- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
-------------------
uê
́
́H
tê
h
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
̣c K
Đề tài:
ho
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
ại
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Đ
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỘC PHÚ
̀ng
ươ
Tr
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
-------------------
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
h
in
̣c K
Đề tài:
ho
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
ại
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỘC PHÚ
Đ
̀n g
ươ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Tr
Nguyễn Thị Hương PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Lớp: K49B – Kiểm Toán
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, tháng 12 năm 2018
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Lời Cảm Ơn
Thực tập cuối khóa là một trong những cột mốc quan trọng nhằm tổng kết lại
những kiến thức căn bản đã học được trên ghế nhà trường của mỗi sinh viên, đồng thời
giúp chúng ta trang bị các kiến thức thực tế, bước đầu hình dung ra được các công việc
mà một kế toán phải làm.
Để hoàn thành bài “ Khóa luận tốt nghiệp” này, đầu tiên tôi xin chân thành cảm
uê
́
ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Lộc Phú đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi
́H
thực tập tại Công ty. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong bộ
tê
phận Kế toán đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết cũng như chia sẽ
các kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình tôi tìm hiểu thực tế tại công ty.
h
in
Quan trọng hơn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và quý thầy cô giáo
̣c K
trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế toán –
Kiểm toán đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức quan trọng giúp tôi có thể
ho
hiểu hơn về ngành nghề và công việc phải làm của một người Kế toán.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Trịnh
ại
Văn Sơn, người đã tận tình giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình
Đ
thực hiện đợt thực tập cuối khóa này.
g
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm còn hạn chế
̀n
ươ
nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong quý thầy, cô
giáo góp ý nhằm bổ sung những kiến thức còn thiếu sót để hoàn thiện và phục vụ tốt
Tr
cho công tác sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hương
SVTH: Nguyễn Thị Hương i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU .............................................................................. vii
uê
́
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
́H
1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................1
tê
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1
h
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
in
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
̣c K
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
ho
5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
ại
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
Đ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4
g
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại..........................................................4
̀n
1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................4
ươ
1.1.2. Đặc điểm...............................................................................................................4
Tr
1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng.........................................................4
1.1.3.1. Hoạt động mua hàng .........................................................................................4
1.1.3.2. Hoạt động bán hàng...........................................................................................6
1.2. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 9
1.2.1. Doanh thu..............................................................................................................9
1.2.1.1. Doanh thu bán hàng...........................................................................................9
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................10
1.2.1.3. Doanh thu tài chính .........................................................................................10
SVTH: Nguyễn Thị Hương ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
1.2.1.4. Thu nhập khác .................................................................................................11
1.2.2. Chi phí ................................................................................................................12
1.2.2.1. Giá vốn hàng bán.............................................................................................12
1.2.2.2. Chi phí bán hàng .............................................................................................12
1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................................12
1.2.2.4. Chi phí tài chính ..............................................................................................12
1.2.2.5. Chi phí khác ....................................................................................................13
1.2.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................13
uê
́
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................14
́H
1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh ..........................15
tê
1.4. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............................16
1.4.1. Nội dung kế toán doanh thu................................................................................16
h
in
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................16
1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................18
̣c K
1.4.1.4. Kế toán thu nhập khác .....................................................................................23
1.4.2. Kế toán chi phí....................................................................................................25
ho
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................25
ại
1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................28
Đ
1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................30
1.4.2.4. Kế toán chi phí tài chính .................................................................................33
̀n g
1.4.2.5. Kế toán chi phí khác........................................................................................35
ươ
1.4.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................36
1.4.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................38
Tr
Kết luận chương 1 .........................................................................................................40
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ .......................................41
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Lộc Phú....................................................................41
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Lộc Phú.......................................................41
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Lộc Phú ..............................................41
2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty....................................................................42
SVTH: Nguyễn Thị Hương iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú. ........................................44
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.......................................................................................44
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán ........................45
2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán ..................................................................................45
2.1.4.4 Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách ............................................................47
2.1.4.5 Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................47
2.1.5 Tình hình Nguồn lực cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty .........................48
2.1.5.1 Tình hình lao động ...........................................................................................48
uê
́
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................49
́H
2.1.5.2 Kết quả kinh doanhcủa Công ty.......................................................................53
tê
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Lộc Phú..............................................................................................................56
h
in
2.2.1 Thực trạng về Kế toán doanh thu..........................................................................56
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................56
̣c K
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................60
2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác .....................................................................................63
ho
2.2.2 Kế toán chi phí ......................................................................................................66
ại
2.2.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66
Đ
2.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................69
2.2.1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................74
̀n g
2.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...............................................77
ươ
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................79
Kết luận Chương 2.........................................................................................................84
Tr
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ .......85
3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú ............................................................85
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Lộc Phú ....................85
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................85
3.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................86
SVTH: Nguyễn Thị Hương iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
3.1.1.3. Về tổ chức công tác kế toán..............................................................................86
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Trọng Tín.......................................................................................................86
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................87
3.1.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................88
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Lộc Phú.................................................................................88
Kết luận chương 3 .........................................................................................................91
uê
́
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92
́H
1. Kết luận .....................................................................................................................92
tê
2. Kiến nghị ...................................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94
h
PHỤ LỤC
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Hương v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BVMT : Bảo vệ môi trường
CKTM : Chiết khẩu thương mại
DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
uê
́
GGHB : Giảm giá hàng bán
́H
GTDT : Giảm trừ doanh thu
GTGT : Giá Trị gia tăng
tê
GVHB : Giá vốn hàng bán
h
HBBTL : Hàng bán bị trả lại
in
HTK : Hàng tồn kho
̣c K
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KQKD : Kết quả kinh doanh
ho
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
ại
TK : Tài khoản
Đ
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
g
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
̀n
TSCĐ : Tài sản cố định
ươ
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
Tr
XK : Xuất khẩu
TGNH : Tiền gửi ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hương vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU
Bảng
Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017.............48
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2015-20117 ........50
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017. ............54
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2017......................................83
uê
́
́H
Biểu mẫu
Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000103...................................................................58
tê
Biểu mẫu 2.2. Sổ cái TK 51111 ....................................................................................59
h
Biểu mẫu 2.3: Giấy báo Có số NTTK00181 .................................................................61
in
Biểu mẫu 2.4: Sổ cái TK 515 ........................................................................................62
̣c K
Biểu mẫu 2.5: Sổ Cái TK 711 .......................................................................................64
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT ......................................................................................65
ho
Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0001195 ..................................................................67
Biểu mẫu 2.8: Sổ cái TK 632 ........................................................................................68
ại
Biểu mẫu 2.9: sổ cái TK 6422 .......................................................................................70
Đ
Biểu mẫu 2.10: Bảng thanh toán lương tháng 12 năm 2017. .......................................71
g
Biểu mẫu 2.11: ủy nhiệm chi.........................................................................................72
̀n
ươ
Biểu mẫu 2.12: Sổ Cái TK 6424 ...................................................................................73
Biểu mẫu 2.13: Phiếu Chi số PC00480 .........................................................................75
Tr
Biểu mẫu 2.14: Sổ cái TK 635 ......................................................................................76
Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 8211 ....................................................................................78
Biểu mẫu 2.16: Sổ cái TK 911: .....................................................................................82
SVTH: Nguyễn Thị Hương vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................18
Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ........................19
Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại...............................................................20
Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính............................................23
uê
́
Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán thu nhập khác .....................................................................25
́H
Sơ đồ 1.6: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................27
Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................28
tê
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................29
h
Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................32
in
Sơ đồ 1.10: sơ đồ hạch toán chi phí tài chính................................................................34
̣c K
Sơ đồ 1.11: sơ đồ hạch toán chi phí khác ......................................................................36
Sơ đồ 1.12: sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ............................38
ho
Sơ đồ 1.13: sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................39
Sơ đồ 2.1: sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Lộc Phú .....................................42
ại
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú .........................44
Đ
g
Biểu đồ
̀n
ươ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 ....................................49
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Hương viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cung với sự phát triển và hội nhập sâu rộng của nền
kinh tế đặc biệt là nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần thì đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới và nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh. Để có thể
duy trì và đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh cao hiện nay, các doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, cơ sở vật chất, hàng hóa, dịch vụ đưa ra cũng
uê
́
như khả năng sáng tạo của mình, chịu trach nhiệm trước những quyết định của mình,
́H
bảo toàn nguồn vốn và bù đắp những chi phí bỏ ra.
tê
Đặc biệt hơn, mục đích chính của các doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế
thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. Đây là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp đứng
h
in
vững trên thị trường. Trong đó, công tác Kế toán được coi là công cụ hữu hiệu giúp
doanh nghiệp trong việc hạch toán, xác định kết quả- hiệu quả kinh doanh, cung cấp
̣c K
những thông tin cần thiết giúp lãnh đạo doanh nghiệp có những quyêt sách trong kinh
doanh. Đặc biệt, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai
ho
trò hết sức cần thiết, giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để có
ại
thể đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với tình hình của doanh nghiệp nhằm
Đ
không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh.
Công ty TNHH Lộc Phú là đơn vị kinh doanh với ngành nghề chính là Xây dựng
̀n g
nhà , các công trình đường bộ, công trình công ích; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt
ươ
.... Qua thời gian thực tập tại công ty, nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán
đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, mong muốn có
Tr
thể tìm hiểu rõ hơn về phân nghành này nên tôi quyết định chọn đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Lộc Phú”, để làm Khóa luận tốt nghiệp đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hương 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Lộc Phú.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
uê
́
doanh tại công ty TNHH Lộc Phú
́H
3.2. Phạm vi nghiên cứu
tê
Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Lộc Phú.
Thời gian:
h
in
̣c K
Số kiệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2015-2017.
Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV/2017.
ho
4. Phương pháp nghiên cứu
ại
Đề tài có sử dụng các phương pháp sau:
Đ
Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: đọc các giáo trình do các giảng
viên biên soạn để giảng dạy, đọc các sách ở thư viện và một sosố bồi luận văn của các
̀n g
anh chị khóa trước.
ươ
Phương pháp phỏng vấn: trong quá trình thực tập, những điều chưa hiểu rõ, tôi
Tr
cũng tìm hiểu, hỏi và được các anh chị trong công ty hướng dẫn tận tình.
Phương pháp thu thập, xử lý số liệu và phân tích: Từ việc xin các số liệu thô
từ công ty, sau đó tiến hành xử lý các số liệu đó và chọn lọc để đưa vào bài khóa luận
của mình một cách dễ hiểu và logic nhất có thể. Sau đó tiến hành phân tích theo các
nội dung và yêu cầu nêu ra.
Phương pháp thống kê, so sánh: Dựa trên các số liệu đó để thống kê, phân tích, đối
chiếu, từ đó xác định mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Hương 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
5. Kết cấu đề tài
Đế tài nghiên cứu được thực hiện gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
uê
́
doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú.
́H
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
tê
quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú.
h
Phần III: Kết luận. in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Hương 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.1. Khái niệm
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
uê
́
trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau,
́H
thuwch hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu đến nơi
tiêu dùng.
tê
(PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, GT Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2007, trang 427)
h
1.1.2. Đặc điểm
in
̣c K
Kinh doanh hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt
động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Đối tượng kinh doanh
ho
thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng nghành hàng như: vật tư thiết bị, hàng
tiêu dùng, lương thực thực phẩm, hàng chế biến, hàng công nghệ.
ại
1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng
Đ
1.1.3.1. Hoạt động mua hàng
̀n g
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là quan hệ
ươ
trao đổ giữa người mua và người bán về giá trị hàng hóa thông qua quan hệ thanh toán
Tr
tiền hàng, là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển hóa từ hình thái tiền tệ sang hình thái
hàng hóa. Các phương thức mua hàng
Bao gồm mua hàng nội địa (trong nước) và mua hàng nhập khẩu (mua từ các
quốc gia khác).
Mua hàng nội địa: Mua hàng theo phương thức trực tiếp và mua hàng theo
phương thức chuyển hàng.
Đối với phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh
SVTH: Nguyễn Thị Hương 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến cơ sở bán hàng để
nhận hàng theo hợp đồng, hoặc để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, nơi bán hàng
và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về kho của doanh nghiệp.
Đối với phương thức chuyển hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký
kết hoặc đơn đặt hàng, sau đó tiến hành gửi hàng hóa đến địa chị mà bên mua yêu cầu.
Mua hàng nhập khẩu: Gồm nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác.
Đối với nhập khẩu trực tiếp: là hoạt động mà đơn vị tham gia hoạt động nhập
uê
́
khẩu trực tiếp đàm phán, lý kết hợp đồng với công ty nước ngoài, trực tiếp nhận hàng
́H
và thanh toán tiền hàng cho bên bán.
tê
Đối với nhập khẩu ủy thác là hoạt động mà đơn vị tham gia hoạt động nhạp khẩu
(có đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu, có giấy phép xuất nhập khẩu) không đứng ra
h
in
trực tiếp đàm phán với nước ngoài mà nhờ qua một bên thứ ba, tức đơn vị xuất nhập
̣c K
khẩu có uy tín để tiến hành thực hiện hoạt động nhập khẩu cho mình.
Phương thức xác định giá trị hàng nhập kho
ho
Giá thực tế của hàng nhập kho được xác định theo từng hàng nhập:
ại
Đối với hàng hóa mua ngoài nhập kho thì giá thực tế của hàng nhập kho bao gồm:
Đ
- Giá hóa đơn: giá ghi trên hóa đơn (chưa có thuế GTGT).
- Thuế GTGT đối với các DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
̀n g
- Các khoản thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB…).
ươ
- Các khoản giảm giá được người bán hàng chấp nhận, ghi giảm giá thực tế của
Tr
hàng nhập kho.
Trong trường hợp nếu là doanh nghiệp thương mại, các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình mua hàng như chi phí vận chuyển, bốc dở… thì không tính vào giá
thực tế của hàng nhập kho mà được tập hợp riêng và phân bổ trực tiếp vào giá vốn
hàng bán.
Đối với hàng gia công xong nhập kho thì giá thực tế hàng nhập kho là giá thực tế
của hàng xuất kho và chi phí phát sinh trong quá trình gia công như: chi phí vạn
SVTH: Nguyễn Thị Hương 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
chuyển bốc dở, tiền thuê gia công, lương nhân viên..
Đối với hàng hóa đã bán, gửi bán mà bị khách hàng trả lại nhập kho thì giá trị
thực tế nhập kho là giá trị thực tế đã xác định tại thời diểm bán hoặc gửi bán.
1.1.3.2. Hoạt động bán hàng.
Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua
uê
́
để nhận quyền sở hữu về tiền tệ, hoặc quyền đòi tiền từ người mua.
́H
(Bài giảng Kế toán Tài chính 2, Nguyễn Thị Thanh Huyền, trang 3).
tê
Các cách thức bán hàng
Phương pháp bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
h
in
̣c K
- Trường hợp giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc
tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách
ho
hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
- Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó được
ại
quy định trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở
Đ
hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được được xác định là tiêu thụ.
̀n g
Phương pháp bán hàng qua tiêu thụ đại lý:
ươ
- Đối với đơn vị có hàng ký gửi: khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị
Tr
nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi được tiêu thụ. Khi bán đươc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc
đơn vị nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của
số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp
hạch toán vào chi phí bán hàng.
- Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm hàng hóa nhận
ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là
SVTH: Nguyễn Thị Hương 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký guwircuar chủ
hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán
đại lý và tiêu thụ về hoa hồng.
Phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao
được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phàn tiền hàng ở ngay lần đầu
để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải
uê
́
chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả
́H
góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như
một khoản doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). Doanh thu bán hàng trả goóp phản
tê
ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
h
Phương thức hàng đổi hàng: in
̣c K
Theo phương thức này thì người bán đem sản phẩm hàng hóa của mình để đổi
lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa đó
ho
trên thị trường.
Xác định giá trị hàng xuất kho
ại
Việc xác định giá trị hàng xuất kho được sử dụng một trong hai phương pháp: kê
Đ
khai thường xuyên và kiểm kê định ký. Việc lựa chọn phương pháp kế toán nào phù
g
hợp tùy thuộc vào đặc điểm của bản thân, loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang
̀n
nắm giữ. Lựa chọn phương pháp này hay phương pháp khác có ảnh hưởng trực tiếp
ươ
đến việc tính giá hàng tồn kho, do vậy DN cần nghiên cứu kỹ lưỡng để vận dụng một
Tr
cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình
nhập, xuất,tồn kho của hàng tồn kho như nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm trên sổ
kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập xuất hàng tồn kho.
Theo phương pháp kế toán kê khai thường xuyên, vào mọi thời điểm người ta có
SVTH: Nguyễn Thị Hương 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
thể tính được giá trị hàng tồn kho theo công thức dưới đây:
TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK NHẬP TRỊ GIÁ HTK XUẤT
CUỐI KỲ = ĐẦU KỲ + TRONG KỲ - TRONG KỲ
- Phương pháp kiểm kê định kỳ
Là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà trong kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ
nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng tồn
kho xuất trong kỳ theo công thức:
TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK TRỊ GIÁ HTK NHẬP TRỊ GIÁ HTK
uê
́
TRONG KỲ = ĐẦU KỲ + TRONG KỲ - TỒN CUỐI KỲ
́H
- Các phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho: Theo Thông ty
tê
200/2014/BTC, có 3 phương pháp tính giá xuất kho sau: phương pháp nhập trước xuất
trước (FIFO), phương pháp tính giá đích danh, phương pháp tính giá đích danh.
h
in
Theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): phương pháp này được áp
̣c K
dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì
được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được
ho
mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá
ại
trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
Đ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
g
Theo phương pháp giá đích danh: Phương pháp này được áp dụng dựa trên giá
̀n
trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm bán ra nên chỉ áp dụng
ươ
cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Tr
Theo phương pháp tính giá bình quân: Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định
đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo
công thức sau đây:
Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân cả kỳ =
Số lượng HTK tồn đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ
Ngoài ra, người ta có thể tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập hoặc có thể
tính đơn giá bình quân của hàng tồn kho cuối kỳ theo công thức sau đây:
SVTH: Nguyễn Thị Hương 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trị giá HTK đầu kỳ (hay cuối kỳ trước)
Đơn giá bình quân cuối kỳ trước =
Số lượng HTK tồn đầu kỳ
Một số đơn vị có đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương
tự) có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá
bán lẻ. phương pháp này được dùng để tính giá trị hàng tồn kho với số lượng lớ, các
mặt hàng thay đổi liên tục và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các
phương pháp tính giá gốc khác.Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá
bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử
uê
́
dụng có tính đến các mặt hàng đó khi bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó.
́H
1.2. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các
tê
doanh nghiệp
h
1.2.1. Doanh thu in
1.2.1.1. Doanh thu bán hàng
̣c K
Khái niệm
ho
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
ại
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị
Đ
hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay sẽ thu
g
được tiền.
̀n
Xác định doanh thu
ươ
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
Tr
được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên
mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu
hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,
giảm giá hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương
lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỉ lệ lãi suất hiện hành. Giá
SVTH: Nguyễn Thị Hương 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu
được trong tương lai.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
uê
́
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
́H
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
tê
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
h
mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa ( trừ trường hợp khách hàng có quyền
in
trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
̣c K
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
ho
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
ại
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
Đ
trong kỳ của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
g
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
̀n
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
ươ
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
Tr
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
1.2.1.3. Doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Hương 10
nguon tai.lieu . vn