Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K Đề tài: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ ho THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ại TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Đ ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: HỒ THỊ NGỌC HẢO Khóa học: 2014-2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K Đề tài: ho KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ại Đ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Tr HỒ THỊ NGỌC HẢO PGS.TS: TRỊNH VĂN SƠN Lớp: K48B – Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, tháng 5 năm 2018
  3. Lôøi Caûm Ôn Ñöôïc söï phaân coâng cuûa Khoa keá toaùn-Kieåm toaùn Tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá Hueá, cuøng vôùi söï ñoàng yù cuûa thaày giaùo höôùng daãn PGS.TS Trònh Vaên Sôn, em ñaõ thöïc hieän ñeà taøi “Thöïc traïng coâng taùc keá toaùn thueá giaù trò gia taêng vaø thueá thu nhaäp doanh nghieäp taïi Coâng ty Coå phaàn Xaây döïng 939”. Ñeå hoaøn thaønh baøi khoùa luaän naøy, tröôùc heát em xin göûi ñeán quyù thaày coâ trong uê ́ khoa Keá toaùn- Kieåm toaùn lôøi caûm ôn chaân thaønh. Ñaëc bieät, em xin göûi lôøi caûm ôn ́H saâu saéc nhaát ñeán thaày Trònh Vaên Sôn-ngöôøi ñaõ taän tình höôùng daãn, giuùp ñôõ em hoaøn thaønh baøi khoùa luaän naøy. tê Em cuõng xin chaân thaønh caûm ôn Ban Laõnh Ñaïo, caùc anh chò trong phoøng caùc h phoøng ban cuûa coâng ty Coå phaàn Xaây döïng 939, ñaõ taïo ñieàu kieän thuaän lôïi, giuùp em in ñöôïc tìm hieåu thöïc tieãn coâng vieäc cuûa keá toaùn trong suoát quaù trình thöïc taäp taïi coâng ty. ̣c K Cuoái cuøng, em xin caûm ôn caùc anh chò trong phoøng keá toaùn cuûa coâng ty Coå phaàn Xaây döïng 939 ñaõ taän tình giuùp ñôõ, cung caáp nhieàu nhieàu soá lieäu thöïc teá ñeå em ho hoaøn thaønh toát baøi khoùa luaän toát nghieäp naøy. Ñoàng thôøi, em xin ñöôïc caûm ôn nhaø tröôøng ñaõ taïo cô hoäi cho em ñöôïc thöïc taäp taïi nôi maø em yeâu thích, giuùp em coù theå ại phaàn naøo aùp duïng ñöôïc nhöõng kieán thöùc maø caùc thaày coâ giaùo ñaõ giaûng daïy vaøo thöïc Đ teá. Ñôït thöïc taâp naøy ñaõ giuùp em nhaän ra nhieàu ñieàu môùi meû vaø boå ích, giuùp ích cho g coâng vieäc keá toaùn cuûa em sau naøy. ̀n Vì nhöõng giôùi haïn veà thôøi gian thöïc taäp cuõng nhö do kieán thöùc cuûa baûn thaân coøn ươ haïn cheá neân trong quaù trình thöc taäp naøy, neân em khoâng traùnh khoûi nhöõng sai soùt, kính Tr mong nhaän ñöôïc nhöõng yù kieán ñoùng goùp töø quyù thaày coâ cung nhö quyù coâng ty. Em xin chaân thaønh caûm ôn! Sinh vieân thöïc hieän Hoà Thò Ngoïc Haûo
  4. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào ........................................................................28 Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................................................................29 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................32 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty ..............................................................36 uê ́ Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng 939 năm ́H 2017 ...............................................................................................................................44 tê Hình 2.4: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.........................................................................68 Hình 2.5: Tờ khai quyết toán thuế TNDN.....................................................................69 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  5. MỤC LỤC PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 uê ́ 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 ́H 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 tê 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 h 7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................3 in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 ̣c K CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................................4 ho 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4 ại 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 Đ 1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................4 ̀n g 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân.......................................................5 ươ 1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng............................................................6 Tr 1.2.1. Đặc điểm................................................................................................................6 1.2.2. Phạm vi áp dụng ....................................................................................................7 1.2.3. Vai trò ..................................................................................................................10 1.2.4. Căn cứ tính thuế...................................................................................................11 1.2.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................14 1.2.6. Khấu trừ thuế .......................................................................................................15
  6. 1.2.7. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế ...........................................................................16 1.3. Những vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................18 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................18 1.3.2. Đặc điểm..............................................................................................................19 1.3.3. Vai trò ..................................................................................................................19 1.3.4. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................19 uê ́ 1.3.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................21 ́H 1.3.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................24 tê 1.4. Kế toán thuế Giá trị gia tăng...................................................................................25 h 1.4.1. Kế toán thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ...................................25 in 1.4.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ...................................30 ̣c K 1.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................31 ho 1.5.1. Kế toán chi phí thuế Thu nhập kinh tế hiện hành................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIA TRỊ GIA TĂNG ại VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG Đ 939 .................................................................................................................................33 g 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây dựng 939.......................................................33 ̀n ươ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................33 Tr 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................33 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................34 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................34 2.1.5. Bộ máy hoạt động của công ty ............................................................................36 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017.....................................37 100 .................................................................................................................................39
  7. 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng 939 .....................................................................................46 2.2.1Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ..................................................46 2.2.2. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế...........................................59 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................63 uê ́ CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 ......................................77 ́H 3.1 Đánh giá chung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần tê Xây dựng 939 ................................................................................................................77 h 3.1.1 Tổ chức công tác kế toán nói chung .....................................................................77 in ̣c K 3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................79 3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế ho TNDN tại công ty ..........................................................................................................79 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................81 ại Đ 1.Kết luận.......................................................................................................................81 2. Kiến nghị ...................................................................................................................82 ̀n g DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................83 ươ Tr
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp HHDV Hàng hóa, dịch vụ. uê ́ HTKK Hệ thống kê khai ́H TSCĐ Tài sản cố định tê TSDH Tài sản dài hạn h NSNN Ngân sách nhà nước SDĐK Số dư đầu kỳ in ̣c K SDCK Số dư cuối kỳ ho TK Tài khoản SX Sản xuất ại TMDV Thương mại dịch vụ Đ MTV Một thành viên ̀n g ươ Tr
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh ................................................................................34 Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017 ..................................................37 Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng 939 .................................................................................................................................39 uê ́ Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017....42 ́H Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................50 tê Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung.............................................................................................51 Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 ...............................................................................................52 h in Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................56 ̣c K Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 333.......................................................................................58 Biểu 2.6: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2017 ............................................................60 ho Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................66 ại Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................67 Đ Biểu 2.9: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 ....................................................70 ̀n g Biểu 2.10: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước .......................................................75 ươ Tr
  10. PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ở hầu hết các quốc gia, thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của nền kinh tế.. Chính vì vậy, vấn đề hoàn thiện các chính sách và cơ chế thu nộp thuế nói chung và công tác kế toán thuế luôn được các cấp, ngành quan tâm. Sự ra đời của thuế là một tất yếu gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước, thuế không chỉ có vai trò quan trọng với uê ́ nhà nước mà còn đối với doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, thuế tác động đến mọi ́H hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh.Còn đối với nhà nước, thuế bảo hộ nền sản xuất trong nước, điều hòa tê thu nhập và thực hiện công bằng xã hội. h Luật thuế ra đời ngày càng khẳng định vị trí cũng như tầm quan trọng trong đời in sống xã hội. Tuy nhiên, để luật thuế có thể áp dụng một cách rộng rãi và đồng bộ thì ̣c K cần tới sự hỗ trợ đắc lực của kế toán thuế. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về tài ho chính-kinh tế của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế toán thuế là công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Nhà nước ại nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và Đ mong muốn hệ thống lại các kiến thức đã học em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: g “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại ̀n công ty Cổ phần Xây dựng 939”. ươ 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Tr Hệ thống lại cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Tìm hiểu, mô tả thực trạng công tác tính thuế, hạch toán, kê khai thuế tại doanh nghiệp, đồng thời nghiên cứu phương pháp lập tờ khai thuế GTGT, tờ khai tạm tính thuế TNDN. Từ đó vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đưa ra đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tính thuế và kê khai thuế tại công ty. 1
  11. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng 939. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi không gian: chủ yếu là công tác kế toán thuế tại công ty Cổ phần xây dựng 939. Phạm vi thời gian: các số liệu và nghiệp vụ trong đề tài được lấy từ năm 2015 uê ́ đến năm 2017. ́H Nội dung: tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ tê phần Xây dựng 939. h 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài in Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau: ̣c K Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là việc thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu như các văn bản, luật thuế, các thông tư, nghị định hướng dẫn thi ho hành thuế liên quan đến thuế gtgt và thuế thu nhập doanh nghiệp. ại Phương pháp quan sát: Quan sát là một phương pháp thu thập dữ liệu đơn giản, Đ dễ thực hiện nhưng rất hữu ích.Đối tượng quan sát là quá trình làm việc của nhân viên kế toán, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ. Mục đích là để đánh giá quá trình ̀n g làm việc của nhân viên kế toán xem họ có thực hiện công việc theo đúng quy định ươ không từ đó đánh giá đươc ưu, nhược điểm của công tác kế toán. Tr Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là các nhân viên phòng kế toán, đặc biệt là kế toán thuế. Tiến hành lập ra một bảng các câu hỏi liên quan đến công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, những vấn đề thực tế còn thắc mắc khi quan sát thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. Phương pháp phân tích số liệu: + Hạch toán kế toán: từ những số liệu và thông tin đã tìm hiểu, tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kế toán thuế GTGT và TNDN. 2
  12. + So sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét cũng như đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu qua công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty. 6. Kết cấu của đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu uê ́ Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ́H Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại tê công ty Cổ phần Xây dựng 939 h Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế in GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng 939 ̣c K Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài ho Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của ại Trường Đại học Kinh tế Huế, em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế toán thuế là Đ một đề tài còn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại công ty Cổ phần Xây dựng 939-phần hành kế toán thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại công ty. Nhận thấy tầm ̀n g quan trọng của thuế nói chung, thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đối với hoạt độn ươ kinh doanh của Doanh nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng 939, nhằm giúp công ty Tr nhận thấy được những hạn chế trong công tác kế toán thuế của mình, từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế. 3
  13. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm uê ́ Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước ́H mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi có đủ tê những điều kiện nhất định. Các khoản thu này không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.(Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS h Nguyễn Kim Quyến, 2016) in ̣c K 1.1.2. Đặc điểm Thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách ho Không ai muốn từ bỏ quyền lợi của mình để nộp thuế cho Nhà nước do vậy để ại Nhà nước tồn tại nguồn thu từ thuế phải thường xuyên và ổn định. Tính bắt buộc được Đ thể hiện ở 2 khía cạnh sau: g Đối với cơ quan thuế: thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu ̀n thuế. Cán bộ cơ quan thu thuế không được quyền lựa chọn đối tượng nộp thuế, đối ươ tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế,… Tr Đối với người nộp thuế: đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định mà không phải là quan hệ thanh toán trong hay ngoài hợp đồng. Thuế gắn với yếu tố quyền lực Thuế do Quốc hội lập ra dưới hình thức 1 đạo luật – là hình thức văn bản có tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất lập ra. 4
  14. Thuế được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế: nhà nước có thể sử dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính hoặc cưỡng chế hình sự. (Quy định tại điều 161 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009) Thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp Trước và sau khi thu thuế Nhà nước không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế (1 phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các khoản phúc lợi xã hội/các sản phẩm công: những lợi ích không thể xác định được theo uê ́ giá trị vật chất) ́H Nguồn thu từ mỗi loại thuế không được quy định gắn với mục đích chi tiêu cụ thể nào mà đều được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước. tê Thuế có phạm vi áp dụng rộng h in Phạm vi áp dụng của thuế không có giới hạn, khác biệt giữa các địa phương, ̣c K vùng lãnh thổ. Hầu như mọi đối tượng hàng hóa, dịch vụ (được phép lưu thông hợp pháp), mọi tổ chức, cá nhân (có tư cách chủ thể) đều chịu sự điều chỉnh của thuế. ho 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ại Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội. Đ Tạo nguồn thu cho NSNN g Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ ̀n nền kinh tế quốc dân.Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua ươ các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước Tr ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác.... Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. ở nước ta, Thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong tổng thu ngân sách. 5
  15. Vai trò ổn định nền kinh tế vĩ mô Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát. Thuế góp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện hòa nhập nền kinh tế thế giới. Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội uê ́ Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất ́H cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn tê cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của h một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một công đồng, sẽ không công bằng nếu không in chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần có sự can thiệp của ̣c K nhà nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu quả bằng cách sử dụng công cụ thuế. ho 1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Đặc điểm ại Đ Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa, dịch vụ, do đó gánh nặng thuế được được chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế. ̀n g Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT ươ không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào phần thuế GTGT tăng thêm qua Tr các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng. Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân 6
  16. chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi. Thuế có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Đối với người tiêu dùng trong thuế GTGT không có phân biệt người có thu nhập cao hay thấp đều phải chịu số thuế như nhau. Do đó, người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ thuế phải nộp trên thu nhập lại thấp hơn và ngược lại. 1.2.2. Phạm vi áp dụng uê ́ (1) Đối tượng chịu thuế ́H Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là tê đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT số 12/2008/QH12. h (2) Người nộp thuế in ̣c K Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăngvà tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế ho giá trị gia tăng. ại (3) Đối tượng không chịu thuế Đ Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: g 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến ̀n thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản ươ xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Tr 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền. 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 7
  17. 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. 8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán;chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định uê ́ của pháp luật. ́H 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng tê bệnh cho người và vật nuôi. h 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. in ̣c K 11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; ho dịch vụ tang lễ. ại 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựngbằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn Đ viện trợ nhân đạo đối vớicác công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. ̀n g 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. ươ 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tr 15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. 17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; 8
  18. máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. 19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không uê ́ hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, ́H tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy tê định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ h ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. in Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện ̣c K trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. ho 20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;nguyên liệu nhập khẩu để sản ại xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết Đ với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. ̀n g 21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; ươ chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm Tr máy tính. 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho ngườitàn tật. 9
  19. 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức doanh thu thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống. 26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: - Hàng miễn thuế bán ở các cửa hàng miễn thế theo quy định của Thủ tướng chính phủ - Hàng hóa dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật veed phí, lệ phí. uê ́ - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công ́H trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tê Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng không được h khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% in quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. ̣c K 1.2.3. Vai trò ho Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị ại trường có sự quản lý cuả nhà nước, do đó thuế giá trị gia tăng có vai trò rất quan trọng, Đ được thể hiện như sau: g Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế. ̀n ươ Thuế GTGTgóp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN. Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với HH,DV xuất khẩu và khấu trừ hoặc Tr hoàn lại toàn bộ số Thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán nhằm đẩy mạnh xuất khẩu. Thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán, kế toán, thúc đẩy việc mua bán có hóa đơn, chứng từ. 10
  20. 1.2.4. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tình thuế và thuế suất (1) Giá tính thuế Theo Điều 7, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, giá tính thuếđược quy định như sau: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán uê ́ đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; ́H Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu tê (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định h theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu; in Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là ̣c K giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; ho Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng; ại - Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền Đ thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng; ̀n g - Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại ươ trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả Tr cho nước ngoài; Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm; Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng; Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây 11
nguon tai.lieu . vn