Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ho CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Tr Nguyễn Trần Minh Thư ThS. Phan Thị Hải Hà Lớp: K48D Kế toán Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 05 năm 2018
  2. Lời cảm ơn Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán– Kiểm toán nói riêng, đã tận tình hướng dẫn truyền đạt những kiến thức bổ ích và quý giá cho tôi trong suốt bốn năm học tại mái trường Đại học Kinh tế Huế. Những kiến thức có được trong quá uê ́ trình học tập tại trường không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để tôi có thể ́H bước vào con đường sự nghiệp sau này. tê Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ nhân viên phòng Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, phòng h in Kế toán- tài chính trong Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm ̣c K hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo– ThS.Phan Thị Hải ho Hà trong thời gian làm bài khóa luận đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để tôi hoàn thiện khóa luận của mình. ại Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và Đ kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận này vẫn không thể tránh khỏi g những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của quý ̀n Thầy, Cô để tôi có thể rút ra được những hạn chế và hoàn thiện mình ươ hơn. Cuối cùng, tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành Tr công trong con đường sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc Ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trần Minh Thư
  3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCP Công ty cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính TK Tài khoản uê ́ TSNH Tài sản ngắn hạn ́H TSDH Tài sản dài hạn tê TSCĐ Tài sản cố định h KH in Khách hàng ̣c K ĐVT Đơn vị tính BHXH Bảo hiểm xã hội ho BHYT Bảo hiểm y tế ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 1
  4. DANH MỤC BẢNG, BIỂU  BẢNG Bảng 2.1– Cơ cấu và biến động Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017...................................................................................................................34 Bảng 2.2– Tình hình Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017...................................................................................................................36 uê ́ Bảng 2.3– Tình hình Lao động của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017 .......................37 ́H Bảng 2.4 – Thực trạng công nợ của Công ty qua 2 năm 2016, 2017 ........................68 tê Bảng 2.5 – Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty........................70 Bảng 2.6 – Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty....................73  BIỂU h in Biểu mẫu 2.1 – Phiếu thu tiền mặt .............................................................................41 ̣c K Biểu mẫu 2.2 – Chứng từ ghi sổ ................................................................................42 Biểu mẫu 2.3 – Sổ cái TK 131 ...................................................................................43 ho Biểu mẫu 2.4 – Hoá đơn GTGT.................................................................................46 ại Biểu mẫu 2.5 – Giấy đề nghị tạm ứng .......................................................................49 Đ Biểu mẫu 2.6 – Sổ chi tiết Tạm ứng ..........................................................................50 Biểu mẫu 2.7 – Phiếu nhập kho .................................................................................53 g Biểu mẫu 2.8 – Hóa đơn GTGT.................................................................................54 ̀n ươ Biểu mẫu 2.9 – Chứng từ ghi sổ ................................................................................55 Biểu mẫu 2.10 – Sổ cái tài khoản 331 .......................................................................56 Tr Biểu mẫu 2.11 – Phiếu chi .........................................................................................58 Biểu mẫu 2.12 – Sổ chi tiết Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước .........................60 Biểu mẫu 2.13 – Bảng thanh toán lương tháng 12/2017 ...........................................63 Biểu mẫu 2.14 – Bảng thanh toán lương lao động hợp đồng tháng 12/2017 ............64 Biểu mẫu 2.15 – Bảng kê chứng từ ghi sổ .................................................................65 Biểu mẫu 2.16 – Sổ cái TK 334 .................................................................................66 SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 2
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng ............................................10 Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản phải thu tạm ứng ................................12 Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ kế toán các khoản phải trả người bán ..............................................14 Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch toán kế toán Thuế và các khoản phải nộp ...............................17 Nhà nước .......................................................................................................................17 Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người lao động.......................................18 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 3
  6. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3 I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 uê ́ I.6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................................4 ́H I.7. Tính mới của đề tài....................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6 tê CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH h HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................................6 in 1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ.................................................................6 ̣c K 1.1.1. Một số khái niệm về công nợ ............................................................................6 1.1.1.1. Kế toán các khoản phải thu........................................................................6 ho 1.1.1.2. Kế toán các khoản phải trả.........................................................................6 1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ .............................................................7 ại 1.1.3. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ................................................8 Đ 1.1.3.1. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ .............................................................8 g 1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ ..................................................................8 ̀n ươ 1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp................................9 1.2.1. Kế toán nợ phải thu ...........................................................................................9 Tr 1.2.1.2. Kế toán các khoản phải thu tạm ứng .......................................................11 1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ, phải thu khácError! Bookmark not defined. 1.2.2. Kế toán nợ phải trả ..........................................................................................12 1.2.2.1. Kế toán các khoản phải trả cho người bán...............................................12 1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước .......................................15 1.2.2.3. Kế toán các khoản phải trả người lao động .............................................18 SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 4
  7. 1.2.2.4. Kế toán các khoản phải trả nội bộ, phải trả khácError! Bookmark not defined. 1.3. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp.........................19 1.3.1. Khái niệm phân tích công nợ ..........................................................................19 1.3.2. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ....................................................19 1.3.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (đơn vị tính: lần hoặc %).....19 1.3.2.2. Hệ số vòng quay các khoản phải thu (đơn vị tính: vòng)........................20 1.3.2.3. Kỳ thu tiền bình quân ( đơn vị tính: ngày) ..............................................20 uê ́ 1.3.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả (đơn vị tính: ngày)...................21 ́H 1.3.2.6. Hệ số nợ (đơn vị tính: lần) .......................................................................21 1.3.2.7. Hệ số tự tài trợ ( đơn vị tính: lần) ............................................................21 tê 1.3.2.8. Hệ số thanh toán ngắn hạn(Hnh ) (đơn vị tính: lần)..................................22 h 1.3.2.9. Hệ số thanh toán nhanh (Hnhanh ) (đơn vị tính: lần)..................................23 in 1.3.2.10. Khả năng thanh toán tức thời (Htt) ( đơn vị tính: lần) ...........................23 ̣c K CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN24 CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA ho THIÊN HUẾ ..................................................................................................................24 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế..................................24 ại 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ...........................................................................24 Đ 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................24 g 2.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh .........................................................................26 ̀n 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................27 ươ 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..............................................27 Tr 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................29 2.1.6.1.Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................29 2.1.6.2. Các chính sách kế toán được áp dụng......................................................30 2.1.6.3. Hình thức kế toán.....................................................................................31 2.1.7. Nguồn lực và tình hình SXKD của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017.............32 2.1.7.1. Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017 ......32 2.1.7.2. Tình hình kết quả SXKD của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017 ..............35 2.1.7.3. Tình hình nguồn nhân lực của Công ty qua 2 năm 2016 – 2017.............37 SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 5
  8. 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.................................................................................................................................38 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu .............................................................................38 2.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ..................................................38 2.2.1.2. Kế toán phải thu tạm ứng.........................................................................47 2.2.2. Kế toán các khoản phải trả ..............................................................................50 2.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán...........................................................50 2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT .................................................................................59 uê ́ 2.2.2.3. Kế toán các khoản phải trả công nhân viên .............................................61 ́H 2.3. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 2 năm 2016,2017............................66 2.3.1. Thực trạng công nợ của Công ty qua 2 năm 2016,2017 .................................66 tê 2.3.1.1. Tỷ trọng các khoản phải thu ....................................................................66 h 2.3.1.2. Tỷ trọng các khoản phải trả .....................................................................69 in 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 2 năm 2016, 2017 ...................70 ̣c K 2.3.3. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 2 năm 2016-2017 ................73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ho KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ .........................................................................................76 ại 3.1 Đánh giá về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Đ Cấp nước Thừa Thiên Huế ............................................................................................76 g 3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................76 ̀n 3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................77 ươ 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình Tr công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế .............................................78 3.2.1. Đối với công tác kế toán .................................................................................78 3.2.2. Đối với công tác kế toán công nợ ...................................................................79 3.2.3. Đối với tình hình thanh toán công nợ .............................................................80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................81 III.1. Kết luận.................................................................................................................81 III.2. Hạn chế của đề tài.................................................................................................81 III.3. Đề xuất hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài.............................................................82 SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 6
  9. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................83 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 7
  10. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Đối với bất kì một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ thì việc tổ chức công tác kế toán là một công việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán tốt, hiệu quả là điều kiện để phát huy đầy đủ các chức năng, nghiệp vụ của kế toán và giảm chi phí tới mức thấp nhất. Đi liền với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển của các mối quan hệ tín dụng ngày càng phức uê ́ tạp và đa dạng vì thế công tác kế toán công nợ trở thành một trong những mối quan ́H tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Tình trạng nợ và kiểm soát tình hình công nợ nếu không được quản lí tốt sẽ gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp, đôi khi còn đe dọa đến tê khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Công tác kế toán công nợ là nghiệp vụ hết sức h quan trọng bởi lẽ căn cứ vào tình hình công nợ, ta có thể đánh giá được tình hình tài in chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình ̣c K chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn. Công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ có ý nghĩa quan trọng với nhà quản trị doanh nghiệp trong việc đưa ra ho các quyết định điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình công nợ cũng là một yếu tố quan trọng, là cơ sở để các nhà đầu tư, cơ quan nhà nước đánh giá ại tình hình hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định của mình. Công Đ tác kế toán công nợ cũng đặt ra rất nhiều thách thức, khó khăn cho doanh nghiệp mà g dù muốn hay không thì doanh nghiệp cũng phải đối mặt đó là việc làm thế nào để có ̀n thể thu hồi công nợ một cách đầy đủ, đúng hạn, kịp thời, hạn chế nợ xấu, nợ khó đòi,.. ươ Vì thế việc tổ chức tốt công tác kế toán công nợ một cách chặt chẽ, hợp lí sẽ giúp Tr doanh nghiệp tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, ứ đọng vốn kéo dài. Bên cạnh đó công tác kế toán công nợ cũng cần phải nắm vững nội dung, cách quản lí ngân sách nhằm tránh tình trạng hao hụt ngân sách, điều chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các cuộc giao dịch, duy trì mối quan hệ với các đối tác,… Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nước sạch, các sản phẩm, thiết bị ngành nước và lập dự án xây dựng các công trình cấp thoát nước đô thị và nông thôn. Công ty là một trong những doanh SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 1
  11. nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong những năm vừa qua, Công ty luôn cố gắng phát triển không ngừng, nâng cao hiệu quả kinh doanh gắn liền với hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hài hòa mối quan hệ lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội. Để đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, Công ty đã có những chính sách quản lý công nợ hiệu quả. Vì vậy, công tác kế toán công nợ hiệu quả, hợp lý nhằm duy trì và nâng cao khả năng thanh toán là vấn đề đáng được quan tâm tại doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi quyết định chọn đề tài “ uê ́ Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty ́H Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế”làm đề tài khóa luận của mình. Với đề tài này, tê tôi muốn tìm hiểu về các khoản phải thu và các khoản phải trả,từ đó đưa ra các đánh giá về công tác kế toán công nợ, đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác h kế toán công nợ tại Công ty. in I.2. Mục tiêu nghiên cứu ̣c K Mục tiêu của đề tài nhằm 3 mục đích: ho - Thứ nhất: hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp. ại - Thứ hai: tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Đ Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế. g - Thứ ba: so sánh, đối chiếu, đánh giá thực trạng có những ưu điểm, nhược điểm ̀n ươ về phần hành kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế. Từ đó, đưa ra ý kiến giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác kế Tr toán công nợ và tình hình công nợ tại doanh nghiệp. I.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội dung, phương pháp, đặc điểm quy trình kế toán khoản các khoản phải thu và các khoản phải trả tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế, đồng thời tính toán và phân tích một số chỉ tiêu để thấy được tình hình công nợ của Công ty. SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 2
  12. I.4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 2 năm từ 2016 – 2017, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong năm 2017. - Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu đánh giá công tác kế toán công nợ và uê ́ tình hình công nợ tại công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế . Do hạn chế về thời gian nên chỉ đánh giá công tác công nợ tại công ty qua các khoản mục chính như: kế ́H toán các khoản phải thu khách hàng, kế toán phải thu tạm ứng, kế toán nợ phải trả cho tê người bán, kế toán thuế GTGT và kế toán các khoản phải trả công nhân viên. h I.5. Phương pháp nghiên cứu in  Phương pháp thu thập số liệu ̣c K – Phương pháp quan sát: Đến đơn vị thực tập, quan sát cách làm việc của nhân viên ho Phòng TC – KT để nắm bắt rõ hơn quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ cũng như quá trình các nghiệp vụ phát sinh tại Phòng TC – KT; ại – Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là những nhân viên làm Đ việc tại Phòng TC – KT để tìm hiểu khối lượng công việc và vai trò của mỗi cá nhân trong từng chức năng của đề tài nghiên cứu; ̀n g – Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến đề ươ tài từ các giáo trình, chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, tạp chí… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh Tr nghiệp, đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được.  Phương pháp xử lý số liệu  Phương pháp so sánh: Để đánh giá sự tăng, giảm, biến động của các chỉ tiêu trong từng giai đoạn, thời kỳ kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế; SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 3
  13.  Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: là phương pháp tổng hợp, phân tích những số liệu thô đã thu thập được để tiến hành khái quát vấn đề cần nghiên cứu đề từ đó rút ra kết luận, nhân xét.  Phương pháp thống kế, mô tả: thống kê, sắp xếp những thông tin, dữ liệu thu thập được để phục vụ cho việc so sánh, phân tích. I.6. Kết cấu của đề tài Khóa luận gồm có 3 phần: uê ́ Phần I: Đặt vấn đề ́H Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tê trong doanh nghiệp. h Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ in tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế. ̣c K Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế. ho Phần III: Kết luận và kiến nghị. ại I.7. Tính mới của đề tài Đ Đề tài về công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ là một đề tài g thực sự không xa lạ mấy đối với các bạn sinh viên Trường Đại học Kinh tế Huế. Trong ̀n phạm vi tài liệu mà tôi tiếp cận được thì thực trạng công tác kế toán công nợ tại các ươ doanh nghiệp được đề cập đến rất nhiều. Điển hình như khóa luận tốt nghiệp đề tài: Tr “Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016) đã làm sáng tỏ những cơ sở hệ thống lý luận về kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả và đánh giá thực tiễn công tác kế toán để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ. Cũng bàn về kế toán công nợ, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lệ có đề tài: “Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên Huế Thành” hay như đề tài của tác giả Lê Uyển Như Nguyện: “Tổ chức công tác các khoản phải thu, phải trả tại Công ty Cổ phần Hồng Đức”. Các đề SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 4
  14. tài này cũng đề cập đến thực trạng kế toán công nợ nhưng chưa đi sâu vào phân tích tình hình công nợ, đề tài chủ yếu dừng lại ở khía cạnh mô tả công tác kế toán. Hay tác giả Nguyễn Trần Lâm Anh(2017) với đề tài “Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tenamyd” đã đi sâu tìm hiểu kĩ hơn về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ. Tuy nhiên do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung nghiên cứu một số khía cạnh của đề tài, chưa làm rõ mối quan hệ giữa kế toán công nợ với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thêm vào đó công tác kế toán công nợ có phạm vi nghiên cứu khá rộng, bao uê ́ gồm nhiều khoản phải thu, khoản phải trả và liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động ́H khác nhau. Mặc dù có khá nhiều khóa luận nghiên cứu về vấn đề công nợ nhưng tại tê Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế lại là lần đầu tiên có đề tài đề cập đến vấn đề này do đó nó sẽ có nhiều điểm khác biệt về công tác kế toán, quá trình luân chuyển h in chứng từ,… Với đề tài này, tôi sẽ tập trung nghiên cứu về các khía cạnh khác biệt về vấn đề công nợ tại công ty mà các tác giả trước đây chưa đề cập. Thông qua đề tài tôi ̣c K cũng làm rõ mối quan hệ giữa kế toán công nợ với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Với những lí do trên, tôi nghĩ rằng đây có thể được xem như là tính mới của đề ho tài và quan trọng hơn nó giúp tôi có nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế hơn. ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 5
  15. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ 1.1.1. Một số khái niệm về công nợ Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sẽ phát sinh uê ́ các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua và người bán, giữa các ́H đơn vị với nhau và trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các tê khoản nợ phải thu hoặc phải trả, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải thu, các khoản phải trả và quan hệ thanh toán. (Nguyễn Tấn Bình ,2011). h 1.1.1.1. Kế toán các khoản phải thu in ̣c K Các khoản phải thu trong doanh nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản ho nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải ại thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm Đ tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. (Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy, 2013) ̀n g Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu ươ nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,... Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là khoản Tr phải thu khách hàng. 1.1.1.2. Kế toán các khoản phải trả Theo VAS 01- Chuẩn mực chung (2002): Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình. SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 6
  16. Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác… Nợ phải trả được phân thành hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm. uê ́ 1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ ́H Theo Nguyễn Thị Kim Cúc (2008): tê - Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kì hạn phải thu, đối tượng phải h thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. in - Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu, ̣c K phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả, đặc biệt là đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn ho Đến cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán, bộ phận kế toán công nợ phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu, phải trả với từng đối tượng nhằm mục ại đích tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để kịp thời sửa Đ chữa.Mặt khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công g nợ hoàn chỉnh. ̀n - Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ ươ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá Tr hối đoái thực tế - Phải hạch toán chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế - Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán - Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ hay bên Có của các tài khoản phải thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 7
  17. được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau 1.1.3. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của kế toán công nợ 1.1.3.1. Vai trò, vị trí của kế toán công nợ Kế toán công nợ là một phần hành kế toán vô cùng quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc theo dõi chặt chẽ các khoản công nợ như các khoản phải thu và các khoản phải trả giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, chiếm dụng vốn; đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp, các uê ́ tổ chức khác nhưng vẫn đảm bảo một khả năng thanh toán hợp lý, góp phần quan trọng trong việc giữ uy tín trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp. ́H 1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ tê Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để h cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể: in - Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản phải thu, ̣c K phải trả. - Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách và tổng hợp đúng khoản nợ ho phải thu, nợ phải trả. - Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ, quy định về quản lý các khoản phải ại thu, các khoản phải trả. Đ - Cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin đầy đủ để lập các báo cáo phục vụ yêu g cầu của doanh nghiệp. ̀n - Tổng hợp và xử lý nhanh nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến ươ hạn, quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần Tr cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kế toán công nợ ở bất kỳ tổ chức nào cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Tùy vào quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức, quản lý bộ máy và trình độ cán bộ làm công tác kế toán công nợ để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên trong phần hành kế toán công nợ cho hợp lý. Quản lý công nợ không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong tình hình hiện nay. SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 8
  18. 1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán nợ phải thu 1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng a. Khái niệm: Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp chưa thu. (Bộ tài chính, 2008). Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp. uê ́ b. Nguyên tắc hạch toán: ́H - Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khách hàng riêng biệt theo nội dung phải thu, theo tê dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. h - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay in - Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả đúng hạn, nợ ̣c K khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý. Đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán thì doanh nghiệp cần phải thực hiện lập dự phòng ho phải thu khó đòi cho các khoản nợ này một cách thích hợp. c. Chứng từ sử dụng: ại - Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng) Đ - Hóa đơn bán hàng g - Phiếu xuất kho ̀n - Phiếu thu ươ - Giấy báo Có Tr - Biên bản bù trừ công nợ… d. Tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp e. Phương pháp hạch toán: SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 9
  19. TK 131 – Phải thu khách hàng TK 635 TK 511, 515 Chiết khấu thanh toán Doanh thu Tổng giá phải thanh toán TK 521 chưa thu tiền Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 33311 TK 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT uê ́ (nếu có) (nếu có) TK 111, 112, ́H TK 711 Tổng số tiền khách hàng phải Thu nhập do thanh toán Khách hàng ứng trước tê thanh lý, hoặc thanh toán tiền nhượng bán h TSCĐ chưa in TK 331 thu tiền TK 111, 112 Bù trừ nợ ̣c K Các khoản chi hộ khách hàng ho TK 337 Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD ại Đ TK 3331 TK 2293, 642 g Thuế GTGT Nợ khó đòi xử lý xóa sổ ̀n TK 413 ươ Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh TK 152, 153, 156, 611 giá các khoản phải thu của khách Khách hàng thanh toán nợ Tr hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ bằng hàng tồn kho TK 133 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 10
  20. 1.2.1.2. Kế toán các khoản phải thu tạm ứng a. Khái niệm: Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2010). b. Nguyên tắc hạch toán Hạch toán tạm ứng phải tôn trọng các quy chế tạm ứng sau: uê ́ - Người nhận tạm ứng phải là cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. ́H - Khoản tạm ứng là một khản tiền, vật tư hoặc hàng hóa do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện công vụ. tê - Người nhận tạm ứng phải có trách nhiệm chỉ dùng số tiền tạm ứng vào h mực đích đã định và công việc đã được phê duyệt trong đơn xin tạm ứng. in - Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh ̣c K toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và chênh lệch giữa số tiền tạm ứng đã nhận với ho số tiền đã sử dụng (nếu có). - Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng người nhận tạm ứng và ghi chép ại đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng cho từng Đ đối tượng nhận tạm ứng. c. Chứng từ sử dụng: g - Giấy đề nghị tạm ứng ̀n ươ - Phiếu chi - Phiếu xuất kho Tr - Bảng thanh toán tạm ứng - Phiếu thu - Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai thu cước phí,… d. Tài khoản kế toán: Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 141 – Tạm ứng. SVTH: Nguyễn Trần Minh Thư Trang 11
nguon tai.lieu . vn