Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI ại CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG Đ THỪA THIÊN HUẾ ̀ng ươ Tr BÙI THỊ NGỌC HUYỀN Niên khóa: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA ho TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY ại CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tr Bùi Thị Ngọc Huyền TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K49C – Kế toán Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, 1/2019
  3. LỜI CẢM ƠN Đợt thực tập cuối khóa này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với em cùng các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm quen với một môi trường làm việc mới và cũng đầy khó khăn thử thách - môi trường khởi nghiệp và lập nghiệp. Nhân dịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất các thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, đặc biệt là cô Hồ Thị Thúy Nga đã trực tiếp tận tình hướng dẫn em trong uê ́ quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này viết bài báo cáo này. Tuy ba tháng ́H không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được tham quan, trải nghiệm tại Công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời tê cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng phòng kế toán tài chính công ty Cổ phần Xây dựng h Giao thông Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể cụ thể hóa lý in luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Trong quá trình thực tập, thu ̣c K thập số liệu và làm bài, vì còn bỡ ngỡ với môi trường làm việc nên đôi lúc xảy ra sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài của em được hoàn ho chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô sức khỏe. Em xin chân thành cảm ơn! ại Đ ̀n g ươ Tr
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài .....................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài.........................................................................................................2 uê ́ 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ..............................................................................................2 ́H 6. Kết cấu của đề tài .........................................................................................................................4 tê PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................5 h CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ in GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...................................................5 ̣c K 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về thuế ...................................................................................................................5 ho 1.1.2. Đặc điểm về thuế .....................................................................................................................5 ại 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân ..........................6 Đ 1.2. Thuế Giá trị gia tăng ...............................................................................................................7 g 1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT .....................................................................7 ̀n ươ 1.2.2. Khái niệm của thuế GTGT ...................................................................................................7 1.2.3. Đặc điểm ....................................................................................................................................7 Tr 1.2.4. Vai trò .........................................................................................................................................8 1.2.5. Phạm vi áp dụng ......................................................................................................................9 1.2.6. Căn cứ tính thuế .................................................................................................................... 10 1.2.7. Phương pháp tính thuế ........................................................................................................ 12 1.2.8. Khấu trừ thuế ......................................................................................................................... 14 SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2.9. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT .......................................................................... 16 1.3. Kế toán thuế GTGT .............................................................................................................. 19 1.3.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ......................................................... 19 1.3.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ......................................................... 24 1.4. Thuế Thu nhập doanh nghiệp .......................................................................................... 25 1.4.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNDN .................................................................. 25 uê ́ 1.4.2. Khái niệm ............................................................................................................................... 25 ́H 1.4.3. Đặc điểm ................................................................................................................................. 25 1.4.4. Vai trò ...................................................................................................................................... 25 tê 1.4.5. Phạm vi áp dụng ................................................................................................................... 26 h in 1.4.6. Căn cứ tính thuế .................................................................................................................... 27 ̣c K 1.4.7. Phương pháp tính thuế ........................................................................................................ 31 1.4.8. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN .................................................................... 32 ho 1.5. Kế toán thuế TNDN .............................................................................................................. 33 ại 1.5.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................................... 33 Đ 1.5.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại .............................................................................. 35 g CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA ̀n ươ TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .......................................................... 36 Tr 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ........... 36 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế .... 36 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................................... 37 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .............................................................................. 38 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ....................................................................................................................................................... 40 SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.5. Tình hình cơ bản của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .............................................. 42 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty............................................................ 50 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty Cổ phần xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế .................................................................................. 53 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty ................................................. 53 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty ................................................. 74 uê ́ CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN XÂY ́H DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................... 87 tê 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................... 87 h 3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty: .......................................... 87 in 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty .................. 89 ̣c K 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty .......................................................................................................................... 92 ho ại PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 95 Đ 1. Kết luận......................................................................................................................................... 95 g 2. Kiến nghị ...................................................................................................................................... 96 ̀n ươ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97 PHỤ LỤC.......................................................................................................................................... 98 Tr SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Nghĩa của cụm từ GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước uê ́ SXKD Sản xuất kinh doanh ́H HHDV Hàng hóa dịch vụ tê CSKD Cơ sở kinh doanh h TSCĐ Tài sản cố định KHCN in Khoa học công nghệ ̣c K ho ại DANH MỤC BẢNG Đ g Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .................................. 42 ̀n ươ Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ............ 45 Tr Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ........................................................................................................................................ 48 SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu nhập kho ............................................................................ 59 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0009025 ngày 29/12/2017 .................................... 60 Biểu 2.3: Trích Sổ chi tiết tài khoản 133311 tháng 12 năm 2017 ......................... 61 Biểu 2.4: Trích lượt Bảng kê HHDV mua vào tháng 12/2017 ............................. 62 uê ́ Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT số 0002415 ngày 29/12/2017 .................................... 66 ́H tê Biểu 2.6: Trích Sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 12 năm 2017 ............................ 67 h Biểu 2.7: Trích lượt Bảng kê HHDV bán ra tháng 2017 .................................... 68 in Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017 .................................................. 70 ̣c K Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 821 năm 2017 ....................................................... 77 ho Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 3334 năm 2017 ................................................. 78 ại Biểu 2.10: Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2017 ................. 80 Đ Biểu 2.11: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 83 ̀n g Biểu 2.12: Giấy nộp tiền vào NSNN ............................................................. 85 ươ Tr SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước ......... 21 Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ...................... 22 Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ....................... 23 Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế đầu ra theo phương pháp trực tiếp................................. 25 uê ́ Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế chi phí TNDN hiện hành ............................................ 34 ́H Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ............................................... 35 tê Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 40 h in Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................ 50 ̣c K Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ............................ 52 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nước, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trên thế giới. Thuế được coi là một công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của ngân sách nhà nước, thiết lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần và các tầng lớp dân cư mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển, mở uê ́ rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Vì vậy nghiên cứu vấn đề thuế là ́H rất cần thiết. tê Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta đã có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô h in cũng như các chính sách về thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ ̣c K doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế toán ho thuế là công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Nhà nước nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng. ại Việc hạch toán đúng số thuế phải nộp sẽ giúp cho Doanh nghiệp thuận tiện trong Đ việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Một khi chấp hành nghiêm chỉnh g và thực hiện đầy đủ nghiệp vụ nộp thuế, doanh nghiệp sẽ nâng cao được uy tín của ̀n mình trên thị trường đồng thời đóng góp vào nguồn ngân sách làm lợi cho đất nước. ươ Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế từ khi hoạt động đến nay luôn đạt Tr được hiệu quả cao trong kinh tế. Trong quá trình thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của chị kế toán thuế, tôi đã có cơ hội tìm hiểu quá trình làm việc thực tế của một kế toán viên, từ đó giúp tôi hiểu hơn về thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Qua đó tôi thấy được những lý thuyết mình học được vận dụng vào trong thực tế như thế nào. Đồng thời cũng nhận ra được những mặt hạn chế trong công tác kế toán thuế tại đơn vị. Nhận thức được vấn đề và mong muốn được nâng cao hơn nữa kiến thức và kĩ năng trong công việc, em đã quyết định SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN - Tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. uê ́ - Đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh nghiệp tổ ́H chức công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng hiệu tê quả hơn. h 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài in - Đối tượng nghiên cứu đề tài là công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ̣c K ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ho - Phạm vi không gian: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ ại phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế - Lô 77 Phạm Văn Đồng Đ - Phạm vi thời gian: g + Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động của công ty từ Báo cáo tài ̀n ươ chính qua các năm 2015 đến 2017 + Tình hình kế toán và nộp thuế GTGT tháng 12/2017 Tr + Tình hình kế toán và nộp thuế TNDN của công ty trong năm 2017 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập, nghiên cứu các thông tin liên quan đến đề tài từ Luật kế toán 2015, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Thông tư 200 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, các giáo trình Kế toán tài chính, các bài khóa luận tốt nghiệp đại học, SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga photo hay chụp ảnh những tài liệu cần thiết cho đề tài,… ở thư viện, trung tâm học liệu, trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN. Đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được. - Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại trình tự công việc mà nhân viên kế toán thuế thực hiện từ việc nhập chứng từ, kiểm tra thông tin, hạch toán trên phần mềm máy tính và lưu trữ chứng từ,… uê ́ - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: ́H Tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế toán nhằm tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt về công tác kế toán thuế GTGT và thuế tê TNDN tại công ty. h - Phương pháp thu thập số liệu: in ̣c K Tiến hành thu thập các số liệu liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN: Bảng cân đối kế toán, Báo ho cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tờ khai thuế GTGT, TNDN, … - Phương pháp so sánh: ại Đ So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu về tình hình tài sản – nguồn vốn, kết quả kinh doanh và tình hình lao động của công ty để thấy sự biến động của từng chỉ tiêu cũng như cơ g cấu của một bộ phận so với tổng thể của một chỉ tiêu nào đó. ̀n ươ So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: Được sử dụng khi tính sự biến động của tài sản – nguồn vốn, tình hính kết quả sản xuất kinh doanh và Tr tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 So sánh số tương đối cơ cấu: Dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng tài sản, nguồn vốn và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua từng năm. Nhằm phân tích tình hình hoạt động của Công ty trong thời gian qua thông qua phân tích tình hình lao động của doanh nghiệp, tình hình tài sản – nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình nộp ngân sách nhà nước của Công ty qua ba năm SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2015-2017 để có thể nhận thấy được mất độ tăng, giảm và xu hướng biến động của các chỉ tiêu tài chính. - Phương pháp phân tích đánh giá: Từ những số liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá và từ việc tìm hiểu tình hình hoạt động của công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN để đưa ra những đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán nói chung và hệ thống kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả uê ́ công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. ́H 6. Kết cấu của đề tài tê Đề tài gồm 3 phần: h Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu in ̣c K Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, công tác Kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN ho Chương II: Thực trạng công tác Kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế ại Chương III: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán Thuế Đ GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa g Thiên Huế ̀n ươ Phần III: Kết luận và kiến nghị Tr SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm về thuế Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định uê ́ nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất ́H xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. tê Theo Philip E.Taylor: “Thuế là sự đóng góp cưỡng bách của mỗi người cho Chính h phủ để trang trải các khoản chi phí và quyền lợi chung, mà ít căn cứ vào lợi ích riêng”. in ̣c K Theo kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt. Theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của một để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công ho nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Hiện nay, ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Giáo trình Thuế, ại Th.S Khúc Đình Nam, Nhà xuất bản lao động, năm 2012, có nêu: “Thuế là một khoản Đ trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân g đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu ̀n của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước”. ươ 1.1.2. Đặc điểm về thuế Tr  Thuế có ba đặc điểm nổi bật như sau: Thứ nhất, thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc, nhằm đảm bảo tập trung thuế trên phạm vi toàn xã hội. Theo nhà kinh tế học Joseph E.Stiglitz: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc”. SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Thuế được đảm bảo bằng quyền lợi chính trị đặc biệt của Nhà nước, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người nộp thuế. Do đó đối tượng nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự ứng định hay thỏa thuận mức đóng góp của họ mà chỉ có quyền chấp nhận. Thứ hai, thuế là khoản thu không bồi hoàn không mang tính hoàn trả trực tiếp. Trước khi nộp thuế nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn uê ́ trực tiếp nào cho người nộp thuế. ́H Những lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng. tê Thứ ba, thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính quyền lực, tính h cưỡng chế, tính pháp lý cao. in ̣c K Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và các thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng chịu ho thuế, đối tượng nộp thuế, thuế suất, thời hạn nộp thuế… 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân ại Đ Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi g phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức ̀n ươ quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện ở các khía cạnh sau: Tr Thuế có vai trò huy động nguồn lực tài chính của nền kinh tế quốc dân Đây là vai trò hàng đầu của thuế. Mỗi một loại thuế mà Nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh tế thị trường thì vai trò này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Ở nước ta, thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất. Nguồn thu từ thuế thường chiếm từ 80% - 90% tổng thu NSNN. SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Thuế thực hiện vai trò phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, điều hòa thu nhập góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Với các sắc thuế khác nhau như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu… được thực hiện theo hướng đánh thuế cao vào những hàng hóa, dịch vụ cao cấp, thu nhập cao đồng thời đánh thuế vào những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho đại đa số dân chúng, thu nhập thấp. Như vậy, việc điều chỉnh thuế suất và đối tượng uê ́ chịu thuế cho từng loại ngành hàng giúp điều chỉnh quan hệ xã hội nhất định. ́H Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. Thuế là công cụ giúp điều tiết giá cả thị trường và kiềm chế lạm phát. Trong bối tê cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động, nền kinh tế trong nước cũng bị ảnh h hưởng, Nhà nước phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp và chính sách, trong đó có sự in tham gia của chính sách thuế để kiểm soát biến động, ổn định nền kinh tế. ̣c K Việc thiết kế và xây dựng hệ thống chính sách thuế của Nhà nước cũng đóng vai trò ho quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, đồng thời góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước trước các áp lực của đối thủ cạnh tranh nước ngoài. ại 1.2. Thuế Giá trị gia tăng Đ 1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT ̀n g Phụ lục 01 - Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT ươ 1.2.2. Khái niệm của thuế GTGT Tr Thuế GTGT tên Tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt VAT. Theo điều 2 của Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12: “Thuế Giá trị gia tăng là thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng” 1.2.3. Đặc điểm Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Chính vì thuế GTGT chỉ thu trên phần GTGT tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn trong SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên cho đến người tiêu dùng cuối cùng khi khép kín một chu kì kinh tế. Đến cuối chu kì SXKD hoặc cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng thuế trùng lắp. Thuế GTGT có tính trung lập. Thuế GTGT không phải là một yếu tố chi phí mà đơn thuần là một yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch uê ́ vụ. Thuế GTGT thu bao nhiêu nộp bấy nhiêu, không phụ thuộc vào quá trình phân chia tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. ́H Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa, tê dịch vụ, do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế. h Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau phải in trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch vụ. ̣c K Do đó, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng so với thu nhập sẽ thấp và ngược lại ho 1.2.4. Vai trò ại Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN. Đ Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá g nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ. ̀n Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa dịch vụ ươ được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và mở Tr rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa. Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD nội địa. Thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa ngoại nhập so với hàng nội địa. Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế toán. Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ. 1.2.5. Phạm vi áp dụng 1.2.5.1. Người nộp thuế uê ́ Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ́H chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT. tê 1.2.5.2. Đối tượng chịu thuế: h Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và in tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ̣c K ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. ho 1.2.5.3. Đối tượng không chịu thuế ại Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và thông tư số 26/2015/TT- Đ BTC ngày 27/2/2015, có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT. g  Những nhóm hàng hóa dịch vụ (HHDV) không phải chịu thuế GTGT có tính ̀n chất: ươ - HHDV mang tính thiết yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của đời sống cộng Tr đồng và không mang tính chất kinh doanh. - HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo. - HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển. - HHDV nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. - HHDV không xác định được phần gía trị tăng thêm. SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 1.2.6. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất 1.2.6.1. Giá tính thuế uê ́  Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT ́H Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo hàng hóa dịch vụ, cụ thể một số loại tê hàng hóa dịch vụ phổ biến như sau (Căn cứ điều 7, chương II, Thông tư 219/2013 h TTBTC hướng dẫn Luật thuế GTGT): in - Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá chưa có thuế GTGT ghi trên hóa ̣c K đơn. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán bao gồm thuế bảo vệ ho môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT. ại - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập khẩu Đ thực tế phải nộp, cộng với thuế TTĐB (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng g nhập khẩu. ̀n ươ - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương là giá chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường Tr tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuê chưa có thuế - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá bán trả 1 lần chưa thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. - Đối với gia công hàng hoá: là giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ. SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT - Đối với các HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù (tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một số loại vé khác được sự cho phép của Bộ Tài Chính) là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá tính thuế = Giá bán đã có thuế GTGT / (1+thuế suất) - Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách uê ́ Giá tính thuế = Số tiền thu được / (1+ thuế suất) ́H - Đối với đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất, nhập khẩu hưởng tiền hoa tê hồng: tiền công, tiền hoa hồng thu được chưa có thuế GTGT h 1.2.6.2. Thuế suất in ̣c K Hiện nay, Thuế GTGT có 3 mức thuế suất là 0%, 5% và 10 % được quy định các trường hợp cụ thể áp dụng các mức thuế suất tại Điều 9, 10, 11 chương II Thông tư ho 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT  Thuế suất 0% áp dụng đối với: ại Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước Đ ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu g thuế khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được hướng ̀n dẫn tại khoản 3 của Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT. ươ  Thuế suất 5% áp dụng đối với những loại hàng hóa, dịch vụ: Tr - Phục vụ cho nhu cần thiết yếu của đời sống xã hội như nước sạch phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt, thuốc chữa bệnh cho người và vật nuôi, dụng cụ dùng để giảng dạy và học tập, đồ chơi trẻ em…. - Thuộc những lĩnh vực Nhà nước đang khuyến khích đầu tư sản xuất như phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh, thức ăn gia súc gia cầm; sản phẩm trồng trọt, chăn SVTH: Bùi Thị Ngọc Huyền 11
nguon tai.lieu . vn