Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----o0o----- uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in cK HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP họ TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH ại Đ ng ườ Tr ĐÀO THỊ HẰNG NHI Khóa học: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----o0o----- uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in cK HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH họ ại Đ Giáo viên hướng dẫn: ng Sinh viên thực hiện: Đào Thị Hằng Nhi Th.S Nguyễn Quang Huy ườ Lớp: K49B Kiểm Toán MSSV: 15K4131083 Tr Huế, tháng 05/2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của cá nhân, tôi còn nhận uế được sự động viên, giúp đỡ và quan tâm của các thầy cô, bạn bè, gia đình và quý công ty. H Trước hết tôi xin gửi đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất, đặc biệt là Th.s Nguyễn Quang Huy đã tận tình hướng dẫn tế để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. h Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Công ty TNHH MTV Phú Thành đã tạo điều in kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập, đặc biệt là các cô, các anh chị trong phòng kế toán đã chỉ bảo, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong thời gian thực cK tập công ty. Xin chân thành cám ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi để họ hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn, trình độ, kinh nghiệm và sự hiểu biết của bản ại thân còn hạn chế cho nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và ban phòng kế toán của công ty cũng Đ như các bạn sinh viên để khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn. ng Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2019 ườ Sinh viên Tr Đào Thị Hằng Nhi SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................2 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................2 2. Mục đích nghiên cứu đề tài .........................................................................................3 uế 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 H 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 5.1. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................4 tế 5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................................................5 h 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................5 in 7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7 cK CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................7 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................7 họ 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................7 ại 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế ......................................................................8 Đ 1.1.4. Hệ thống thuế hiện hành........................................................................................9 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................10 ng 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................10 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................19 ườ 1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................26 1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................................26 Tr 1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH....................................................36 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Phú Thành.....................................36 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................36 SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................36 2.1.3. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Phú Thành ......37 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018.....................................38 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Phú Thành ..........................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại uế công ty TNHH MTV Phú Thành...................................................................................44 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................................44 H 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ tế TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH87 3.1. Ưu điểm ..................................................................................................................87 h 3.2. Hạn chế ...................................................................................................................88 in 3.3. Các biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế tại Công cK ty TNHH MTV Phú Thành............................................................................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................91 1. Kết luận......................................................................................................................91 họ 2. Kiến nghị ...................................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................93 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ uế NSNN Ngân sách nhà nước H TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp tế TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TTĐB Tiêu thụ đặc biệt h XK-NK Xuất khẩu – Nhập khẩu in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm ..........38 2016 – 2018 ...................................................................................................................38 uế Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016-201840 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Phú Thành qua 3 năm 2016- H 2018 ...............................................................................................................................41 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Phú Thành tế năm 2018 .......................................................................................................................75 h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào số 1 .........................................................................48 Biểu 2.2. Phiếu chi số 1 .................................................................................................49 uế Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT đầu vào số 2 .........................................................................50 Biểu 2.4. Phiếu chi số 2 .................................................................................................51 H Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu vào số 3 .........................................................................52 Biểu 2.6. Phiếu chi số 3 .................................................................................................53 tế Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT đầu vào số 4 .........................................................................54 Biểu 2.8. Phiếu chi số 4 .................................................................................................55 h Biểu 2.9. Sổ chi tiết thuế GTGT 1331...........................................................................56 in Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT đầu ra số 1..........................................................................59 cK Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 2..........................................................................61 Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT đầu ra số 3..........................................................................63 Biểu 2.13. Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra......................................................................64 họ Biểu 2.14. Đăng nhập vào phần mềm HTKK 3.8.7 ......................................................65 Biểu 2.15. Giao diện kê khai thuế GTGT......................................................................66 ại Biểu 2.16. Chọn kỳ tính thuế.........................................................................................67 Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................67 Đ Biểu 2.18. Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................68 ng Biểu 2.19. Tờ khai thuế GTGT quý 4 của công ty TNHH MTV Phú Thành ...............69 Biểu 2.20. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước quý 3/2018 .....................................73 ườ Biểu 2.21. Chọn kỳ tính thuế TNDN.............................................................................77 Biểu 2.22. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN ............................................................79 Tr Biểu 2.23. Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2018 ..........................................................80 Biểu 2.24. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước quý 2/2018 .....................................85 Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 3334 – Thuế TNDN ....................................................86 SVTH: Đào Thị Hằng Nhi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào .........................................................................28 Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu.....................................................29 Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................................................................31 uế Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................32 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Phú Thành...................37 H Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp..................................................43 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế đóng nhiều vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của Việt Nam cũng như bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Đó là công cụ hữu hiệu để Nhà nước có thể huy động uế nguồn lực tài chính. Nhà nước có thể dựa vào thuế để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Thuế trở thành công cụ chủ yếu của H Nhà nước trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của các doanh nghiệp và tế toàn bộ nền kinh tế. Nó đóng vai trò kiềm chế lạm phát và điều chỉnh giá cả, tạo ra hàng rào thuế quan để bảo vệ nền sản xuất hàng hóa trong nước, đảm bảo công bằng h trong phân phối thu nhập, giúp thu hẹp khoảng cách giàu nghèo... Bên cạnh đó thuế là in một nghĩa vụ mà mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi cK nhuận của mỗi doanh nghiệp. Đó là nguyên nhân dễ dẫn đến những mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế của doanh nghiệp và việc thu thuế của Nhà nước. Nhiều vấn đề sẽ nảy sinh nếu không có tiếng nói thống nhất về thuế giữa Nhà nước và doanh nghiệp. họ Cho nên, thuế và kế toán thuế là hai vấn đề quan trọng luôn được Nhà nước, doanh nghiệp cũng như xã hội đặt sự quan tâm hàng đầu. ại Trong những thập niên gần đây, Việt Nam đang duy trì tốc độ phát triển nhanh, hội nhập dần vào nền kinh tế toàn cầu và trở thành một trong những trung tâm sản xuất Đ của thế giới khiến nền kinh tế nước ta có những chuyển biến mới, nhiều cơ hội và cũng ng nhiều thách thức hơn. Những chuyển biến của nền kinh tế khiến các doanh nghiệp phải tự động thích nghi và đặt ra các mục tiêu, chiến lược kinh doanh mới để giúp doanh ườ nghiệp có thể trụ vững trước những thay đổi và tiếp tục phát triển. Phía sau một doanh nghiệp vững mạnh và thành công không thể thiếu một bộ phận kế toán giỏi và đầy đủ Tr chuyên môn nghiệp vụ. Để có thể giúp công ty tổ chức công tác kế toán, thống kê số liệu, tập hợp những thông tin kinh tế-tài chính. Từ đó, đề xuất ý kiến và giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác. Trong các công tác kế toán tại doanh nghiệp thì công tác kế toán thuế là công tác quan trọng hơn cả vì nó liên quan đến doanh thu và lợi nhuận-hai yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Nói đến thuế phải nhắc đến hai sắc thuế là thuế GTGT và thuế SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy TNDN vì nó phát sinh hằng ngày, hằng tháng trong mỗi công ty. Ở Việt Nam, luật thuế GTGT và luật thuế TNDN cùng các thông tư, nghị định về thuế được cập nhật, đổi mới thường xuyên. Điều đó, gây nhiều tác động lên công tác kế toán thuế còn non trẻ của các doanh nghiệp. Nhận thấy thực trạng đó tôi quyết định tìm hiểu đề tài: “ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚ THÀNH”. Công ty TNHH MTV Phú Thành là một công ty uế chuyên về lĩnh vực xây dựng nên công tác kế toán thuế đóng vai trò quan trọng và nhất H thiết đối với công ty. Sau một thời gian tìm hiểu và được tiếp cận công việc của kế toán thuế tại công ty, tôi cảm thấy rất mong muốn được học hỏi và trau dồi những kiến tế thức mình đã học được cũng như tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới từ thực tế tại công ty. Vì vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài trên để nghiên cứu phục vụ cho khóa luận tốt h nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài in Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu như sau: cK Thứ nhất: hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu. họ Thứ hai: tìm hiểu và mô tả thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. Thứ ba: đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán ại thuế tại công ty TNHH MTV Phú Thành. Đ 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: ng Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. ườ 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiêu cứu được thực hiện tại phòng kế toán của công ty Tr TNHH MTV Phú Thành. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 31/12/2018 đến ngày 21/04/2019. Các số liệu, thông tin kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài từ hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp của kỳ kế toán năm 2018. Để SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Phú Thành còn sử dụng số liệu 3 năm 2016 – 2018. Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu hạn chế, đề tài này giới hạn nội dung nghiên cứu ở các vấn đề sau:  Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh, nguồn lực... uế  Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.  Nghiên cứu về quy trình, phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT, H thuế TNDN. tế 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu h khoa học sau đây: 5.1. Phương pháp thu thập thông tin in cK Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được sử dụng khi tôi bắt đầu tiếp cận đề tài nghiên cứu. Bằng cách thu thập các tài liệu có liên quan đến đề tài như: sách, giáo trình, slide bài giảng họ của thầy cô giáo tại trường, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế toán được thu thập tại đơn vị. Bên cạnh đó, phương pháp này dùng để nghiên cứu các văn bản như Luật thuế, các thông tư, nghị định liên quan đến thuế GTGT và thuế ại TNDN nhằm mục đích hệ thống hóa lại kiến thức cũng như cập nhật các kiến thức về Đ thuế mới nhất để làm cơ sở lí luận cho đề tài phục vụ mục đích nghiên cứu. Phương pháp thu thập tài liệu ng Tôi đã thu thập các tài liệu kế toán của công ty thông qua việc sao chép như: chứng từ,sổ sách kế toán liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN để tiến hành hạch ườ toán, báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Tr Phương pháp phi thực nghiệm Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại công ty tôi tiến hành quan sát bằng cách nghe, nhìn và ghi chép hoặc chụp ảnh lại (nếu được cho phép) các công việc hằng ngày mà kế toán thực hiện như cách lập hóa đơn, cách nhập dữ liệu vào máy tính, cách kê khai thuế… SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập các thông tin cần thiết từ các nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty. 5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu Tôi sử dụng các phương pháp phân tích thống kê để xử lý và phân tích các số liệu thu thập được như: Thống kê mô tả: biểu diễn dữ liệu thu thập được thành các bảng số liệu tóm tắt uế về dữ liệu để tạo ra cái nhìn bao quát hơn về các số liệu thô trước đó. H Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh sự biến động của số liệu qua các năm từ đó đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp chính xác hơn. tế Phương pháp phân tích cơ cấu: áp dụng cho việc phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp phân tích xu hướng để h so sánh các tỷ số tài chính của công ty nhằm đánh giá xu hướng tốt lên hay xấu đi của in các tỷ số tài chính. Từ đó, phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình kinh doanh hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh hưởng và biện cK pháp khắc phục vấn đề. Hạch toán kế toán: từ những chứng từ, hóa đơn đã thu thập được tiến hành hạch họ toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. 6. Kết cấu khóa luận Gồm ba phần: ại Phần I: Đặt vấn đề Đ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. ng Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. ườ Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Phú Thành. Tr Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Trong quá trình tìm kiếm thông tin về khóa luận của những năm trước trên trang tainguyenso.hce.edu.vn tôi nhận thấy đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN còn khá ít. Đặc biệt là chưa có khóa luận tốt nghiệp nào của SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy công ty TNHH MTV Phú Thành nên tôi quyết định chọn nghiên cứu về mảng thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV Phú Thành. Nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế của công ty và có một vài đánh giá và giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế của công ty đã giúp mình có cơ hội thực tập, học hỏi kiến thức. Bên cạnh đó, mong muốn góp phần làm phong phú thêm kho tài liệu tham khảo cho các khóa sau của trường ĐH Kinh tế Huế và đưa thêm một doanh nghiệp trên uế địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào khóa luận tốt nghiệp của trường. H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế uế 1.1.1. Khái niệm Theo bài giảng “Kế toán thuế” của Ths Phạm Thị Ái Mỹ thuộc khoa Kế toán- H Kiểm toán tại trường Đại học Kinh tế Huế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy tế định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội”. h 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, tính bắt buộc: in cK Như ở khái niệm trên đã nêu bật lên tính chất này của thuế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc…”, theo Joseph E. Stiglitz: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia. Trong khi tất cả những khoản chuyển họ giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc.” Theo giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn ại Kim Quyến, năm 2016: “Thuế thể hiện quan hệ kinh tế- chính trị giữa Nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối cao ban hành các Đ luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ của mình”. ng Vì vậy, tính bắt buộc được thể hiện ở khía cạnh thứ nhất đó là thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy. Như Luật quản lý thuế có nêu: “Trách nhiệm của cơ ườ quan quản lý thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn cứ duy nhất để thực hiện”. Bên cạnh đó, người nộp thuế thường có các Tr hành vi như trốn thuế, tránh thuế để có thể giảm thiểu tiền thuế phải nộp cho Nhà nước. Hành vi này làm giảm ngân sách Nhà nước cũng như ảnh hưởng đến lợi ích chung của toàn xã hội. Cho nên, người nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đóng góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận. Đó là nghĩa vụ chuyển giao tài sản cho nhà nước khi đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật mang tính bắt buộc. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Thứ hai, tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Thứ ba, tính không hoàn trả trực tiếp: Tức là, “Số tiền nộp thuế sẽ không tương ứng với quyền lợi mà người nộp thuế nhận được”. Số tiền đó sẽ được dùng vào các hàng hóa, dịch vụ công, đáp ứng nhu cầu uế chi tiêu để vận hành bộ máy Nhà nước và người nộp thuế sẽ hưởng lợi từ đó giúp nâng H cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân cũng như toàn xã hội. Số thuế mà các đối tượng phải nộp được tính toán dựa trên hoạt động và thu nhập của họ chứ không tế phải dựa vào phúc lợi xã hội mà họ được hưởng. Đó là lí do người nộp thuế sẽ không nhận được bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào của h Chính phủ. Điều này giúp Chính phủ có thể hoàn thành các mục tiêu của xã hội như hỗ in trợ cho những người có thu nhập thấp và giảm bớt khoảng cách giàu nghèo… 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế cK Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia thuế đóng một vai trò hết sức quan trọng. Đầu tiên, thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách quốc gia: họ Tỷ trọng thu từ thuế thường chiếm phần lớn trong tổng thu nhập của Ngân sách nhà nước, tuy nhiên không phải vì thế mà chính phủ các nước có thể tìm mọi cách để tăng thu từ thuế, bởi vì, nếu tăng thuế đến một mức quá cao thì phần còn lại cho các ại đối tượng nộp thuế ít đi, họ sẽ cảm thấy không xứng đáng với công sức mình bỏ ra và Đ như vậy ham muốn làm việc giảm xuống, kết quả là sản xuất kinh doanh không được khuyến khích mở rộng, số thuế thu về cho Nhà nước tất yếu sẽ giảm. ng Vì vậy, khi xây dựng hệ thống thuế phải tuân thủ các nguyên tắc như: công bằng theo chiều ngang (xét theo lãnh thổ, không phân biệt khu vực địa lý, cùng điều ườ kiện, hoàn cảnh thì nộp mức thuế bằng nhau) lẫn chiều dọc (người có khả năng tạo ra thu nhập tính thuế cao hơn thì nộp thuế nhiều hơn); rõ ràng, minh bạch; hiệu quả và Tr linh hoạt tức là có khả năng thay đổi, điều chỉnh cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Thứ hai, thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát và điều chỉnh giá cả. Tạo ra hàng rào thuế quan để bảo vệ nền sản xuất hàng hóa còn non nớt trong nước. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Phân phối thu nhập, giúp duy trì công bằng xã hội và từng bước rút ngắn khoảng cách giàu nghèo. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, khoảng cách giàu nghèo giữa các cá nhân trong xã hội ngày càng có xu hướng gia tăng. Đây là một “ khiếm khuyết” lớn mà nền kinh tế thị trường - bản thân nó không tự giải quyết được. Để giải quyết tình trạng này Nhà nước cần có các biện pháp cụ thể mà một trong những giải pháp đó là thuế. Thông qua thuế thu nhập, Chính phủ sẽ khấu trừ thu nhập uế của các cá nhân theo những tỉ lệ khác nhau hoặc thông qua thuế tiêu thụ đặc biệt đánh H vào các hàng hoá mà chỉ có lớp người giàu mới tiêu thụ. Số thuế thu được sẽ đầu tư vào các chương trình trợ giúp cho người nghèo, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo, tạo tế công bằng xã hội. 1.1.4. Hệ thống thuế hiện hành h 1.1.4.1. Các loại thuế hiện nay Thuế GTGT Thuế XK-NK Thuế TNDN Thuế TNCN in Thuế BVMT Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cK Thuế TTĐB Thuế môn bài Thuế tài nguyên 1.1.4.2. Phân loại họ Theo tính chất: Thuế gián thu: thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK-NK… Thuế trực thu: thuế TNDN, thuế TNCN, thuế môn bài. ại Theo đối tượng: Đ Thuế đánh vào tài sản: thuế môn bài, thuế phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ. Thuế đánh vào thu nhập: thuế TNDN, thuế TNCN. ng Thuế đánh vào tiêu dùng: thuế XK-NK, thuế GTGT, thuế TTĐB. Theo phạm vi: ườ Thuế trung ương: được ban hành quản lí bởi cơ quan trung ương. Thuế địa phương: được ban hành quản lí bởi cơ quan địa phương. Tr SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT a. Khái niệm Theo điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản uế xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” H b. Đặc điểm Thứ nhất: lũy thoái so với thu nhập tức là người tiêu dùng phải trả một khoản tế thuế bằng nhau nếu cùng tiêu dùng một loại hàng hóa và dịch vụ giống nhau, không phân biệt người đó có thu nhập cao hay thấp. h Thứ hai: là thuế gián thu bởi vì đối tượng nộp thuế là người bán hàng hóa, in dịch vụ nhưng người chịu thuế lại là người tiêu dùng. Thứ ba: có tính trung lập do nó không phải là yếu tố chi phí, không bị ảnh cK hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, sắc thuế này không ảnh hưởng lớn họ đến mục tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất, kinh doanh theo các ngành nghề cụ thể. ( Theo bài đăng Tạp chí số 10 – 2012). Thứ tư: là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn vì nó đánh vào tất cả các giai đoạn ại của hàng hóa từ lúc sản xuất đến khi tiêu thụ. Nhưng chỉ đánh vào giá trị tăng thêm Đ của hàng hóa và dịch vụ. c. Vai trò ng Là một sắc thuế gián thu, thuế GTGT góp phần bổ sung và hoàn thiện hệ thống thuế của mỗi quốc gia. Nếu như trước đây việc áp dụng thuế doanh thu đã gây rất ườ nhiều khó khăn cho cả công tác thu thuế của các cơ quan thuế lẫn nghĩa vụ nộp thuế của các đối tượng nộp thì sự ra đời của thuế GTGT đã giúp cho những công việc đó Tr trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn nhiều. Ở nhiều nước trên thế giới, thuế GTGT tạo nguồn thu chủ yếu trong các nguồn thu từ thuế. Nhưng xu hướng hiện nay đó là tăng dần nguồn thu từ các loại thuế trực thu như thuế thu nhập doanh nghiệp…trong tổng thu từ thuế. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế GTGT a. Phạm vi áp dụng Thuế GTGT tác động lên hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. b. Đối tượng chịu thuế “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ uế chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại H Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.” (Theo Điều 2 TT 219/2013/TT-BTC). c. Đối tượng không chịu thuế tế Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. 26 nhóm hàng hóa đó đáp ứng một hoặc một vài tính chất sau: h - Mang tính chất thiết yếu in - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển. cK - Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. họ d. Người nộp thuế GTGT “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh ại doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế” Đ (Theo điều 3 TT 219/2013/TT-BTC). 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ng a. Căn cứ tính thuế GTGT “Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.” (Theo Điều 6 TT ườ 219/2013/TT-BTC). Thuế GTGT = Giá tính thuế × Thuế suất Tr Trong đó: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT hiện được quy định ở 3 mức là: 0%; 5%; 10%: - Mức thuế suất 0% chủ yếu áp dụng cho các hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Mức thuế suất 5% áp dụng đối với các loại hàng hoá, dịch vụ thiết yếu, các mặt hàng mà việc sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn cần được sự giúp đỡ của Nhà nước. - Mức thuế suất 10% được áp dụng với các loại hàng hoá và dịch vụ thông thường khác theo quy định cụ thể của luật.  Giá tính thuế uế Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế H GTGT số 31/2013/QH13 quy định như sau: 1. Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa tế đơn GTGT h  Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT in  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã cK bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính họ thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB ại (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) Đ Trong đó: -Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng nhập khẩu ng -Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu -Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = ( Giá NK + thuế NK) * thuế suất thuế TTĐB ườ -Thuế BVMT = số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu. Tr 3. Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT. SVTH: Đào Thị Hằng Nhi 12
nguon tai.lieu . vn