Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ho VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ ại TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Đ ̀ng ươ Tr PHAN THỊ PHƯƠNG Huế, tháng 05 năm 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ ho TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN ại Đ ̀n g Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn ươ Phan Thị Phương Ths.Hoàng Thùy Dương Tr Lớp: K48C Kế toán doanh nghiệp Niên khóa: 2014-2018 Huế, tháng 05 năm 2018
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương Lời Cảm Ơn Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho em. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập uê ́ không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà ́H còn là hành trang vô cùng quý giá để em bước vào sự nghiệp tương lai sau này. tê Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đội ngũ h cán bộ nhân viên phòng Kế toán – Tài chính trong Công ty Cổ in phần Thái Lan đã dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện ̣c K thuận lợi nhất để cho em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này. ho Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo – ThS. Hoàng Thùy Dương đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn ại tận tình cho em trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập. Đ Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo thực tập này không thể g tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý ̀n và chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để em có thể củng cố kiến thức của ươ mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn Tr cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2018 Sinh viên thực hiện Phan Thị Phương SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCP Công ty Cổ phần GĐ Giám đốc SXKD Sản xuất kinh doanh uê ́ BĐS Bất động sản ́H NPT Nợ phải trả tê VCSH Vốn chủ sở hữu h HĐ Hóa đơn in GTGT Giá trị gia tăng ̣c K PTKH Phải thu khách hàng ho PTNB Phải trả người bán TK Tài khoản ại Đ ĐVT Đơn vị tính g CBCNV Cán bộ công nhân viên ̀n ươ TNDN Thu nhập doanh nghiệp Tr XDCB Xây dựng cơ bản BĐSĐT Bất động sản đầu tư SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ............................................................................................ viii uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 ́H I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 tê I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 h I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 in I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2 ̣c K I.6. Kết cấu của khóa luận ...............................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 ho CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP .......................4 ại 1.1 Một số lý luận về kế toán công nợ.............................................................................4 Đ 1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ.....................................................................................4 1.1.2Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ ......................................................6 g 1.1.3 Mô tả công việc của kế toán công nợ .....................................................................6 ̀n ươ 1.2 Nội dung công tác kế toán nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp..............7 1.2.1 Kế toán nợ phải thu ................................................................................................7 Tr 1.2.2. Kế toán nợ phải trả ..............................................................................................11 1.3Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ...............19 1.3.1Phân tích công nợ doanh nghiệp............................................................................19 1.3.2 Phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp..............................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN ..............26 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thái Lan ..............................................................26 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Thái Lan ...................................................26 SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................26 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thái Lan .....................................27 2.1.4. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của Công ty cổ phần Thái Lan......28 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thái Lan.....................................29 2.1.6. Bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thái Lan.................................................... 33 2.1.7. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 - 2017. ....................................37 2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015- 2017...................38 2.1.9 Tình hình kết quả kinh doanh tại công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ......................44 uê ́ 2.2 Tổ chức công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Thái Lan ..........................48 ́H 2.2.1. Kế toán các khoản nợ phải thu ............................................................................48 2.2.2.Kế toán các khoản phải trả ...................................................................................66 tê 2.2.3Công tác kế toán đối chiếu bù trừ công nợ............................................................85 h 2.3Thực trạng công nợ và phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2015 – in 2017 ...............................................................................................................................86 ̣c K 2.3.1. Thực trạng công nợ của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ..................................86 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017......................92 ho CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ ại PHẦN THÁI LAN .....................................................................................................100 Đ 3.1. Đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Thái Lan......... 100 3.1.1. Đánh giá về công tác tổ chức và bộ máy kế toán .............................................100 g 3.1.2 Đánh giá về công tác và tình hình kế toán các khoản phải thu và các khoản phải trả . 102 ̀n ươ 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Thái Lan .......................................................................105 Tr 3.2.1. Đối với tổ chức bộ máy và công tác kế toán công nợ .......................................105 3.2.2. Đối với công tác kế toán phải thu và kế toán phải trả .......................................106 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................110 III.1. Kết luận...............................................................................................................110 III.2.Kiến nghị .............................................................................................................110 III.3. Hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài.................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................112 PHỤ LỤC SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1– Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán..........................................25 Bảng 2.1– Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017...........................38 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty cổ phần Thái Lan qua 3 năm (2015 - 2017) .................................................................................................................40 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thái Lan qua 3 năm (2015 uê ́ - 2017)............................................................................................................................45 Bảng 2.4 – Thực trạng công nợ của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ........................87 ́H Bảng 2.5 – Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty ...........................93 tê Bảng 2.6 – Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty .......................96 Bảng 2.7– Nhu cầu và khả năng thanh toán của Công ty trong năm 2017 ...................98 h in Bảng 2.8 – Tỷ suất thanh toán của Công ty năm 2017..................................................99 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng ......................................................9 Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ kế toán vay ngắn hạn .......................................................................12 Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán.....................................................14 Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ kế toán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước...............................16 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thái Lan .............................29 uê ́ Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Thái Lan .............................34 ́H Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch toán thuế trên phần mềm kế toán ........................................36 Sơ đồ 2.4 – Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ khoản Phải thu khách hàng ........50 tê Sơ đồ 2.5. Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ khoản phải trả người bán..............70 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu mẫu 2.1 – Hóa đơn Giá trị gia tăng.......................................................................53 Biểu mẫu 2.2 – Sổ chi tiết TK 131 ................................................................................54 Biểu mẫu 2.3 – Sổ Tổng hợp TK 131............................................................................57 Biểu mẫu 2.4: Trích hóa đơn Giá trị gia tăng số 0004513 ............................................60 Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết TK 141 ..................................................................................65 uê ́ Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 341 ..................................................................................68 Biểu mẫu 2.7: Trích hóa đơn Giá trị gia tăng số 0002523 ............................................73 ́H Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 331 ..................................................................................74 tê Biểu mẫu 2.9: Sổ Tổng hợp TK 331 .............................................................................75 Biểu mẫu 2.10: Sổ Chi tiết TK 331 ...............................................................................77 h in Biểu mẫu 2.11: Trích hóa đơn Giá trị gia tăng số 00000036 ........................................80 ̣c K Biểu mẫu 2.12: Sổ tổng hợp TK 334.............................................................................84 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Công nợ bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả là một vấn đề rất phức tạp nhưng rất quan trọng, vì nó tồn tại trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Và đối với công tác kế toán công nợ, nó không chỉ phản ánh tiềm lực kinh tế mà còn phản ánh rõ nét tình hình tài chính của doanh nghiệp. Một doanh uê ́ nghiệp khi tham gia vào thương trường thì không tránh khỏi những khó khăn về việc bị chiếm dụng vốn, thu hồi vốn và những rủi ro tiềm ẩn về tài chính của doanh nghiệp. ́H Thách thức ở đây với kế toán công nợ là phải giải quyết các mối quan hệ giữa doanh tê nghiệp với khách hàng và nhà cung cấp, cụ thể là vấn đề thanh toán các khoản phải h thu, phải trả như thế nào. Thách thức này đòi hỏi kế toán công nợ phải theo dõi chặt in chẽ các nghiệp vụ kinh tế, đặc biệt là những nghiệp vụ xảy ra thường xuyên, có tính ̣c K chất phức tạp và có nhiều rủi ro. Từ đó đặt ra yêu cầu cho kế toán công nợ là phải báo cáo kịp thời cho nhà quản trị xem xét các khoản công nợ để không dẫn đến tình trạng ho chiếm dụng vốn quá lớn của nhau, làm ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bên cạnh đó có hướng duy trì các khoản công nợ không dây dưa ại kéo dài. Đ Chính vì vậy, kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng và không thể g thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Công ty cổ phần Thái Lan là đơn vị chuyên xây ̀n dựng công trình kỹ thuật dân dụng, gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại, chuẩn ươ bị mặt bằng, bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, trong các cửa hàng chuyên Tr doanh, vận tải hàng hóa bằng đường bộ và cho thuê máy móc, thiết bị, xe có động cơ... Do công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và có quy mô khá lớn nên tình hình công nợ cũng khá nhiều và phức tạp cần theo dõi sát sao. Vì vậy quản lý công nợ và nâng cao khả năng thanh toán là vấn đề đã và đang rất được ban lãnh đạo Công ty quan tâm trong thời gian qua. Từ thực tế đó, cũng như qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tôi đã quyết định chọn đề tài : “ Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty cổ phần Thái Lan” làm đề tài khóa luận. Với đề tài này, tôi muốn đi sâu tìm hiểu công nợ Phải thu và công nợ Phải trả, từ đó đưa ra các đánh giá SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương về công tác kế toán công nợ, đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty. I.2. Mục tiêu nghiên cứu - Thứ nhất, tổng hợp các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp. - Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình thanh toán công nợ của công ty trong giai đoạn nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Thái Lan. uê ́ - Thứ ba, trên cơ sở đó, so sánh, tổng hợp, đối chiếu với những lý luận nêu ra và tìm ra những ưu, nhược điểm của kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty, ́H từ đó rút ra những ý kiến, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công tê nợ nâng cao khả năng thanh toán tại Công ty trong thời gian tiếp theo. h I.3. Đối tượng nghiên cứu in Đối tượng nghiên cứu của đề tài cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội dung, ̣c K phương pháp, đặc điểm quy trình kế toán Nợ phải thu và Nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Thái Lan, đồng thời phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty. ho I.4. Phạm vi nghiên cứu ại - Phạm vi về không gian: Thu thập số liệu từ phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần Thái Lan. Đ - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh g nghiệp qua 3 năm từ 2015 – 2017, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công ̀n nợ và phân tích tình hình thanh toán công nợ trong năm 2017. ươ - Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu đánh giá công tác kế toán công nợ và Tr phân tích tình hình công nợ, phân tích công tác kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả, tập trung đi sâu vào Khoản phải thu của khách hàng và Khoản phải trả cho người bán tại Công ty Cổ phần Thái Lan. I.5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận tôi đã sử dụng những phương pháp sau đây: - Phương pháp thu thập nghiên cứu tài liệu:Thu thập, tìm hiểu những thông tin liên quan đến đề tài từ giáo trình, thông tư hướng dẫn, chuẩn mực, internet, tạp chí… SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương nhằm hệ thống hóa những cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình thanh toán công nợ trong doanh nghiệp. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập từ các báo cáo tài chính trong giai đoạn nghiên cứu, báo cáo quản trị và các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán công nợ và tình hình thanh toán công nợ, từ đó tổng hợp, ghi chép một cách chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trong thời gian thực tập tại Công ty, tôi đã uê ́ tiến hành quan sát những công việc liên quan đến đề tài nghiên cứu với các nhân viên kế toán và đồng thời hỏi đáp trực tiếp thắc mắc về những vấn đề chưa hiểu liên quan ́H đến đề tài nghiên cứu nhằm hoàn thiện tốt khóa luận tốt nghiệp. tê - Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình để có những nhận xét, đưa ra nhận định h in riêng về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty. ̣c K -Phương pháp phân tích tài chính: Phương pháp này dùng để phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình sử dụng nhân ho lực, chỉ số công nợ và chỉ số thanh toán của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017. - Phương pháp đối chiếu: Phương pháp này dùng để kiểm tra, đối chiếu giữa sổ ại sách kế toán về tính chính xác và đúng đắn; đối chiếu thực tế và lý thuyết. Đ I.6. Kết cấu của khóa luận g Đề tài thiết kế gồm có 3 phần: ̀n ươ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Tr Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Thái Lan Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Thái Lan Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số lý luận về kế toán công nợ 1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ uê ́ Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức ́H lưu thông hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội. Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa tê doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công nhân viên,... Các quan hệ h thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán các in khoản phải thu và nợ phải trả được gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán ̣c K công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ho (Nguyễn Tấn Bình, “Kế toán tài chính”, 2011) ại  Kế toán nợ phải thu Đ Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh g trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, ̀n hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của ươ doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời. (Võ Văn Nhị, “Kế toán tài chính”, 2009). Tr Các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, thuế GTGT được khấu trừ,... Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là khoản phải thu khách hàng. Trong các khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp, khoản phải thu của khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. (Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Xuân Hưng, “Kế toán tài chính phần 1-2, Nhà xuất bản Giao thông vận tải”, 2008) SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương  Kế toán nợ phải trả Theo chuẩn mực Kế toán chung ( VAS 01) đoạn 18 : Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình. Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả : uê ́ Nợ phải trả được ghi nhận khi thỏa mãn cả hai điều kiện được quy định ở chuẩn ́H mực chung đoạn 42 như sau : tê - Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho h những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán; và : in - Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. ̣c K Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp bao gồm : Phải trả người bán, phải trả nội bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác... . ho  Quan hệ thanh toán ại Quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát sinh các khoản phải thu, phải Đ trả, các khoản vay với khách hàng, chủ nợ, nội bộ công ty, ngân hàng, các cá nhân tổ g chức khác..trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là quan hệ ̀n thanh toán. ươ Quan hệ thanh toán có nhiều hình thức khác nhau nhưng chung quy lại chủ yếu là Tr hai hình thức sau: thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian. Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán mà người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh. Thanh toán trung gian: Là hình thức thanh toán không phải là trực tiếp giữa người mua và người bán mà thông qua một bên thứ ba như :Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.. đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh thể SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương hiện bằng ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc.. Chính vì có nhiều quan hệ thanh toán nên doanh nghiệp phải xem xét lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp để có thế thanh toán kịp thời, đúng hạn, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, nhằm tạo cho doanh nghiệp ở thế chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ Vai trò, vị trí của kế toán công nợ uê ́ Trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp thì kế toán công nợ là một phần ́H hành kế toán khá quan trọng liên quan đến các khoản nợ phải thu và phải trả. Vì vậy tổ tê chức tốt các công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu các khoản nợ phải thu và nợ phải trả được theo dõi h in một cách chặt chẽ nó sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng , chiếm ̣c K dụng vốn và đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức khác nhưng vẫn đảm bảo một khả năng thanh toán hợp lý, góp phần quan trọng ho trong việc giữ uy tín trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán công nợ ại Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để Đ cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể: ̀n g - Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh ươ toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tr - Đối với những khách hàng nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản. 1.1.3 Mô tả công việc của kế toán công nợ - Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời. -Phải kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số phải thu và số còn phải thu. - Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải thu bằng vàng , bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế. -Phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng. uê ́ -Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như ́H 131,331... để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. tê 1.2 Nội dung công tác kế toán nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán nợ phải thu h in ̣c K Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: phải thu của khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác,... Cụ thể: ho Phải thu khách hàng a. Khái niệm: ại Nợ phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do Đ đã được cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. Đây là g khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều ̀n rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, ươ “Kế toán tài chính”, 2010). Tr b. Nguyên tắc hạch toán: Theo Điều 18, Thông tư số 200/2014/TT – BTC quy định nguyên tắc kế toán của tài khoản “Phải thu của khách hàng” như sau: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính. uê ́ -Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải ́H thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. tê - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các h in khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, nợ phải thu khó đòi, nợ phải thu có thể không thu hồi được, để có căn cứ xác định mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có ̣c K biện pháp xử lý thích hợp. ho - Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm hàng hóa, BĐSĐT đã giao, dịch vụ đã ại cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu Đ cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. g - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo ̀n từng lọa nguyên tệ. ươ c. Chứng từ sử dụng: Tr Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng); Hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho; Biên bản giao nhận hàng/Biên bản nghiệm thu – thanh lý hợp đồng; Phiếu thu; Giấy báo Có ; Biên bản bù trừ công nợ... d. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 131- “Phải thu khách hàng” để hạch toán các khoản phải thu khách hàng. SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương e. Phương pháp hạch toán: 131 – Phải thu của khách hàng 635 511, 515 Chiết khấu thanh toán Doanh thu Tổng giá chưa thu tiền phải thanh toán 521 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 33311 uê ́ 33311 Thuế GTGT (nếu Thuế GTGT ́H có) (nếu có) 111, 112, tê 711 Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán h Thu nhập do Khách hàng ứng trước hoặc thanh lý, in thanh toán tiền nhượng bán TSCĐ chưa ̣c K 331 thu tiền 111, Bù trừ nợ 1 ho Các khoản chi hộ khách hàng 337 ại Đ Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD g 3331 ̀n 2293, 642 ươ Thuế GTGT Nợ khó đòi xử lý xóa sổ 413 Tr 152, 153, 156, 611 Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng Khách hàng thanh toán nợ bằng ngoại tệ cuối kỳ bằng hàng tồn kho 133 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương Kế toán thuế GTGT được khấu trừ a. Khái niệm Thuế GTGT là khoản thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây là loại thuế gián thu do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán. b. Nguyên tắc kế toán uê ́  Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu ́H trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.  Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT tê đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì h số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải in xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định ̣c K của pháp luật về thuế GTGT. ho  Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng ại trường hợp cụ thể. Đ  Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp g thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT. ̀n ươ c. Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL); Tr  Hóa đơn chứng từ đặc thù;  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT);  Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT);  Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu;  Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài; SVTH: Phan Thị Phương – Lớp K48C Kế toán 10
nguon tai.lieu . vn