Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ------ uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ họ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ại TIẾN PHÚ Đ ng ườ Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kế toán T.S NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN Tr Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 1 năm 2020
  2. Khóa luận tốt nghiệp Lời cảm ơn Qua khoảng thời gian hơn 3 năm được học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em có thêm rất nhiều kiến thức bổ ích. Trong uế quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú, đây là cơ hội để em có thể vận dụng những điều mà mình đã được học vào thực tế, qua đó em H cũng đã học hỏi được những kinh nghiệm quý báu. tế Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học KInh tế Huế đã dạy cho em những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng cho nghề nghiệp của h bản thân sau khi ra trường. in Tiếp đến, em xin cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến cK Phú và các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin bày tỏ long cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ họ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn và góp ý giúp em hoàn thiện đề tài của mình. ại Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thiện đề tài của mình nhưng do kiến thức và kinh Đ nghiệm tế còn hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo từ quý thầy cô.Cuối cũng, em xin kính chúc quý thầy cô, quý ban giám đốc, các ng anh, chị đang làm việc tại Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Chúc quý công ty ngày càng phát triển. ườ Em xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, tháng 1 năm 2020 Sinh viên Trần Thị Thùy Dương SVTH: Trần Thị Thùy Dương i
  3. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CQT Cơ quan thuế uế BCTC Báo cáo tài chính DT Doanh thu H HHDV Hàng hóa dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng tế NSNN Ngân sách nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp h TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ in Tài sản cố định cK SXKD Sản xuất kinh doanh họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Trần Thị Thùy Dương ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 – 2018 ..........................................................................................................30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. ............32 uế Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ........ 35 H tế DANH MỤC SƠ ĐỒ h in Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ..................................................18 cK Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .....................................................20 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty .................................................................26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................... 27 họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Trần Thị Thùy Dương iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802 ………………………….........……...41 Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331 …………………………………………...........44 uế Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331 ……………………………………………..........45 H Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590 …………………………………………. ........47 Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 …………………………………….. ........49 tế Biểu 2.6: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào quý 3 năm 2019 ………………... ........51 h Biểu 2.7: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra quý 3 năm 2019 …………………...........52 in Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2019 ………………………………... ........55 cK Biểu 2.9: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3 năm 2019 ………………... ........59 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 821 ……………………………………………..........65 họ Biểu 2.11: Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN ………………………………..........66 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ……………………. ........69 ại Biểu 2.13: Giấy nộp tiền vào NSNN ……………………………………………........70 Đ Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 3334 ……………………………………………........71 ng ườ Tr SVTH: Trần Thị Thùy Dương iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 uế 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................1 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 H 4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2 5.Giới thiệu kết cấu đề tài................................................................................................3 tế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 h CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ in THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4 cK 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................4 1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................5 họ 1.1.4. Phân loại ................................................................................................................6 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT ..................................................................6 ại 1.2.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................6 Đ 1.2.2. Kế toán thuế GTGT .............................................................................................16 1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN ................................................................20 ng 1.3.1. Thuế TNDN.........................................................................................................20 1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................23 ườ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH Tr THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ .....................................................................25 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú .................................25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ....... 25 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘ .....................................................................26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty................................................................26 SVTH: Trần Thị Thùy Dương v
  7. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty................................................................27 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 .................................30 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.....................................................................................................38 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.............................................................38 uế 1.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ............................................................62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ H TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ ........................................................74 tế 3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................................74 h in 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................74 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................75 cK 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 họ 1.Kết luận.......................................................................................................................77 2.Kiến nghị ....................................................................................................................78 ại DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79 Đ ng ườ Tr SVTH: Trần Thị Thùy Dương vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức thuế và kế toán thuế là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ uế thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước chủ yếu thông qua hoạt động doanh nghiệp nộp thuế và H các loại lệ phí cho NSNN. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Trong đó hàng năm nguồn thu từ khoản thuế GTGT và thuế TNDN chiếm một tỷ trọng tế khá lớn trong tổng ngân sách nhà nước. Chính vì vậy việc giải quyết được công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các doanh nghiệp là một vấn đề mà cả doanh h nghiệp và cơ quan thuế đều quan tâm. Thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế in TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú vẫn còn một số mặt hạn chế và cK chưa được quan tâm một cách đúng mức với vị trí quan trọng vốn có của nó. Xuất phát từ thực tiễn đó cho thấy việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp và cơ quan thuế nói chung và đối với họ công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú nói riêng. Thực hiện tốt kế toán thuế GTGT và thuế TNDN giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế. ại Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế Đ GTGT và thuế TNDN, sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và kết hợp với những kiến thức đã được học, tôi ng đã chọn đề tài "Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú" cho đề tài khóa luận ườ tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tr  Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp  Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận tổng quan về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. uế Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế H TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu tế - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN h tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. - Phạm vi nghiên cứu in cK Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. họ Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây 2016 – 2018. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong quý III năm 2019 và công tác kế toán thuế TNDN trong năm 2018 tại Công ty TNHH ại thương mại dịch vụ Tiến Phú Đ Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. ng 4. Phương pháp nghiên cứu ườ  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ các nguồn tài liệu như: các văn bản Tr pháp luật về thuế, tài liệu ở thư viện, slide bài giảng, giáo trình làm căn cứ để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Trong thời gian thực tập tại công ty quan sát các công việc của các anh, chị trong phòng kế toán (Cách viết, kiểm tra hóa đơn: cách sắp xếp và lưu trữ chứng từu kế toán, cách hạch toán,…). Bên cạnh đó kết hợp với việc hỏi những nội dung còn thắc mắc để hiểu rõ hơn. uế  Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: H Từ báo cáo tài chính và các số liệu thu thập được từ công ty sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh tế của đơn vị trong giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó để làm căn cứ đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH h thương mại dịch vụ Tiến Phú. 5. Giới thiệu kết cấu đề tài in cK Đề tài bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề họ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. ại Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập Đ doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu ng nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. ườ Phần III: Kết luận và kiến nghị Tr SVTH: Trần Thị Thùy Dương 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP uế 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế H 1.1.1. Khái niệm Theo TS. Phạm Thị Giang Thu, Giáo trình Luật Thuế (2008): “Thuế là khoản thu tế nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ các điều kiện nhất định”. h in Theo ThS. Đồng Thị Vân Hồng, Giáo trình thuế (2010): “Thuế là một khoản tiền hoặc hiện vật mà các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo luật định cK cho Nhà nước theo mức độ, thời hạn cụ thể”. Theo ThS. Phạm Thị Thúy Hằng, Nghiệp vụ thuế (2011): “Thuế là hình thức họ đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng tiền phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước ại thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội”. Đ Như vậy có thể hiểu khái niệm chung về thuế như sau: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, ng phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính ườ chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Theo ThS. Phạm Thị Hồng Quyên, Slide bài giảng thuế 1) Tr 1.1.2. Đặc điểm của thuế  Tính bắt buộc Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển SVTH: Trần Thị Thùy Dương 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.  Tính không hoàn trả trực tiếp Thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các uế dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước H và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi tế hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.  Tính pháp lý cao h in Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. cK 1.1.3. Vai trò của thuế  Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước họ Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện động viên nguồn tài chính cho nhà nước là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng huy động ại nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành qua đó đảm Đ bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước. Chức năng này đã tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và tái phân phối lại tổng sản phẩm của ng xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Thuế là một nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất cho ngân sách nhà nước. ườ  Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiện thông qua việc quy định các Tr hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế, sử dụng linh họat các ưu đãi và miễn giảm thuế. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4. Phân loại  Phân loại theo đối tượng chịu thuế Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. uế - Thuế thu nhập. - Thuế tiêu dùng. H  Phân loại theo phương thức đánh thuế tế - Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc diểm là đối tượng nộp thuế cũng h chính là người chịu thuế. in - Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay cK tài sản của người nộp thuế mà diều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc điểm là người nộp thuế không phải là người chịu thuế. họ 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT 1.2.1. Thuế GTGT ại 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT Đ a. Khái niệm ng Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến ườ tiêu dùng.” b. Đặc điểm Tr - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT có tính trung lập cao: Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp uế bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ. H - Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, tế dịch vụ, người tiêu dùng cuối cùng phải trả khoản thuế này mà không phân biệt đến thu nhập cao hay thấp. Nếu cùng tiêu dùng cùng một sản phẩm đó với giá như nhau thì h sẽ phải chịu thuế GTGT bằng nhau. in - Thuế GTGT có tính lãnh thổ: Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong cK phạm vi lãnh thổ quốc gia. c. Vai trò họ - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế (điều tiết gián tiếp) thông qua điều tiết phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được đưa ra tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT, qua đó điều tiết sản xuất, tiêu dùng, trên cơ sở đó điều tiết nền kinh tế. ại - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn Đ thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày ng càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế GTGT ngày càng lớn cho NSNN. ườ - Thuế GTGT không trùng lắp nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển SXKD, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, phù hợp với Tr định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới. - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng hạ giá bán sản SVTH: Trần Thị Thùy Dương 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn chứng từ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy uế đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ, hạch toán kế toán. H 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT tế Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở h nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư in 219/2013/TT-BTC và Khoản 1, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC. cK Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). họ 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế ại Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Đ Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT. ng - Giá tính thuế Theo Điều 7 thông tư 219/2013/TT-BTC thì giá tính thuế trong các trường hợp ườ như sau: Tr  Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc SVTH: Trần Thị Thùy Dương 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính uế thuế hàng nhập khẩu. H  Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng tế hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ. Đối với sản phẩm, h HHDV cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động in kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, HHDV cùng loại cK hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. họ  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng ại để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải Đ kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.  Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho ng tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. ườ  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá Tr bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp  Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. uế  Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh H toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau: tế  Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã h trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau: in  Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, cK không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.  Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng họ theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Thuế suất ại Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5%, 10%. Đ  Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: ng Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng ườ hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.  Có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% được chia thành 2 nhóm như sau: Tr Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở… SVTH: Trần Thị Thùy Dương 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông uế nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.  Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng H cho các loại HHDV không được không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế tế suất 0%, thuế suất 5% . b. Phương pháp tính thuế h - Phương pháp khấu trừ thuế in Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ cK chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: họ  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân ại kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. Đ  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ ng hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt ườ động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Tr Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ SVTH: Trần Thị Thùy Dương 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trong đó:  Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hang hóa dịch vụ đó Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi uế lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, H thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa tế có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ. h  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên in hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của cK hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Luật thuế GTGT. - Phương pháp trực tiếp họ Phương pháp này áp dụng đối với:  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm ại thấp hơn 1 tỷ đồng;  Cá nhân và hộ kinh doanh; Đ  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ ng chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; ườ  Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Tr Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = tỉ lệ % * doanh thu Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:  Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; SVTH: Trần Thị Thùy Dương 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;  Hoạt động kinh doanh khác: 2% uế Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, H phí thu thêm mà CSKD được hưởng. Riêng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT tế phải nộp được tính như sau: h Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra x Thuế suất 10% Trong đó: in cK GTGT của vàng, bạc, đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. họ 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT  Kê khai thuế ại Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng: Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng Đ tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian nộp kê ng khai thuế chậm nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo. Khai thuế GTGT là loại khai theo quý: Chậm nhất không quá ngày thứ 30 đầu ườ quý tiếp theo. Khai thuế đối với hàng nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê Tr khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan.  Khấu trừ thuế GTGT - Điều kiện khấu trừ thuế GTGT SVTH: Trần Thị Thùy Dương 13
nguon tai.lieu . vn