Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ......  ...... uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG cK TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ họ ại Đ ng LÊ THỊ ĐÀO NHI ườ Tr KHÓA HỌC: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ......  ...... uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI họ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ ại Đ ng ườ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tr Lê Thị Đào Nhi ThS. Phạm Thị Hồng Quyên Lớp: K49B Kế toán Khóa học: 2015 - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. uế Phạm Thị Hồng Quyên, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết H khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói tế chung và quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em và có những h định hướng đúng đắn trong học tập cũng như trong tu dưỡng đạo đức. Vốn in kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình cK nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em ra trường một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Xây dựng Đại Quý, đã cho phép và tạo điều kiện họ thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Do hạn chế về thời gian và kiến thức, báo cáo không thể tránh khỏi những ại thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của quý thầy cô để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Đ Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công ng trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý sức khỏe, đạt được nhiều ườ thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Lê Thị Đào Nhi
  4. DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT 1. BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. BTC Bộ tài chính uế 3. CCDC Công cụ dụng cụ H 4. DV Dịch vụ 5. GTGT Giá trị gia tăng tế 6. HĐ Hóa đơn h 7. HH Hàng hóa in 8. HHDV Hàng hóa dịch vụ cK 9. MTV Một thành viên 10. NSNN Ngân sách nhà nước họ 11. QĐ-BTC Quyết định- Bộ Tài chính 12. QH Quốc hội ại 13. STT Số thứ tự Đ 14. TK Tài khoản g 15. TNDN Thu nhập doanh nghiệp ờn 16. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17. TSCĐ Tài sản cố định ư 18. TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính Tr
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý (2016 – 2018) ........................................................................................................35 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý (2016 - 2018) ..........................................................................................36 uế Bảng 2.3: Tình hình kết quả HĐKD tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .................................................................................................................40 H Biểu 2.4: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0001858...............................................44 Biểu 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0000765...............................................45 tế Biểu 2.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng mua vào số 0512473...............................................46 h Biểu 2.7: Sổ cái tổng hợp tài khoản 133 ........................................................................49 in Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 ......................................................................50 Bảng 2.9: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000093.............................................................53 cK Bảng 2.10: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000101...........................................................54 Bảng 2.11: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000104...........................................................55 họ Biểu 2.12: Sổ cái tổng hợp tài khoản 3331 ....................................................................57 Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 33311 ...........................................................................58 Bảng 2.14: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000100...........................................................60 ại Bảng 2.15: Biên bản thu hồi hóa đơn 0000100..............................................................61 Đ Bảng 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000103...........................................................62 Biểu 2.17: Bảng kê hóa đơn mua vào quý 3/2018 của Công ty TNHH MTV Thương g mại và Xây dựng Đại Quý .............................................................................................64 ờn Biểu 2.18: Bảng kê bán ra quý 03/2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .................................................................................................................67 ư Biểu 2.19: Báo cáo tình hình sử dụng HĐ quý 3/2018 của Công ty TNHH MTV Tr Thương mại và Xây dựng Đại Qúy................................................................................72 Biểu 2.20: Tờ khai Thuế GTGT quý 03 năm 2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .............................................................................................77
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ...............17 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ..................20 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây uế dựng Đại Quý .................................................................................................................28 H Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .................................................................................................................30 tế Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch toán thuế trên phần mềm kế toán.........................................32 h in cK họ ại Đ g ờn ư Tr
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1 uế 1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài...........................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2 H 2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2 tế 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 3.2.1. Về không gian ........................................................................................................2 h 3.2.2.Về thời gian .............................................................................................................3 in 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu...............................................................................3 cK 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu.......................................................................3 4.3. Phương pháp quan sát, trao đổi.................................................................................3 4.4. Phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích số liệu .................................................3 họ 5. Kết cấu chuyên đề ........................................................................................................4 PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ CÔNG TÁC ại KẾ TOÁN THUẾ GIÁ RỊ GIA TĂNG ............................................................................5 Đ 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT................................................5 1.1.1. Tổng quan về thuế..................................................................................................5 g 1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................................5 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế...........................................................................................5 ờn 1.1.1.3. Phân loại thuế..................................................................................................6 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT .....................................................................8 ư 1.1.2.1. Khái quát chung về thuế GTGT.....................................................................8 Tr 1.1.2.2. Nội dung pháp luật hiện hành về thuế GTGT ................................................9 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế .................................................................10 1.1.3. Kế toán thuế GTGT..............................................................................................15 1.1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..........................................15 1.1.3.2. Đăng ký, kê khai nộp thuế, quyết toán thuế GTGT......................................20 1.2. Cơ sở thực tiễn về kế toán thuế GTGT ...................................................................23
  8. CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ.......................................................25 2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý ...............25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .................................................................................................................25 uế 2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty....................................................................................25 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty ...................................................25 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại H Quý .................................................................................................................................26 2.1.2.1. Chức năng .....................................................................................................26 tế 2.1.2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................27 2.1.3. Phạm vi hoạt động của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .................................................................................................................................27 h 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................................28 in 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy ................................................................................................28 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................28 cK 2.1.5. Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý ..30 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý......................................................................................................................30 họ 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................30 2.1.5.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .................................................................31 2.1.6. Tình hình lao động tại công ty qua năm 2016 - 2018 ..........................................35 ại 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ...................35 2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ....39 Đ 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .........................................................................................................42 2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ................................................................................42 g 2.2.1.1. Đối tượng áp dụng ........................................................................................42 ờn 2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng...........................................................43 2.2.1.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào .....................................................................43 ư 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra...................................................................................51 2.2.2.1. Đối tượng áp dụng ........................................................................................51 Tr 2.2.1.2. Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng...........................................................51 2.2.1.3. Căn cứ tính thuế............................................................................................51 2.2.1.4. Hạch toán thuế GTGT đầu ra........................................................................51 2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế...........................................................................63 2.2.3.1. Kê khai thuế GTGT ......................................................................................63
  9. 2.2.3.2. Nộp thuế GTGT ............................................................................................79 CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐẠI QUÝ VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ..................................................................................................................81 3.1. Đánh giá chung về công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý .....81 uế 3.2. Đánh giá công tác áp dụng kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. ............................................................................................82 H 3.2.1. Những ưu điểm.....................................................................................................82 3.2.2. Những hạn chế .....................................................................................................83 3.2.3. Những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH tế MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý......................................................................84 3.2.3.1. Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại h Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. ......................................84 3.2.3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH in MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. ................................................................84 cK PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................86 1. Kết luận ......................................................................................................................86 2. Kiến nghị ....................................................................................................................86 họ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................88 ại Đ g ờn ư Tr
  10.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Kết quả của công cuộc đổi mới nền kinh tế Việt Nam theo hướng mở cửa, chủ động uế hội nhập quốc tế đã mang lại những thành tựu quan trọng tạo ra thế và lực mới cho sự phát triển của đất nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trò quản lý vĩ mô của H nhà nước ngày càng được thể hiện rõ nét. Thông qua những công cụ đắc lực của mình, Nhà nước, Chính phủ đã thực hiện khá thành công vai trò điều tiết các hoạt động kinh tế tế trong từng giai đoạn phát triển. Một trong những công cụ quan trọng để thực hiện nhiệm vụ đó là chính sách thuế. h Việc ban hành các quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT) có ý nghĩa vô in cùng quan trọng cả trên phương diện kinh tế, chính trị, xã hội và về mặt pháp lý. Thuế cK GTGT có vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước; khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế -xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố họ kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Luật thuế GTGT được Quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ II, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999, thay thế cho Luật thuế doanh thu. ại Từ khi chúng ta áp dụng Luật thuế GTGT đến nay, đã đem lại những thành công và cả Đ những mặt hạn chế. Số thu ngân sách tăng lên, sản xuất tăng, thuế GTGT không thu trùng lắp… Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng các quy định pháp luật vẫn còn một khoảng g cách khá lớn giữa văn bản và thực tế áp dụng, nó cũng sớm bộc lộ những hạn chế: nhiều ờn vấn đề nổi cộm về chính sách như hai phương pháp tính thuế tạo ra hai "sân chơi" không bình đẳng, lợi dụng chủ trương hoàn thuế để làm hồ sơ giả rút ruột, moi tiền của ngân ư sách. Câu hỏi đặt ra là phải làm thế nào để thuế GTGT thực sự trở thành một sắc thuế tiến Tr bộ, phù hợp với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nói riêng là điều còn làm đau đầu các nhà quản lý và nhà lập pháp. Nhận thức được tầm quan trọng trong công tác áp dụng kế toán thuế GTGT vào thực tiễn, đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề pháp luật về thuế GTGT và chọn Công ty  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 1
  11.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp TNHH Một thành viên Thương mại và Xây dựng Đại Quý để nghiên cứu quá trình áp dụng pháp luật thuế GTGT trong thực tiễn, tìm ra những ưu điểm, hạn chế trong quá trình áp dụng luật. Đồng thời đưa ra các kiến nghị góp phần làm cho công tác kế toán thuế GTGT hiện hành tại Công ty được hoàn thiện, đầy đủ hơn, đạt được kết quả cao hơn trên cơ sở tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế mà vẫn đảm bảo số thu NSNN. Xuất phát từ uế lý do đó em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý”. H 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài tế 2.1. Mục tiêu tổng quát h Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty in TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý.cK 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng, cũng như công tác kế toán thuế GTGT. họ Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. ại Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Đ Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu g ờn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH ư MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý. Tr 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về không gian  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 2
  12.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Đại Quý Địa chỉ: Tổ 2, Khu vực 1, phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2.2.Về thời gian uế Đề tài thu thập số liệu và các thông tin liên quan của Công ty trong giai đoạn 2016- 2018: H - Số liệu đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây tế dựng Đại Quý giai đoạn 2016-2018 - Số liệu minh họa công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty: quý 3 năm 2018. h in 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu cK Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu về cơ sở lý luận của thuế GTGT và kế toán thuế GTGT bằng việc thu thập các thông tin liên quan đến đề tài thông qua: Giáo họ trình, Thông tư, Chuẩn mực kế toán, luật thuế, các trang web kế toán… 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ại Thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính về công tác kế toán thuế GTGT và các Đ thông tin về Công ty từ đó chọn lọc những tài liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. g 4.3. Phương pháp quan sát, trao đổi ờn Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, ư quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, hỏi và trao đổi với những người liên quan về Tr những thắc mắc, những thông tin không được thể hiện trên tài liệu thu thập tại Công ty. 4.4. Phương pháp so sánh tổng hợp và phân tích số liệu  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 3
  13.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Từ những số liệu thu thập được, tiến hành sắp xếp và tổng hợp một cách có hệ thống, trên cơ sở đối chiếu với lý thuyết để phân tích từ đó đưa ra đánh giá và nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị. 5. Kết cấu chuyên đề uế Nội dung đề tài bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề H Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu tế Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT h Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV in Thương mại và Xây dựng Đại Quý Chương 3: Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV cK Thương mại và Xây dựng Đại Quý và các giải pháp hoàn thiện Phần III: Kết luận họ ại Đ g ờn ư Tr  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 4
  14.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ RỊ GIA TĂNG 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT uế 1.1.1. Tổng quan về thuế H 1.1.1.1. Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ chức) có tế nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp h thuế. in (Trích từ Th.S Phạm Hồng Quyên (2016), Side môn Kế toán thuế 2) cK 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tập họ trung nhằm sử dụng cho các mục đích công cộng. Tuy nhiên, về bản chất thuế khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả,...Đìều này thể hiện qua các đặc điểm cơ ại bản sau của thuế. Đ Thuế luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của g công dân đã được quy định trong Hiến Pháp -đạo luật gốc của một quốc gia. Việc ban ờn hành, sửa đổi, bổ sung, hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có một cơ quan duy nhất có thẩm quyền, đó là Quốc Hội -cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước. Mặt ư khác, tính quyền lực của Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước không thể thực hiện thu Tr thuế một cách tùy tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định đã được xác định trong các văn bản pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Đây là đặc trưng cơ bản nhất của thuế nhằm phần biệt với tất cả các hình thức động viên tài chính khác cho Ngân sách nhà nước  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 5
  15.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện phương thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân dưới hình thức thuế, mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao uế bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyềnlợi nào khác cho người nộp thuế. Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy H động tài chính tự nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc nhưng chỉ áp dụng đối với những người vi phạm pháp luật. tế Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập không mang tính hoàn trả trực tiếp. Còn phí, lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho người hưởng dịch vụ này h in Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện trên các khía cạnh: cK Thứ nhất: Sự chuyển giao thu nhập thống qua thuế không mang tính chất đối giá, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa công cộng họ do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nướccung cấp hàng hóa, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình thì mới nộp thuế cho Nhà nước. ại Thứ hai: Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hóa, dịch vụ công cộng Đ mà Nhà nước đã cung cấp cho cả cộng đồng, phần giá trị mà người nộp thuế được hưởng g thụ không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp cho Nhà nước. Đặc điểm ờn này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và giá cả. 1.1.1.3. Phân loại thuế ư Theo Th.S Phạm Hồng Quyên (2016), Side môn Kế toán thuế 1, thuế có thể chia Tr thành các loại sau: a) Dựa theo phương thức đánh thuế  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 6
  16.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất với người phải chịu thuế. Ở đây, theo quy định của luật, thuế thu trực tiếp vào thu nhập của người nộp thuế. uế Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng H hàng hóa, dịch vụ là người chịu loại thuế này. Thuế gián thu có đặc điểm là người nộp thuế theo luật và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Người nộp thuế là người sản tế xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, còn người chịu thuế là người tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đó, họ mua hàng hóa với giá cả trong đó có cả thuế. Loại thuế này có sự dịch h chuyển gánh nặng thuế trong những trường hợp nhất định. in b) Dựa theo cơ sở tính thuế cK Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công; thu nhập từ họ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức cổ phần,...do đó thuế thu nhập cũng có nhiều dạng: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập công ty, thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài, thuế lợi tức cổ phần,... ại Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ chức, cá nhân Đ được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế, loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng,... g ờn Thuế tài sản: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản. Ví dụ như thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp. Tài sản có nhiều hình thức biểu hiện: ư - Tài sản tài chính bao gồm tiền mặt, tiền gửi, chứng khoán, thương phiếu,.. Tr - Tài sản hữu hình là những tài sản vật chất có thể nhìn thấy được như: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, .. - Tài sản vô hình là những tài sản không thể nhìn thấy được mà có thể đo lường được như nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết kĩ thuật,...  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 7
  17.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 1.1.2.1. Khái quát chung về thuế GTGT Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh uế trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. H (Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 ) Đặc điểm của thuế GTGT tế - Thuế GTGT là loại thuế gián thu. h - Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân in đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng. Do đó tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp. cK - Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp hộ cho người tiêu dùng. họ - Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng mặc dù thuế suất không cao so với các loại thuế gián thu khác như thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế Xuất nhập khẩu, nhưng nguồn thu vào ại ngân sách nhà nước lại cao hơn các thuế còn lại. Đ - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao bởi vì thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. g Vai trò của thuế GTGT ờn - Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa, dịch ư vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và Tr thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa. - Thuế GTGT góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách nhà nước.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 8
  18.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp - Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ hoặc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu. - Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng uế giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ. - Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh H doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, tế thống kê những số liệu quan trọng. h - Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua in việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam; bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để cK được hoàn thuế GTGT. 1.1.2.2. Nội dung pháp luật hiện hành về thuế GTGT họ Đối tượng chịu thuế Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 06/2012/TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia ại tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Đ Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài)”, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2012/TT-BTC. g Người nộp thuế ờn Theo Điều 3 Thông tư 06/2012/TT-BTC quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ ư chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, Tr không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 9
  19.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế uế Quy định tại Điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội , giá tính thuế H được xác định như sau: (1) Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có tế thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; h in (2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định cK theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu; (3) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá họ tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; ại (4) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng Đ Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn g thuê chưa có thuế giá trị gia tăng; ờn Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ư ngoài; Tr (5) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm; (6) Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 10
  20.  Trường Đại học kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp (7) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị; uế (8) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách H nhà nước; (9) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng tế là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng; h (10) Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán in là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: cK Giá thanh toán Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = 1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%) họ Thuế suất Hiện nay có 3 mức thuế suất sau: ại Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và Đ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, g chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; ờn dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến ư quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật. Tr Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây: - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;  Sinh viên thực hiện: Lê Thị Đào Nhi 11
nguon tai.lieu . vn