- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------------------------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
ĐỀ TÀI:
in
̣c K
THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
ho
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ại
THÀNH ĐẠT
Đ
̀ng
ươ
Tr
VÕ THỊ THẮM
Khóa học: 2014 - 2018
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------------------------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
ĐỀ TÀI:
in
̣c K
THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
ho
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ại
THÀNH ĐẠT
Đ
̀n g
ươ
Tr
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Võ Thị Thắm ThS. Hoàng Thùy Dương
Lớp: K48B – Kế toán
MSV: 14K4051214
Huế, 04/2018
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Lời Cảm Ơn
Thời gian ba tháng thực tập tại công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Thành Đạt đã giúp học hỏi, tiếp thu được một số kiến
thức và kinh nghiệm thực tế để hoàn thành bài khóa luận về đề tài
“Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt”. Để
hoàn thành bài khóa luận này, một phần có sự giúp đỡ nhiệt tình
uê
́
của quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế, Ban giám đốc, phòng
́H
kế toán của công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt và
một phần là sự cố gắng của bản thân.
tê
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là cô Hoàng Thùy
h
in
Dương đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp của mình.
̣c K
Xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Đốc, phòng kế toán cùng các
phòng ban khác của công ty cổ phần xây dựng và thương mại
ho
Thành Đạt. Được sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị tôi đã
tích lũy, bổ sung được một số kiến thức, kinh nghiệm thực tế về
ại
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Đây
chắc chắn sẽ là một điều quý báu cùng với kiến thức tích lũy bốn
Đ
năm trên giảng đường Đại Học Kinh Tế Huế sẽ chắp cánh cho ước
g
mơ trở thành một kế toán viên xuất sắc của tôi.
̀n
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức bản thân còn hạn
ươ
chế nên bài khóa luận này sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất
định, rất mong được sự giúp đỡ của quý thầy cô để bài khóa luận
Tr
này hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
i
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii
uê
́
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii
́H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
tê
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
h
in
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
̣c K
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5
ho
7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................6
ại
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
Đ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .......................................................7
̀n g
1.1. Đặc trưng của ngành xây dựng.................................................................................7
ươ
1.2. Chi phí sản xuất ........................................................................................................8
1.2.1. Các khái niệm ........................................................................................................8
Tr
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................9
1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................12
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................................12
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................13
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ........................14
1.5. Nội dung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp15
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................15
ii
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí..............................................................................15
1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất.................................................................16
1.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................25
1.5.5 Đánh giá và điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành ........................................27
1.6. Đối tượng, căn cứ, kỳ tính giá thành, phân loại giá thành và các phương pháp tính
giá thành sản phẩm xây lắp ...........................................................................................28
1.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .....................................................................28
1.6.2. Căn cứ để tính giá thành sản phẩm......................................................................28
uê
́
1.6.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................................29
́H
1.6.4. Phân loại giá thành ..............................................................................................29
tê
1.6.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
h
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
in
THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT...................................................................................34
̣c K
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt........34
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty cổ phần xây dựng và thương mại
ho
Thành Đạt ......................................................................................................................34
ại
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Đ
Thành Đạt ......................................................................................................................34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
̀n g
Thành Đạt ......................................................................................................................35
ươ
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt ......................................................................................................................37
Tr
2.1.5.Tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 ...........................41
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Thành Đạt. .............................................................................49
2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty..............................................................49
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................................50
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................78
2.2.4. Tính giá thành Công trình Hạ tầng kỹ thuật trường mầm non Trần Phú .....................79
iii
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT.........................................82
3.1 Đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt. ...............................................................82
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................82
3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................84
3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
uê
́
phẩm xây lắp tại công ty................................................................................................86
́H
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................91
tê
1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
h
in
3. Hướng phát triển đề tài ..............................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94
̣c K
PHỤ LỤC
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
iv
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CPSX Chi phí sản xuất
MTC Máy thi công
uê
́
SXC Sản xuất chung
DDĐK Dở dang đầu kỳ
́H
PSTK Phát sinh trong kỳ
tê
DDCK Dở dang cuối kỳ
h
TSCĐ Tài sản cố định
in
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
̣c K
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
ho
CPSDMTC Chi phí sản dụng máy thi công
GTGT Giá trị xây lắp
ại
CPXD Chi phí xây dựng
Đ
TM Thương mại
g
QĐ-BTC Quyết định-Bộ Tài Chính
̀n
ươ
CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất
Th.S Thạc sỹ
Tr
BP Bộ phận
SX Sản xuất
CP Cổ phần
TK Tài khoản
PMKT Phần mềm kế toán
v
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 .......................41
Bảng 2.2: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017.....44
Bảng 2.3: Bảng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015,
2016, 2017 .....................................................................................................................47
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
vi
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................17
Sơ đồ 1.3: Trình tự hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..........................................19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công ..........................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................23
uê
́
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất dở dang..................................................25
́H
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt ......................................................................................................................35
tê
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .............................................................37
h
Sơ đồ 2.3: Trình tự xử lý trên máy tính.........................................................................39
in
Sơ đồ 2.4: Các giai đoạn thực hiện công trình ..............................................................49
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
vii
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư .......................................................................................53
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho...............................................................................................54
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho................................................................................................55
Biểu 2.4. Bảng kê chứng từ nguyên vật liệu .................................................................56
Biểu 2.5. Bảng tổng hợp định khoản TK 1541..............................................................57
uê
́
Biểu 2.6. Bảng chấm công tổ điện.................................................................................60
́H
Biểu 2.7. Bảng thanh toán lương ...................................................................................61
Biểu 2.8. Giấy đề nghị thanh toán .................................................................................62
tê
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp định khoản TK1542 ..............................................................64
h
Biểu 2.10. Sổ cái TK 334 ..............................................................................................65
in
Biểu 2.11. Bảng thanh toán lương bộ phận vận hành máy............................................68
̣c K
Biểu 2.12. Phiếu xuất kho nhiên liệu, phục vụ máy thi công........................................69
Biểu 2.13. Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ....................................72
ho
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT số 00001039.......................................................................74
Biểu 2.15. Phiếu chi.......................................................................................................74
ại
Biểu 2.16. Bảng tổng hợp định khoản 1548 ..................................................................76
Đ
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp định khoản TK 154..............................................................78
g
Biểu 2.18. Thẻ tính giá thành ........................................................................................81
̀n
ươ
Biểu 3.1. Bảng chấm công làm thêm giờ ......................................................................88
Tr
viii
SVTH: Võ Thị Thắm
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển của thế kỷ XXI, nước ta lại là một nước đang
phát triển thì xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất đóng vai trò quan
trọng bên cạnh những ngành kinh tế khác. Xây dựng cơ bản là nền móng cho sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng đang ngày càng được quan tâm với
nguồn đầu tư lớn của trong nước và cả của nước ngoài. Sản phẩm mà ngành xây dựng
uê
́
tạo ra không chỉ có giá trị lớn về mặt vật chất, có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế mà còn
́H
là những công trình kết tinh của trí óc, của sự thẩm mỹ cao, toát lên phong cách, lối
tê
sống của cả dân tộc, đồng thời góp phần quan trọng vào sự phát triển của văn hóa xã
hội. Với đặc điểm sản xuất của ngành là nhiều công trình, thời gian thi công kéo dài ,
h
in
trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu…) và
quy mô lớn, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao để tranh được tình trạng lãng phí, thất thoát
̣c K
trong quá trình thi công, quản lý một cách có hiệu quả nhất, làm giảm chi phí hạ giá
thành và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
ho
Hòa chung với sự mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, mở ra trước mắt
ại
chúng ta rất nhiều cơ hội, bên cạnh đó cũng có không ít những khó khăn và thách thức,
Đ
để tồn tại được trong guồng quay khắc nghiệt của sự cạnh tranh, đứng vững được
g
trong sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế không phải là một điều dễ dàng đối với
̀n
mỗi doanh nghiệp. Bất kể doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nào cũng vậy,
ươ
muốn đứng vững trên thị trường, không bị đánh bật ra khỏi guồng quay của sự phát
Tr
triển thì trươc hết tự mỗi doanh nghiệp cần phai thường xuyên cố gắng nâng cao trình
độ quản lý, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất để tạo ra những sản phẩm chất lượng, giá
cả hợp lý, gây dựng được niềm tin, uy tín với khách hàng, được khách hàng tin dùng,
tạo nên được thương hiệu và đẳng cấp cho riêng mình. Song để có thể đối mặt với nền
kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước như Việt Nam hiện nay, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện và nâng cao năng lực về mọi mặt, phát triển
một cách toàn diện cả về lượng và chất . Một doanh nghiệp muốn phát triển bền vững
SVTH: Võ Thị Thắm 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
thì cần tong hòa nhiều nhân tố trong đó có khả năng ứng xử giá linh hoạt, nắm bắt và
lượng hóa được các yếu tố đầu vào để tính toán chi phí, biết khai thác và sử dụng
những tiềm năng sẵn có của mình để hạn chế tới mức thấp nhất những chi phí không
cần thiết và đạt được lợi nhuận cao như mong muốn.
Hoạch toán kế toán là một công cụ đắc lực, là cánh tay phải trong hệ thống quản
lý tài chính thông qua những con số biết nói. Là một trong những khâu của hoạt toán
kế toán, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm phản ánh chính xác, trung
uê
́
thực và kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh là mối quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý trong doanh nghiệp. Kế toán
́H
tập hợp chi phí và tính giá thánh sản phẩm là vấn đề được hết sức quan trọng bởi chi
tê
phí và giá thành của sản phẩm có mối liên quan mật thiết với lợi nhuận, có khi còn là
h
cả vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Với đặc điểm riêng biệt của ngành xây dựng cơ
in
bản, thể hiện rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình làm ra sản phẩm của ngành. Chính
̣c K
những điều này đã có ảnh hưởng không hề nhỏ đến kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp, bởi lẽ công tác kế toán vừa phải đáp ứng chắc năng, nhiệm vụ của
ho
một doanh nghiệp sản xuất vừa phải có những biến đổi linh hoạt trong phạm vi luật
định để phù hợp với đặc thù của một doanh nghiệp xây lắp.
ại
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
Đ
thành sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp, với những kiến thức đã tích lũy được trong
g
quá trình học tập về chuyên ngành kế toán của một sinh viên năm cuối chuyên ngành
̀n
kế toán cũng như trong thời gian thực tập tại ... Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn công
ươ
tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong môi trường thực tiễn, tôi
Tr
đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt”
2. Mục đích nghiên cứu
Với đề tài này tôi đặt ra mục tiêu chung đó là dựa vào cơ sở lý luận về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã được học ở giảng đường kết hợp
với việc khảo sát, thu thập, phân tích các số liệu về chi phí ở phòng kế toán để đánh
SVTH: Võ Thị Thắm 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
giá thực trạng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần và xây dựng thương mại Thành Đạt.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống lại những lý luận cơ bản của kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây dựng một cách cụ thể, chi tiết, đầy đủ để làm nền tảng lý
thuyết cho vấn đề nghiên cứu thông qua quá trình nghiên cứu sách vở, tài liệu tham
khảo có liên quan một cách chuyên sâu.
uê
́
Tập trung nghiên cứu vào trình tự, phương pháp tập hợp tổng chi phí sản xuất
́H
và phương pháp tính giá thành công trình tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt
tê
Tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
h
in
tại doanh nghiệp để từ đó so sánh giữa kiến thức được học và thực tiễn, nhờ đó củng
̣c K
cố và hoàn thiện hơn về kiến thức về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Tìm ra những ưu và nhược điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
ho
giá thành sản phẩm từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
ại
3. Đối tượng nghiên cứu
Đ
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
g
thành tại công ty...Tuy nhiên, do đặc thù của ngành xây dựng nên trong đề tài chỉ đi
̀n
ươ
sâu vào việc tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành của công trình
“Hạ tầng kỹ thuật trường mầm non Trần Phú”.
Tr
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức
hoạt động kinh doanh, nguồn lực.
Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán.
SVTH: Võ Thị Thắm 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Quy trình, phương pháp kế toán các chi phí sản xuất (nguyên vật liệu trực tiếp,
nhân công trực tiếp, sản xuất chung…) và phương pháp tính giá thành.
Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện chủ yếu dựa trên số liệu của công
ty thu thập từ tháng 10 cho đến tháng 12 năm 2017 và trong phạm vi báo cáo tài chính
năm 2015, 2016, 2017 của công ty. Cụ thể công trình “ Hạ tầng kỹ thuật trường mầm
non Trần Phú” bắt đầu khởi công vào ngày 29 tháng 10 năm 2017 và khánh thành vào
ngày 30 tháng 12 năm 2017.
uê
́
Phạm vi về không gian: Hạng mục công trình đã hoàn thành nghiệm thu và
́H
tính giá thành.
5. Phương pháp nghiên cứu
tê
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp một số phương pháp sau:
h
in
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này chủ yếu là nghiên cứu, tìm
̣c K
hiểu các tài liệu có liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành,
đặc biệt là cách hoạch toán, tập hợp chi phí và tính giá thành trong các doanh nghiệp
ho
xây lắp. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 14 tháng 9 năm 2006, đây là một quyết định khá mới mẻ với bản thân tôi đã tập
ại
trung nghiên cứu kết hợp với các tài liệu hướng dẫn cách hoạch toán chi phí và tính giá
Đ
thành trong doanh nghiệp xây lắp.
g
- Phương pháp quan sát: là phương pháp thu thập thông tin bằng cách tiếp xúc
̀n
trực tiếp với công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt – đối tượng mà mình
ươ
cần thu thập thông tin, thông qua con mắt, giác quan ghi chép lại những thông tin cần
Tr
thiết liên quan đến đối tượng như thông tin về công ty, trình tự hạch toán cũng như
cách tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty nhằm có được cơ sở để phân tích,
đánh giá, nhận định về đối tượng.
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp sử dụng kiến thức mà mình đã được
học và tích lũy được liên quan đến vấn đề kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm cùng với kỹ năng giao tiếp để hỏi trực tiếp những người có hiểu biết liên quan
đến công tác tập hợp chi phí và tính giá thành như nhân viên kế toán để được cung cấp
SVTH: Võ Thị Thắm 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
các thông tin, dữ liệu cần thiết. Đây là phương pháp nghiên cứu được tôi sử dụng chủ
yếu trong quá trình thực tập tại công ty.
- Phương pháp thu thập số liệu: là việc thu thập các giấy tờ, sổ sách chứng minh,
phản ánh được nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến công trình Hạ tầng kỹ
thuật trường mầm non Trần Phú. Phương pháp này dựa trên các báo cáo tài chính của
công ty qua các năm, chứng từ kế toán, hóa đơn sổ sách về các chi phí phát sinh trong
quá trình thi công và phục vụ cho việc tính giá thành công trình.
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu: là phương pháp được sử dụng để đối
uê
́
chiếu, so sánh các chỉ tiêu, các nội dung kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung,
́H
cùng tính chất để có thể cho thấy được các biến động của các chỉ tiêu kinh tế trên cơ
sở đó có thể phân tích được các tác nhân ảnh hưởng đến các biến động, đánh giá được
tê
mặt tốt hay xấu, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các phương pháp khắc phục vấn
h
đề trong mỗi trường hợp cụ thể. in
- Phương pháp kế toán: là sự kết hợp của các phương pháp như phương pháp
̣c K
chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và một số phương
pháp kế toán khác. Các phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng kế
ho
toán tại công ty để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
6. Kết cấu đề tài
ại
Đề tài gồm 3 phần:
Đ
Phần I: Đặt vấn đề
̀n g
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
ươ
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
Tr
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Võ Thị Thắm 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
7. Tính mới của đề tài
Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một đề tài không quá mới
đối với những nghiên cứu trước đây. Đã có nhiều anh chị đi trước đã nghiên cứu và
bảo vệ về đề tài này và nó hầu hết giống nhau về mục tiêu nghiên cứu:
Thứ 1: Hệ thống về kiến thức đã học về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Thứ 2: Tìm hiểu về thực trạng của đề tài tại công ty.
uê
́
Thứ 3: Đánh giá về ưu, nhược điểm và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
́H
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty đó.
tê
Như đã đề cập ở trên thì đề tài về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
h
thành sản phẩm xây lắp đã có nhiều anh chị nghiên cứu nhưng tại công ty cổ phần xây
in
dựng và thương mại Thành Đạt thì vẫn chưa có nghiên cứu nào về đề tài này. Do đặc
̣c K
điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không giống nhau nên đề
tài nghiên cứu này sẽ có một số điểm khác cơ bản so với các đề trước đây và đặc biệt,
ho
thông qua đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm bản thân tôi sẽ có
được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế về đề tài này, bổ sung vào vốn kiến thức
ại
còn hạn hẹp của mình.
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Võ Thị Thắm 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Đặc trưng của ngành xây dựng
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc...có quy mô lớn, kết cấu
uê
́
phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài, giá trị công
trình lớn, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Những đặc điểm này làm cho việc hạch
́H
toán kế toán khác biệt so với các ngành sản xuất kinh doanh khác: sản phẩm xây lắp
tê
phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Việc thực hiện thi công xây lắp
h
công trình phải tuân theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng do nhà nước ban hành.
in
Quy trình thi công xây lắp phải so sánh với dự toán công trình, lấy dự toán làm thức
̣c K
đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo dự toán hoặc giá bán thỏa thuận của chủ
ho
đầu tư (giá đấu thầu) (giá thoả thuận này cũng phải xác định trên một dự toán công
trình), vì vậy, tính chất của sản phẩm thể hiện không rõ (vì đã quy định giá cả, người
ại
mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao
Đ
nhận thầu...).
̀n g
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất khác
ươ
(máy thi công, nguyên vật liệu, lao động...) phải di chuyển theo địa bàn thi công.
Chính đặc điểm này làm cho công tác quản lý tài sản, thiết bị, vật tư cũng như việc
Tr
hoạch toán chi phí sản xuất rất phức tạp vì chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường, dễ
thất thoát và hư hỏng...
- Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ biến theo
phương thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc công
việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội,..). Trong giá khoán không chỉ có
tiền lương mà trong đó còn bao gồm các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí
lặt vặt cho các tổ khi thực hiện thi công).
SVTH: Võ Thị Thắm 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thời gian thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng công trình. Đối với những công trình lớn, quá trình thi công thường
chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thường chia thành nhiều công việc khác
nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời nên chịu tác động rất lớn của môi trường
như: nắng, mưa, lũ lụt... Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý thi công phải chặt
chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán đã đề ra: : các
nhà đầu tư phải có trách nhiệm bảo hành công trình (chủ đầu tư giữ lại một tỷ lệ nhất
uê
́
định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị
́H
xây lắp...)
tê
1.2. Chi phí sản xuất
h
1.2.1. Các khái niệm in
Khái niệm chi phí
̣c K
Theo giáo trình Kế toán chi phí của T.S Huỳnh Lợi, xuất bản năm 2010 đã khẳng định:
ho
- "Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
ại
một thời kì nhất định".
Đ
- "Chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh
g
nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động làm
̀n
giảm vốn chủ sở hữu".
ươ
Khái niệm chi phí sản xuất
Tr
“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất
trong một thời kỳ” ( Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002)– Kế toán chi phí – Nhà xuất bản
thống kê). Trong đó: chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng,
phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động và chi phí lao động vật hóa
là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các
hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính.
SVTH: Võ Thị Thắm 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm
khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký
kết” (Võ Văn Nhị (2010) - Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Nhà xuất bản tài chính).
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng tính chất kinh tế được xếp
uê
́
vào cùng một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục
́H
đích gì trong sản xuất kinh doanh. Và cách phân loại này cũng cho biết các loại chi phí
nào được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tỷ trọng cụ
tê
thể từng loại chi phí đó.
h
* Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí NVL bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên
in
vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh như :
̣c K
- Chi phí nguyên vật liệu chính
ho
- Chi phí nguyên vật liệu phụ
- Chi phí nhiên liệu
ại
- Chi phí phụ tùng thay thế
Đ
- Chi phí nguyên vật liệu khác
g
* Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
̀n
ươ
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công
đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
Tr
* Chi phí công cụ, dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ,
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả các tài sản cố
định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như : giá dịch vụ điện nước, phí
SVTH: Võ Thị Thắm 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
bảo hiểm tài sản, chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, tiền thuê kiểm toán, tư
vấn và các dịch vụ khác…
* Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền ngoài các yếu
tố chi phí nêu trên tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế và
cùng mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất
uê
́
kinh tế của nó như thế nào.
́H
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục này bao gồm tòan bộ chi phí
tê
nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ….
h
in
* Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm tiền lương và các khoản trích
̣c K
theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp của lao động trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.
ho
* Chi phí sản xuất chung: khoản mục này bao gồm các chi phí sản xuất dùng cho
hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận sản xuất như tiền lương và các khoản trích
ại
theo lương của nhân viên quản lý, chi phí NVL dùng cho phân xưởng, chi phí công cụ
Đ
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm, chi phí dịch vụ mua
g
ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm.
̀n
ươ
*Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu
thụ hàng hóa. Bao gồm các khoản chi phí sau:
Tr
- Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân
viên trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ… và các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ trích theo lương theo quy định.
- Chi phí vật liệu bao bì đóng gói dùng trong bán hàng
- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động bán hàng
SVTH: Võ Thị Thắm 10
nguon tai.lieu . vn