Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY họ TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ ại Đ ng Sinh viên thực hiện: ườ NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG Tr Huế, tháng 1 năm 2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1 uế 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................1 H 1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................................1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................1 tế 1.3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2 h 1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2 in 1.6. Kết cấu đề tài ..............................................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................3 cK CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................................3 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............3 họ 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.........................................................................................................................3 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................................3 ại 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.............................4 Đ 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.........................................................................................................................4 ng 1.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ ........................................................................4 1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................4 ườ 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................4 1.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.....................................................................5 1.2.1.4.Kế toán các khoản thu nhập khác .............................................................................5 Tr 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động...........................................................................................5 1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán .........................................................................................5 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính……………………………………………………….5 1.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng ..........................................................................................6 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………………6 1.2.2.5.Kế toán chi phí khác .................................................................................................6 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………………..6 1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………………...…..6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC uế ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.....................................................................................7 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ................................................7 H 2.1.1. Tổng quan về công ty .................................................................................................7 2.1.2. Các giá trị cốt lõi ........................................................................................................7 tế 2.1.3. Quá trình phát triển.....................................................................................................7 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ............................................8 h 2.2. Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế ........................................................8 in 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế…………… 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý .................................................................8 cK 2.2.3. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty...............................................................8 2.2.4. Tình hình nhân lực tại công ty qua năm 2016-2018...................................................9 họ 2.2.5. Tình hình và kết quả hoạt động của chi nhánh đạt được trong ba năm 2016- 2018… ..................................................................................................................................9 2.2.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi ại nhánh Huế qua ba năm 2016-2018.......................................................................................9 2.2.5.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018...................9 Đ 2.2.6. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh. ...........................................10 2.3. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ng TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế .......................................................................................11 2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tại chi nhánh.........................................11 ườ 2.3.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế....................................................................................................11 Tr 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................11 2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................13 2.3.2.3. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................................13 2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................14 2.3.2.5. Chi phí hoạt động tài chính ...................................................................................16 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.3.2.6. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................................16 2.3.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................17 2.3.2.8. Kế toán chi phí khác ..............................................................................................18 2.3.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................18 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................................19 uế CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT CHI NHÁNH HUẾ .....................................20 H 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. ............................................................20 tế 3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty .........................................20 3.1.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................21 h 3.1.1.2. Nhược điểm ...........................................................................................................21 in 3.2. Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. ...........................................22 cK 3.2.1. Những ưu điểm .........................................................................................................22 3.2.2. Những nhược điểm ...................................................................................................22 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và họ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. ...........................................................................23 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán ..............................................................................23 ại 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......................23 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................24 Đ 3.1. Kết luận........................................................................................................................24 3.2. Kiến nghị .....................................................................................................................24 ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt thì vấn đề tối đa hóa lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Vì lợi uế nhuận là động lực, là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. H Cũng như các công ty mang tính chất thương mại khác thì tiêu thụ hàng hóa là tế khâu quan trọng nhất của quá trình kinh doanh quyết định đến thành công hay thất bại của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. Giải quyết tốt được khâu tiêu thụ thì h công ty mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. in Hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường và so sánh trực tiếp giữa tổng doanh thu và tổng chi phí sau mỗi kỳ hoạt động. Thông qua việc đánh giá công tác kế cK toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty sẽ có cơ sở để đánh giá một cách đầy đủ nhất hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, giúp các nhà quản lý lựa họ chọn phương thức kinh doanh phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh. Chính vì vậy, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng không thể thiếu trong toàn bộ công tác kế toán của công ty. ại Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình thực tập tại Công Đ ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH ng Tuấn Việt chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ườ 1.2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh Tr doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 1
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. - Đề xuất giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định tại kết quả kinh doanh công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. 1.3. Đối tượng nghiên cứu uế Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. H 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi tế nhánh Huế - Về thời gian: h in + Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm từ 2016-2018 + Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2018 cK 1.5. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được tiến hành theo các phương pháp: - Phương pháp thu thập tài liệu: họ - Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh đối chiếu: ại - Phương pháp phân tích tài chính: Đ 1.6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề ng Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ườ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế Tr Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 2
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH uế 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh H trong doanh nghiệp a. Khái niệm doanh thu tế Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 về doanh thu và thu nhập khác thì: h “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong in một kì kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh cK nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. b. Khái niệm kết quả kinh doanh Theo khoản 1, điều 96 thông tư 200/2014/TT-BTC họ “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoặt động ại kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, Đ chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp” ng 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu ườ Doanh thu là một khoản mục quan trọng và phức tạp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tính chất phức tạp của khoản mục này không chỉ do sự đa dạng của Tr doanh thu, sự khó khăn trong việc đo lường doanh thu mà còn ở việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu. b. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 3
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động nhập- xuất- tồn của từng loại hàng hóa dịch vụ uế trên các mặt hiện vật cũng như giá trị. - Tính toán đúng giá vốn của hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, H chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. tế - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, danh thu bán hang của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. h in - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và thu nhanh tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. cK 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư họ 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính vào công tác kế toán của công ty nên những nội dung tôi trình bày dưới đây liên quan và tuân ại theo văn bản này. 1.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ Đ 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ng a. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. ườ b. Phương pháp hạch toán - Đối với phương thức bán hàng trực tiếp qua kho Tr - Đối với phương thức bán hàng qua đại lý, cửa hàng. 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Theo điểm a, khoản 1 điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 4
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Tài khoản sử dụng: uế Kế toán sử dụng tài khoản: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. H 1.2.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác a. Khái niệm tế Theo điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Thu nhập khác là khoản thu góp h phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu in nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. cK b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: TK 711 “Thu nhập khác”. họ 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ại a. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Đ Theo thông tư 200/2014-BTC, việc tính giá hàng xuất kho được thực hiện theo ng ba phương pháp sau: - Phương pháp thực tế đích danh: ườ - Phương pháp bình quân gia quyền: Tr b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 632 “Giá vốn hàng bán” c. Phương pháp hạch toán - Theo phương pháp kê khai thường xuyên: - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 5
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a. Tài khoản kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” b. Chứng từ sử dụng: c. Phương pháp hạch toán 1.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng uế a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 641 “Chi phí bán hàng”. H b. Chứng từ sử dụng c.Phương pháp hạch toán tế 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp h a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. in cK b. Chứng từ sử dụng c.Phương pháp hạch toán họ 1.2.2.5.Kế toán chi phí khác a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 811 “Chi phí khác” ại b. Chứng từ sử dụng Đ c. Phương pháp hạch toán 1.2.2.6.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ng a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. TK 821 không có số dư cuối kỳ và có hai tài khoản cấp 2: ườ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. Tr TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại. b. Chứng từ sử dụng c. Phương pháp hạch toán 1.2.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 6
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. b. Chứng từ sử dụng: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. c. Phương pháp hạch toán uế CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU H VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH tế 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt 2.1.1. Tổng quan về công ty h in Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt là công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối hàng tiêu dùng theo mô hình kênh phân phối truyền thống thành lập năm 2001 với trụ cK sở chính tại Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình. Là nhà phân phối chính thức cho các tập đoàn lớn trong và ngoài nước với các thương hiệu lớn như Procter &Gamble, họ Accecook Việt Nam, Ajinomoto Việt Nam, FrieslandCampina Việt Nam, Dầu thực vật Cái Lân,… 2.1.2. Các giá trị cốt lõi ại - Đoàn kết, minh bạch và quyết thắng. Đ - Phát triển sự nghiệp cá nhân gắn liền với thành công tổ chức. ng - Dịch vụ khách hàng hoàn hảo là sản phẩm vàng của công ty. - Hợp tác ở đẳng cấp chuyên nghiệp để cùng thịnh vượng. ườ 2.1.3. Quá trình phát triển Tr - Năm 1993, công ty bắt đầu lĩnh vực kinh doanh, tiền thân là đại lý bán buôn. - Đến năm 1998, Tuấn Việt chuyển hình thức sở hữu thành doanh nghiệp tư nhân. - Ngày 21/12/2001, công ty trách nhiệm hữu hạn Thượng mại Tổng hợp Tuấn Việt ra đời với hình thức hoạt động là kinh doanh hàng thương mại, hàng hóa mỹ SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 7
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện phẩm. Đến năm 2011, Tuấn Việt đã có 10 chi nhánh trải dài khắp 9 tỉnh miền Trung từ Quảng Bình đến Khánh Hòa. Những cột mốc quan trọng mà công ty trải qua: - 1992 – 2000: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh nhiều mặt hàng tiêu dùng. - 2001: Thành lập công ty, trụ sở chính tại Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình uế - 2006: Thành lập chi nhánh Huế, Quảng Trị - 2008: Thành lập chi nhánh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi H - 2011: Thành lập chi nhánh Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa tế - 8/2013: Khai trương văn phòng mới tại chi nhánh Đà Nẵng. - 10/2013: Thành lập trung tâm thương mại đầu tiên tại Quảng Bình. h 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH TMTH Tuấn Việt in 2.2. Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế cK Thông tin về công ty: - Tên: Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế họ - Địa chỉ: Số 3 Nguyễn Văn Linh thành phố Huế - Điện thoại: 0543.588.791 ại - Fax: 0234.588.791 Đ Năm 2006, công ty TNHH TMTH Tuấn Việt đã quyết định thành lập chi nhánh ng tại tỉnh Thừa Thiên Huế với chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau: - Chức năng: Phân phối các sản phẩm của P&G, sữa Dutch Lady, dầu ăn ườ Calofic, bột ngọt Ajinomoto đến các đại lý và người tiêu dùng góp phần ổn định thị trường tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tr 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 2.2.3. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 8
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Hiện nay, Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ” việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kế toán trên sổ cái. uế 2.2.4. Tình hình nhân lực tại công ty qua năm 2016-2018 H Chi nhánh muốn phát triển thì phải không ngừng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên của mình. Và ban lãnh đạo công ty đã thực hiện tốt điều tế này trong việc tuyển dụng lao động cũng như đánh giá, phân loại nguồn lao động để h thực hiện tốt việc sản xuất kinh doanh. in 2.2.5. Tình hình và kết quả hoạt động của chi nhánh đạt được trong ba năm 2016-2018 cK 2.2.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế qua ba năm 2016-2018 họ Tài sản và nguồn vốn được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nguồn vốn trong công ty thay đổi từ hình thái này đến hình ại thái khác một cách liên tục. Tình hình hoạt động của công ty sẽ được biểu hiện thông Đ qua việc tăng hay giảm tài sản và nguồn vốn theo thời gian kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta đi sâu tìm hiểu, phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn ng của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế trong 3 năm gần đây qua bảng số liệu. ườ Tóm lại, phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán giúp ta thấy được một cách khái quát tình hình tài chính của chi nhánh nhằm đưa ra những kết luận trong công tác Tr quản lý hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý việc sử dụng vốn nói riêng nhằm phát huy hơn nữa tính tự chủ của chi nhánh trong quá trình đưa ra quyết định về hoạt động kinh doanh. 2.2.5.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 9
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động. Sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có tác động quan trọng trong việc đưa ra các quyết định quản trị, cũng như quyết định đầu tư cho vay của những người liên quan. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thông tin để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh uế là rất cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy được doanh thu và chi phí từ đó thấy được lợi nhuận H của công ty trong từng kỳ kế toán và tình hình nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà tế nước. Do vậy, để kiểm soát hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh, cần xem xét tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. h 2.2.6. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh. in - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT- cK BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 họ - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ ại - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của chi nhánh chỉ bao gồm Đ TSCĐ hữu hình và được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy kế, khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng. ng - Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo nguyên tắc ườ giá gốc. Tr - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO). - Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Thuế GTGT hàng hóa: 10% SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 10
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.3. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tại chi nhánh 2.3.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH uế TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ H  Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tế  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có, phiếu xuất kho  Quy trình hạch toán: h  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh in Ví dụ minh họa 1: Ngày 04/12/2018 Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi cK nhánh Huế tiến hành xuất kho bán 150 gói bột ngọt 400gL và 96 gói bột ngọt 1kg gL cho công ty TNHH TM Thái Đông Anh với đơn giá lần lượt là 23.334 đồng và 51.667 họ đồng với thuế suất GTGT là 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. + Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán định khoản ại Nợ TK 111: 9.306.145 đồng Đ Có TK 5111: 8.460.132 đồng Có TK 3331: 846.013 đồng ng + Các chứng từ kèm theo khi bán hàng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT số 0003251 và phiếu thu số 0000600. ườ Sau khi đã kiểm tra đủ hàng để bán thì bộ phận kinh doanh tiến hành lập phiếu Tr xuất kho. Căn cứ trên phiếu xuất kho, kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0003251 gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho công ty TNHH TM Thái Đông Anh, liên 3 lưu nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 11
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Sau khi công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh trả tiền mua hàng bằng tiền mặt, kế toán sẽ lập phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại đơn vị, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. Thủ quỹ tiến hành thu tiền và ký xác nhận vào phiếu thu Ví dụ minh họa 2: Ngày 05/12 công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tiến hành xuất kho bán 5000 gói bột ngọt 100gR cho Công ty cổ phần Da Giầy Huế với uế đơn giá là 5.038 đồng/ gói thuế GTGT 10% đồng. Chi nhánh đã nhận được giấy báo có của ngân hàng. H + Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán công ty định khoản: Nợ TK 112: 27.709.000 đồng tế Có TK 5111: 25.190.000 đồng Có TK 3331: 2.519.000 đồng h in + Các chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, Giấy báo Có Kế toán bán hàng dựa vào phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT số 0003290 gồm 3 liên cK (liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho công ty Cổ phần Da Giầy Huế, liên 3 lưu nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán). Ví dụ minh họa 3: Ngày 10/12 công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tiến họ hành xuất kho bán 900 gói bột ngọt 140g cho Công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế, với đơn giá lần lượt là 8.275 đồng/ gói thuế GTGT 10%. Cổ phần ại Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế chưa thanh toán tiền hàng. Đ + Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán công ty định khoản: Nợ TK 131: 8.192.250 đồng ng Có TK 511: 7.447.500 đồng Có TK 3331: 744.750 đồng ườ + Các chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT số 0003352 Kế toán bán hàng dựa vào phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT số 0003352 gồm 3 Tr liên (liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho công ty Công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế, liên 3 lưu nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán). Do công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế chưa thanh toán tiền hàng nên kế toán phải theo dõi công nợ. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 12
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ gốc ở trên, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết bán hàng của từng loại hàng hóa dịch vụ bán ra trong tháng. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng của tất cả các loại hàng hóa dịch vụ bán ra trong tháng để dễ dàng theo dõi doanh thu. uế Đồng thời cuối tháng kế toán tập hợp các nghiệp vụ bán hàng và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại gồm theo phiếu thu, theo giấy báo Có và theo Hóa đơn H GTGT. Tiếp theo kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 511 cho năm 2018. tế 2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính h Kế toán doanh thu hoạt động tài chính là việc thực hiện hạch toán các khoản thu in của chi nhánh chủ yếu từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ tài khoản chứng khoán. cK  Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”  Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, sổ cái  Trình tự hạch toán họ Tùy thuộc vào ngày tính và trả lãi của các ngân hàng, căn cứ vào giấy báo có kế toán công nợ tiến hành kiểm tra thông tin trên chứng từ và nhập dữ liệu lên phần mềm. ại Khi nhập đủ thông tin, máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 515. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911. Đ Trong tháng 12, chi nhánh Huế không phát sinh bất kỳ nguồn doanh thu hoạt động ng tài chính nào. 2.3.2.3. Kế toán thu nhập khác ườ  Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”  Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, sổ cái Tr  Trình tự hạch toán: Căn cứ vào phiếu thu, sổ cái TK 711 kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào máy tính ở phân hệ các chứng từ khác. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 13
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh Ngày 12/12 chi nhánh thu được tiền bồi thường bảo hiểm với số tiền là 10.175.000 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 111: 10.175.000 đồng uế Có TK 7118: 10.175.000 đồng Tiếp theo kế toán tiến hành tập hợp các khoản thu nhập khác phát sinh trong H tháng và tiến hành lập sổ cái tài khoản 711 cho quý IV tháng 12. tế 2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán  Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” h  Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT  Quy trình hạch toán in cK Căn cứ trên phiếu nhập kho phát sinh tại chi nhánh, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm. Khi có một nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ tính giá vốn hàng họ bán theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước. Cuối tháng, kết chuyển giá vốn từ TK 632 sang TK 911 ại  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh Đ Ví dụ minh họa 1: (Tiếp theo ví dụ 1 của kế toán doanh thu bán hàng). Ngày 04/12, Chi nhánh bán hàng cho Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông ng Anh theo hóa đơn GTGT số 0003251. Biết rằng: Số dư đầu tháng của bột ngọt 400gL là 1050 gói với đơn giá là 21.407 đồng/ gói, nhập trong kỳ 925 gói. Và bột ngọt 1kgL ườ là 5000 gói với đơn giá là 48.964 đồng/ gói, không có nhập trong kỳ. Tr Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán của:  Bột ngọt 400gL = 21.407 x 150 = 3.211.050 đồng  Bột ngọt 1kgL = 48.964 x 96 = 4.700.544 đồng Định khoản: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 14
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Nợ TK 6321: 7.911.594 đồng Có TK 1561: 7.911.594 đồng Ví dụ minh họa 2: Ngày 05/12 bán hàng theo hóa đơn GTGT 0003290 cho Công ty Cổ phần Da Giầy Thừa Thiên Huế. Biết rằng: Số dư đầu tháng là 5250 gói với đơn giá là 4532 đồng/ gói, nhập trong kỳ 15.000 gói. uế Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán của bột ngọt 100gR là: H = 4.532 x 5.000 = 22.660.000 đồng tế Định khoản: Nợ TK 6321: 22.660.000 đồng h Có TK 1561: 22.660.000 đồng in Ví dụ minh họa 3: : Ngày 10/12 công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh cK Huế bán 900 gói bột ngọt 140g cho Công ty TNHH Cổ phần vật tư Nông Nghiệp TTH. Số dư đầu tháng là 2000 gói với đơn giá lần lượt là 7.582 đồng/ gói, nhập trong kỳ họ 9800 gói. Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán của bột ngọt 140gL ại = 900 x 7.582 = 6.823.800 đồng Đ Định khoản: ng Nợ TK 6321: 6.823.800 đồng Có TK 1561: 6.823.800 đồng ườ Sau khi kiểm tra hàng đủ để bán thì nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho gồm Tr 3 liên căn cứ trên giá xuất kho mà kế toán đã tính. Đồng thời cuối tháng kế toán tập hợp các nghiệp vụ bán hàng và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại cho phiếu xuất kho. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 15
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Tiếp theo kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 632 cho quý IV tháng 12. 2.3.2.5. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu của chi nhánh là trả lãi tiền vay.  Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” uế  Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, sổ cái  Trình tự hạch toán H Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng thông báo về trả lãi tiền vay nhân viên tế kế toán sẽ tập hợp số liệu nhập vào máy tính phân hệ chứng từ ngân hàng. Khi nhập đủ thông tin, máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 635. Cuối tháng, kế toán thực h hiện bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911.  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh in cK Ví dụ minh họa 1: Ngày 26/12 chi nhánh chuyển khoản trả lãi vay ngắn hạn cho Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế số tiền lãi là họ 30.507.665 đồng. Công ty đã nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng trong ngày. Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng để hạch toán: ại Nợ TK 635: 30.507.665 đồng Đ Có TK 112: 30.507.665 đồng Cuối tháng, kế toán căn cứ vào chứng gốc cùng loại để tiến hành ghi vào phần ng mềm trên phân hệ chứng từ ghi sổ. Tiếp theo kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 635 cho quý IV tháng 12 ườ 2.3.2.6. Kế toán chi phí bán hàng Tr Tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế, chi phí bán hàng chủ yếu là chi phí xăng, dầu cho nhân viên giao hàng. Ngoài ra, còn có một số khoản chi phí khác như: chi phí bốc xếp hàng hóa, chi phí đường bộ, chi phí kiểm định xe,…  Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, sổ cái. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 16
nguon tai.lieu . vn