Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN --- --- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ho ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ại TNHH MỸ HOÀNG Đ g ̀n ươ Tr NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG Niên khóa: 2014- 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN --- --- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ại Đ TNHH MỸ HOÀNG ̀n g ươ Họ và tên sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: Tr Nguyễn Thị Thu Đông Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Lớp: K48C-Kiểm toán MSV: 14K4131031 Huế, tháng 05/2018
  3. Lời cảm ơn ‘Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành chương trình bốn năm học đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ quý thầy, cô của Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng. uê ́ Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi cảm ơn chân thành tới các thầy cô đã tận ́H tâm hướng dẫn em qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường, trao đổi về lĩnh vực Kế toán – kiểm toán, giúp em mở mang, trau dồi kiến thức để có thể làm bài tê khóa luận, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để làm hành h trang cho chúng em khi bước vào đời. in Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Hoàng Thị Kim Thoa đã tận tâm, chu ̣c K đáo hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Nếu không có sự hướng dẫn, dạy bảo, sự giúp đỡ của cô thì em nghĩ bài khóa luận này khó có thể ho hoàn thiện được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô! Qua đây em cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Mỹ Hoàng đã tạo điều ại kiện cho em được thực tập tại Công ty. Đồng thời em xin cảm ơn các anh, chị làm việc Đ trong phòng kế toán, đặc biệt là chị Võ Thị Thùy Anh – là người hướng dẫn trực tiếp của em trong thời gian em đến thực tập tại Công ty. Chị là người luôn theo sát, giúp đỡ, hướng g dẫn và cung cấp những thông tin cần thiết để giúp em hoàn thành khóa luận. ̀n ươ Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất, song do mới buổi đầu được thực tế tại Công ty, lần đầu được tiếp xúc, làm việc với các Tr chứng từ, sổ sách, cũng như hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Đông
  4. MỤC LỤC PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................11 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................11 2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................11 3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................12 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................12 5. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................................12 6. Cấu trúc của khóa luận ...........................................................................................13 uê ́ PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................15 ́H CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................15 tê 1.1. Đánh giá các công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực........ Error! Bookmark not defined. h in 1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...15 ̣c K 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................15 1.2.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................24 ho 1.2.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................................................................25 ại 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh Đ doanh trong doanh nghiệp .......................................................................................25 g 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................25 ̀n ươ 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................26 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................27 Tr 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................28 1.3.5. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................29 1.3.6. Chi phí bán hàng ........................................................................................30 1.3.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................31 1.3.8. Kế toán thu nhập khác................................................................................32 1.3.9. Chi phí khác ...............................................................................................32 1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................33 1.3.11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................34
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG ............36 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..............................................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .........................................36 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp................................................37 2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng............38 2.1.4. Nguồn lực của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm ( 2015 – 2017)......38 2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...............................................................47 uê ́ 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................47 ́H 2.2.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty .......................................49 tê 2.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng: ................................................................50 2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ h in tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.................................................................................50 2.3.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty................................50 ̣c K 2.3.2. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. ....................................52 2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................68 ho 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................68 ại 2.3.5. Doanh thu hoạt động tài chính ...................................................................72 Đ 2.3.7. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..........................78 2.3.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Mỹ Hoàng. ......81 ̀n g 2.3.9. Kế toán thu nhập khác................................................................................84 ươ 2.3.10. Kế toán chi phí khác.................................................................................87 2.3.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................90 Tr 2.3.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................92 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG ................................................................................96 3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ......................................................................96 3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................96 3.1.2. Hạn chế.......................................................................................................97
  6. 3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng....................................................................................................98 3.2.1. Hoàn thiện công tác sổ sách, tài khoản kế toán..........................................98 3.2.2. Một số biện pháp góp phần làm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí ..........100 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................102 3.1. Kết luận ..........................................................................................................102 3.2. Đề xuất hướng tiếp tục đề tài .........................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................103 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của DNTN Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) ............39 Bảng 2.2 : Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017)..........................................................................................41 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ............................................................................................................45 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017....................95 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 0001215 ............................................................................56 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001215...........................................................................58 Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng nội địa .................................................59 Biểu 2.4. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng nội địa...........................................................60 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT xuất khẩu .............................................................................63 Biểu 2.6. Hóa đơn xuất khẩu số 2017087......................................................................64 uê ́ Biểu 2.7. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan................65 Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng xuất khẩu ............................................65 ́H Biểu 2.9. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu ......................................................67 tê Biểu 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................71 Biểu 2.11. Giấy báo lãi tiền gửi của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..................73 h in Biểu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính.....................................................74 ̣c K Biểu 2.13. Giấy báo Nợ của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..............................76 Biểu 2.14. Sổ chi tiết chi phí tài chính ..........................................................................77 ho Biểu 2.15. Phiếu chi thanh toán mua áo mưa ................................................................79 Biểu 2.16. Sổ chi tiết chi phí bán hàng..........................................................................80 ại Biểu 2.17. Phiếu chi mua văn phòng phẩm 06/12/2017................................................82 Đ Biểu 2.18. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................83 Biểu 2.19. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................85 ̀n g Biểu 2.20. Sổ chi tiết thu nhập khác..............................................................................86 ươ Biểu 2.21. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................88 Tr Biểu 2.22. Sổ chi tiết chi phí khác.................................................................................89 Biểu 2.23. Quyết toán thuế TNDN 2017.......................................................................91 Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 821...............................................................................92 Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 911...............................................................................94
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mỹ Hoàng...................37 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng .................................48 Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển trên phần mềm kế toán ..............................................49 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH uê ́ Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting ................................................54 ́H Hình 2.2. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Phiếu xuất kho ....................55 tê Hình 2.3. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Hóa đơn bán hàng ...............57 Hình 2.4. Giao diện phần mềm Pro Acounting – Bảng tính giá hàng tồn kho..............69 h Hình 2.5. Giao diện PMKT Pro Acounting – Sau khi tính giá hàng tồn kho................70 in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNTM Doanh nghiệp thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng uê ́ TP Thành phẩm ́H HH Hàng hóa tê HTK Hàng tồn kho SCT Sổ chi tiết h PP Phương pháp in ̣c K TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định ho TSDH Tài sản dài hạn ại TSNH Tài sản ngắn hạn Đ TTĐB Tiêu thụ đặc biệt ̀n g NV Nguồn vốn ươ Tr
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là một xu hướng phát triển đang diễn ra mạnh mẽ ở nhiều quốc gia và khu vực. Trước xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam cũng đã có những bước phát triển vượt bậc. Hội nghị APEC vừa mới diễn ra thành công tại Đà Nẵng vừa rồi và trong thời gian diễn ra Tuần lễ cấp cao APEC, uê ́ Việt Nam cũng đã có 4 chuyến thăm cấp nhà nước của Trung Quốc, Mỹ, Chile và Canada, cùng 50 cuộc trao đổi lãnh đạo cấp cao với các nước. Điều này khẳng định ́H vai trò vị thế của Việt Nam cũng như tăng cường quan hệ với các đối tác lớn. Việc ký tê 121 thỏa thuận với giá trị hơn 20 tỷ USD cũng là cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp h Việt Nam. in Tuy vậy nền kinh tế Việt Nam muốn phát triển hơn nữa thì không chỉ cần sự nỗ ̣c K lực của một vài thành viên trong nền kinh tế mà phải là sự đóng góp của tất cả các thành viên đó có các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Bất cứ doanh nghiệp nào ho cũng lấy lợi nhuận làm mục tiêu cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả ại các doanh nghiệp. Muốn biết được doanh nghiệp có lợi nhuận hay không thì cần phải Đ thực hiện yêu cầu về thông tin và kiểm soát khâu đầu vào và đầu ra hết sức chặt chẽ. g Để có được điều này không cách nào khác hơn, doanh nghiệp đó phải thực hiện công ̀n tác kế toán một cách khoa học, đặc biệt chú trọng tới phần hành kế toán doanh thu và ươ xác định kết quả kinh doanh. Tr Với tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và báo cáo kết quả kinh doanh cùng với sự mong mỏi học hỏi của bản thân; trong thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty kết hợp giữa lý luận và thực tiễn em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng”. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu sau: SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 11
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa  Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống những vấn đề lý luận căn bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.  Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.  Thứ ba: Từ kiến thức đã học và xem xét thực tế tại Công ty để đưa ra đánh giá, nhận xét. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng . 3. Đối tượng nghiên cứu uê ́ Đề tài đi sâu vào nghiên cứu nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh ́H thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. 4. Phạm vi nghiên cứu tê - Không gian: Phòng kế toán của Công ty TNHH Mỹ Hoàng. h - Thời gian: Đề tài đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu của Công ty TNHH in Mỹ Hoàng trong năm 2017, chủ yếu trong tháng 12 năm 2017 và phân tích, đánh giá ̣c K công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty của năm 2017. Xem xét, đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ho Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua ba năm 2015 – 2017. 5. Các phương pháp nghiên cứu ại Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: Đ - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các g giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy như: Giáo trình “Nguyên lý kế ̀n toán” của giảng viên Phan Thị Minh Lý chủ biên để tham khảo những khái niệm cơ ươ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; giáo trình “Lý thuyết kế toán Tr tài chính” của giảng viên Phan Đình Ngân và THS Hồ Phan Minh Đức trường Đại học Kinh tế Huế để tham khảo các phương pháp hạch toán của các tài khoản liên quan tới kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; tài liệu tham khảo “Chuẩn mực kế toán” mà chủ yếu là Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác để tham khảo những quy định về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời tham khảo các Báo cáo tốt nghiệp, các tài liệu khác liên quan, tài liệu kế toán để hiểu rõ quá trình luân chuyển chứng từ, việc ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính thuộc phần hành kế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 12
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa - Phương pháp so sánh: Được dùng để nghiên cứu trong phân tích tình hình lao động, phân tích bảng cân đối kế toán và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số thiệu thô của Công ty sau đó được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học để đưa đến cho người đọc những thông tin chính xác và dễ hiểu nhất. - Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập. Em đã phỏng vấn giám đốc của Công ty là cô Nguyễn Thị Thanh Tâm để bước đầu nắm được tình hình chung cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty; phỏng vấn chị kế uê ́ toán bán hàng là chị Võ Thị Thùy Anh để biết được cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của ́H Công ty, đồng thời cũng biết được công việc hằng ngày của một kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.Phương pháp phỏng vấn giúp em giải đáp những thắc mắc tê của mình và hiểu rõ hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại h Công ty, qua đó cũng giúp em tích lũy được kinh nghiệm thực tế cho bản thân. 6. Cấu trúc của khóa luận in ̣c K Nội dung nghiên cứu bao gồm: Phần I - ĐẶT VẤN ĐỀ ho Phần II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ại trong DNTM. Đ Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. g Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác ̀n ươ định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. Phần III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tr 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nên đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc rất cần thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, giúp cho nhà quản lý trong việc điều hành sản xuất kinh doanh. Vì lẽ đó mà đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 13
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa đề tài khóa luận. Về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại trường Đại học Kinh tế Huế, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể là: - Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại Thủy Lương” của sinh viên Lê Thị Hà, lớp K47A- KTDN, niên khóa 2013-2017. - Khóa luận “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiến trúc nhiệt đới” của sinh viên Phạm Thị Anh Phương, lớp K46B – KTDN, niên khóa 2012 – 2016. uê ́ Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán ́H doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. tê Thứ hai, khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. h in Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công ̣c K tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ ho thể là: các biện pháp, ưu điểm và nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để, các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Hơn nữa trong số các bài khóa ại luận nêu trên không có bài nào nhắc đến việc doanh nghiệp mình thực tập sử dụng kế Đ toán thủ công hay dùng phần mềm kế toán cho nên đây cũng là điểm mới của đề tài “ g Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng”. Bởi ̀n lẽ, tại Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Pro Accounting, ươ do đó em muốn tìm hiểu thêm về hình thức kế toán trên máy tính sẽ cải thiện được Tr những hạn chế gì của hình thức kế toán bằng tay trên sổ sách đối với công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, trong những khóa luận trên thực tập tại đơn vị chỉ bán hàng nội địa nên đa số đều chỉ đề cập đến doanh thu bán hàng trong nước mà chưa có sinh viên nào làm về doanh thu xuất khẩu. Chính vì vậy, trong nội dung nghiên cứu của mình, em sẽ trình bày kế toán doanh thu trong nước, doanh thu xuất khẩu ra nước ngoài và kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty. Đó chính là những tính mới mà em muốn thể hiện trong đề tài nghiên cứu của mình. SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 14
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu uê ́ - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế ́H toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và tê thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ h trưởng BTC] in a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ̣c K Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. ho Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu ại bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện: Đ - Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu g sản phẩm hoặc hàng hóa chi người mua. ̀n - Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa ươ hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Tr - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 15
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán hàng có thể ghi nhận doanh thu. - Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. uê ́ - Phương thức gửi đại lý, ký gửi: ́H Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán tê cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán là doanh thu khi doanh h in nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. ̣c K - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng ho theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu phần lãi ại trả chậm theo tỷ lệ trong hợp đồng mua bán. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào Đ doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. ̀n g - Phương thức hàng đổi hàng: ươ Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, Tr doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. b) Doanh thu xuất khẩu - Doanh thu xuất khẩu là khoản thu nhập nhờ vào việc bán hàng hóa với nước ngoài trên cơ sở hợp đồng kinh tế, hiệp định hoặc nghị định thư ký với nước ngoài. - Thời điểm bán hàng, ghi nhận doanh thu: Khi đã giao hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Thời điểm giao hàng (Theo ĐK FOB ). SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 16
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa + Đường biển: Ngày ký vận đơn và Hải quan cảng biển xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan. +Đường sắt, đường bộ: Ngày hàng rời biên giới theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu. + Đường không: Ngày cơ quan hàng không ký chứng từ vận chuyển và Hải quan xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan. + Hàng triển lãm, hội chợ: Khi hoàn thành thủ tục mua bán. + Các dịch vụ: Khi hoàn thành các dịch vụ, xuất hóa đơn cho người mua. - Các phương thức xuất khẩu hàng hóa: uê ́ + Phương thức xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp ́H trong nước trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua tê các tổ chức của chính minh. + Phương thức xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức xuất khẩu phải thông qua người h thứ ba, người này là trung gian. in + Phương thức xuất khẩu gia công ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó đơn ̣c K vị ngoại thương đứng ra nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí nghiệp gia công, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được nhận phí ho ủy thác theo thỏa thuận với các xí nghiệp ủy thác. ại + Phương thức xuất khẩu ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp Đ xuất khẩu đóng vai trò trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất khẩu và làm thủ tục xuất khẩu, sau đó doanh nghiệp được hưởng % theo lợi nhuận ̀n g hoặc một số tiền nhất định, theo thương vụ hay theo kỳ hạn. ươ + Phương thức mua bán đối lưu: Là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bán, lượng hàng Tr trao đổi với nhau có giá trị tương đương, người ta còn gọi phương thức này là xuất khẩu liên kết hoặc phương thức hàng đổi hàng. c) Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp được tính giảm trừ vào doanh trong kỳ kế toán. SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 17
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu của bên bán. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC] - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một uê ́ phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. [Theo chuẩn mực kế ́H toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- tê BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC] - Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị h in khách hàng trả lại và từ chối thanh toán vì các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. ̣c K Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu ho nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ ại trưởng BTC] Đ - Các loại thuế phải nộp nhà nước: + Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được coi là một khoản giảm trừ doanh thu phát sinh ̀n g khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ( hoặc các loại ươ dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. + Thuế xuất khẩu: Được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu khi Tr doanh nghiệp có hàng hóa được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước. + Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Số thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ báo cáo. SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 18
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa d) Doanh thu thuần Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu. e) Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ; lãi cho thuê tài chính, cho thuê tài sản; cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập chuyển nhượng; các hoạt động uê ́ đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;… [Theo thông tư 89/2002/TT – BTC về ́H hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số tê 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính] Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát h in sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: ̣c K - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. ho Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền ại lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: Đ - Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi xuất thực tế từng kỳ. - Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. ̀n g - Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức ươ hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. f) Thu nhập khác Tr Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. [Điều 30 chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”] Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường;thu được các khoản nợ SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 19
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; các khoản thu khác. Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí này được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.1.1.2. Chi phí Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán uê ́ hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay,… Những chi phí này phát sinh ́H dưới dạng tiền hoặc tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. tê [Theo điều 36, 37 chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính] h a. Giá vốn hàng bán in Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn ̣c K hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động ho sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản ại đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí Đ nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. [Theo thông tư 89/2002/TT – BTC về hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số ̀n g 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính] ươ  Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho - Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh Tr một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho và giá trị hàng hóa trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho. [Phan Thị Minh Lý (2008), giáo trình Nguyên lý kế toán, nhà xuất bản Đại học Huế, trang 117] Hạch toán hàng hóa theo phương pháp KKTX có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng hóa thu mua một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định được lượng hàng hóa thu mua, nhập, xuất và tồn kho theo công thức dưới đây: SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 20
nguon tai.lieu . vn