: Tiền lương tính theo sản phảm
in
có thưởng là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ
̣c K
khen thưởng do doanh nghiệp quy định như thưởng chất lượng sản phẩm, thưởng tăng
năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu... Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực
ho
tiếp không hạn chế, người lao động còn được hưởng một khoản tiền theo quy định của
đơn vị. Cách tính lương này có tác dụng kích thích người lao động không phải chỉ
ại
quan tâm đến số lượng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lượng sản
Đ
phẩm.
g
- Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến: Tiền lương tính theo sản phẩm lũy
̀n
tiến là hình thức trả lương ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn
ươ
căn cứ vào mức độ vượt mức quy định để tính thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến. Số
Tr
lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng
cao.
Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm
Trả lương khoán theo sản phẩm là hình thức đặc biệt của tiền lương theo sản
phẩm, trong đó tổng số tiền lương trả cho công nhân hoặc một nhóm công nhân được
quy định trước cho một khối lượng công việc hoặc khối lượng sản phẩm nhất định
phải được hoàn thành trong thời gian quy định.
SVTH: Nguyễn Thùy Dương 9
nguon tai.lieu . vn