Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ------------------ uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ho TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hƣớng dẫn: Lê Thị Kim Phụng ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Tr Lớp: K48A - Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, tháng 04 năm 2018
  2. LỜI CÁM ƠN Để có đƣợc những kết quả nhƣ ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng, những ngƣời đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt khoảng thời gian tôi học tập tại trƣờng. uê ́ Và trên hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Cô giáo - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi ́H trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tê này. h Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và in các cán bộ nhân viên phòng Kế toán Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà ̣c K nƣớc Thừa Thiên Huế, nơi mà tôi đã có cơ hội thực tập, tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin, số liệu để tôi có thể thực hiện tốt đề ho tài này. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến ại thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót cần Đ phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong đƣợc sự đóng góp g của quý Thầy, Cô để cho tôi có thể hoàn thiện bài báo cáo này, ̀n đồng thời củng cố đƣợc những kiến thức và rút ra những kinh ươ nghiệm quý báu giúp ích cho công việc sau này. Tr Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 23 tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện Lê Thị Kim Phụng
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CBCC Cán bộ công chức CITAD Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng CQTC Cơ quan Tài chính KBNN Kho bạc Nhà nƣớc uê ́ KSC Kiểm soát chi ́H KTV Kế toán viên tê LCT Lệnh chi tiền LKB Liên kho bạc h in Ngân hàng Nhà nƣớc ̣c K NHNN NSNN Ngân sách Nhà nƣớc ho NSTW Ngân sách Trung ƣơng SPĐT Song phƣơng điện tử ại Đ TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc TCS Chƣơng trình thu thuế điện tử ̀n g TK Tài khoản ươ TMCP Thƣơng mại cổ phần Tr TTSP Chƣơng trình thanh toán song phƣơng điện tử TTV Thanh toán viên YCTT Yêu cầu thanh toán SVTH: Lê Thị Kim Phụng i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình CBCC tại KBNN Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 ..........49 Bảng 2.2. Tình hình thu NSNN tại KBNN Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 ....51 Bảng 2.3. Tình hình chi NSNN tại KBNN Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 ....52 Biểu mẫu 2.1. Giấy rút dự toán ngân sách .................................................................... 59 uê ́ Biểu mẫu 2.2. Uỷ nhiệm chi .......................................................................................... 66 Biểu mẫu 2.3. Bảng kê giao nhận chứng từ phân hệ quản lý chi .................................. 72 ́H Biểu mẫu 2.4. Liệt kê chứng từ phân hệ quản lý chi ..................................................... 74 tê Biểu mẫu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 3931 ....................................................................... 76 Biểu mẫu 2.6. Giấy rút dự toán ngân sách .................................................................... 78 h in Biểu mẫu 2.7. Bảng kê giao nhận chứng từ phân hệ quản lý sổ cái .............................. 87 ̣c K Biểu mẫu 2.8. Liệt kê chứng từ phân hệ sổ cái ............................................................. 89 Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 3853 ....................................................................... 91 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Kim Phụng ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán các khoản chi từ dự toán chính thức trong năm đối với các đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt ................................. 23 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp không kiểm soát dự toán đối với các đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt .................................................. 23 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán các khoản chi từ dự toán chính thức đối với các đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc ................................................................................... 24 uê ́ Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp không kiểm soát dự toán đối với các đơn vị thụ ́H hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc ................................................................................... 25 tê Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp chuyển số tạm ứng thành thực chi bằng Lệnh chi tiền trong năm ngân sách ......................................................................................... 25 h in Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi số tạm ứng từ dự toán tạm cấp khi có ̣c K dự toán chính thức ......................................................................................................... 26 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi tạm ứng từ dự toán tạm ứng bằng Lệnh ho chi tiền khi có dự toán chính thức trong năm ................................................................ 26 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi tạm ứng từ dự toán tạm ứng bằng Lệnh ại chi tiền khi có dự toán chính thức trong thời gian chỉnh lý quyết toán ......................... 26 Đ Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp thu hồi số tạm ứng đối với các trƣờng hợp không kiểm soát dự toán................................................................................................ 27 ̀n g Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán trƣờng hợp xử lý các khoản thực chi Ngân sách Nhà nƣớc ươ không đƣợc quyết toán .................................................................................................. 27 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc không có cam kết chi đối Tr với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt trong trƣờng hợp chi từ dự toán trong năm................................................................................................ 28 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN không có cam kết chi đối với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán trong năm .............. 28 Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN có cam kết chi đối với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán trong năm .......................... 29 Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch toán thanh toán tạm ứng đối với chi từ dự toán trong năm ..... 29 SVTH: Lê Thị Kim Phụng iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hạch toán khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc không có cam kết chi đối với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt trƣờng hợp chi từ dự toán tạm ứng ............................................................................................................. 30 Sơ đồ 1.16. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN không có cam kết chi đối với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán tạm ứng ................. 30 Sơ đồ 1.17. Sơ đồ hạch toán khoản chi NSNN có cam kết chi đối với đơn vị thụ hƣởng mở tài khoản tại Kho bạc trong trƣờng hợp chi từ dự toán tạm ứng ............................. 31 Sơ đồ 1.18. Sơ đồ hạch toán thu hồi dự toán tạm ứng khi đã có hồ sơ thanh toán ....... 31 uê ́ Sơ đồ 1.19. Sơ đồ hạch toán thu hồi dự toán tạm ứng trong năm và trong thời gian ́H chỉnh lý quyết toán ........................................................................................................ 32 tê Sơ đồ 1.20. Sơ đồ hạch toán đối với khoản tạm ứng chƣa thu hồi đƣợc sau thời gian chỉnh lý quyết toán đối với khoản dự toán đƣợc phép chuyển sang năm sau ............... 33 h Sơ đồ 1.21. Sơ đồ hạch toán đối với khoản tạm ứng chƣa thu hồi đƣợc sau thời gian in chỉnh lý quyết toán đối với khoản dự toán không đƣợc phép chuyển sang năm sau .... 33 ̣c K Sơ đồ 1.22. Sơ đồ hạch toán đối với khoản thực chi Ngân sách Nhà nƣớc không đƣợc quyết toán trƣờng hợp theo dõi khoản thực chi chƣa đƣợc thu hồi............................... 34 ho Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ................ 41 ại Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế .................. 44 Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Kim Phụng iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... v PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 uê ́ I.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 ́H I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................................... 2 tê I.3. Đối tƣợng nghiên cứu đề tài .................................................................................. 2 I.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài...................................................................................... 2 h in I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................. 3 ̣c K I.6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 3 I.7. Tính mới của đề tài ................................................................................................ 4 ho PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 6 CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ ại NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC ....................................... 6 Đ 1.1. Lý luận chung về Ngân sách Nhà nƣớc và chi Ngân sách Nhà nƣớc ở Kho bạc Nhà nƣớc ................................................................................................................... 6 ̀n g 1.1.1. Ngân sách Nhà nƣớc ................................................................................... 6 ươ 1.1.2. Chi Ngân sách Nhà nƣớc ............................................................................. 6 1.2. Lý luận chung về chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ................................ 8 Tr 1.2.1. Khái niệm về chi thƣờng xuyên .................................................................. 8 1.2.2. Các phƣơng thức chi thƣờng xuyên ............................................................ 8 1.2.3. Điều kiện chi và thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên ........................ 13 1.3. Nội dung công tác kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ................ 14 1.3.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 14 1.3.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 15 1.3.3. Tài khoản kế toán ...................................................................................... 15 SVTH: Lê Thị Kim Phụng v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ........... 22 1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc....... 34 1.4.1. Vai trò của kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ..................... 34 1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc ................ 34 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN TỪ NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................... 36 2.1. Giới thiệu chung về Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ........................ 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 36 uê ́ 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 36 ́H 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ..... 40 tê 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế .... 43 2.1.5. Tình hình lao động tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ............. 49 h 2.1.6. Tình hình thu và chi Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc qua 3 in năm 2015-2017 .................................................................................................... 51 ̣c K 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................... 53 ho 2.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 54 ại 2.2.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 57 Đ 2.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 57 2.2.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 57 g CHƢƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ̀n ươ KẾ TOÁN CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................ 92 Tr 3.1. Đánh giá về công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................... 92 3.1.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 92 3.1.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 93 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế ........................ 94 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 97 SVTH: Lê Thị Kim Phụng vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang III.1. Kết luận ............................................................................................................. 97 III.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Kim Phụng vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Ngân sách Nhà nƣớc đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế ở nƣớc ta hiện nay. Việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả Ngân sách Nhà nƣớc là một yêu cầu hết sức cần thiết, là trách nhiệm và là mối quan tâm hàng đầu của Chính phủ, của các tổ chức và của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó, chi Ngân sách Nhà nƣớc chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò then chốt bởi nó có sự tác uê ́ động và ảnh hƣởng lớn đối với nền kinh tế. Tuy nhiên việc sử dụng công quỹ ngày nay ́H đã gây ra rất nhiều lãng phí, công tác quản lý ngân sách còn có nhiều khuyết điểm. Hàng năm, mặc dù thu ngân sách đều vƣợt so với kế hoạch, năm sau thu cao hơn năm tê trƣớc nhƣng cân đối ngân sách quốc gia vẫn trong tình trạng rất khó. Một phần nguyên h nhân là do các khoản chi thƣờng xuyên tăng nhanh trong thời gian vừa qua. Xuất phát in từ thực trạng nêu trên, công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc có ̣c K vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý quỹ Ngân sách Nhà nƣớc, đồng thời thay mặt Nhà nƣớc kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành ngân sách của các đơn vị sử ho dụng ngân sách và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có quan hệ với Ngân sách Nhà nƣớc. ại Đ Trong những năm vừa qua, công tác kế toán Ngân sách Nhà nƣớc và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nƣớc nói chung và kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách ̀n g Nhà nƣớc nói riêng tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế cũng có những chuyển ươ biến tích cực. Tuy nhiên, công tác chi Ngân sách Nhà nƣớc trong thời gian qua vẫn chƣa đƣợc chặt chẽ, thậm chí một số nơi còn yếu kém, dẫn đến tình trạng thất thoát Tr lớn, gây thiệt hại nghiêm trọng cho Ngân sách Nhà nƣớc nhƣng chƣa đƣợc xử lý nghiêm khắc và kịp thời. Trƣớc tình hình đó, việc tổ chức tốt công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc sẽ giúp cho đơn vị có đƣợc bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp, hoạt động có hiệu quả nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, nâng cao chất lƣợng kế toán Ngân sách Nhà nƣớc và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nƣớc, đáp ứng yêu cầu thông tin quản lý và điều hành Ngân sách Nhà nƣớc các cấp tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. SVTH: Lê Thị Kim Phụng 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Nhận thức đƣợc vấn đề và tầm quan trọng nêu trên, nên tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế và đánh giá tình hình thu chi Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc, từ đó đƣa ra một số ý kiến và giải pháp uê ́ góp phần hoàn thiện công tác kế toán ngân sách nhà nƣớc nói chung và kế toán chi ́H thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc nói riêng tại Kho bạc. Để thực hiện mục tiêu chung nêu trên, các mục tiêu cụ thể đƣợc đặt ra bao gồm: tê Thứ nhất, tìm hiểu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi thƣờng h xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc. in Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách ̣c K Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế. ho Thứ ba, đánh giá và đƣa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán ngân sách nhà nƣớc nói chung cũng nhƣ kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách ại Nhà nƣớc nói riêng tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đ I.3. Đối tƣợng nghiên cứu đề tài g Đề tài có đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội ̀n ươ dung, phƣơng pháp, đặc điểm quy trình kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế. Tr I.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập tại phòng Kế toán Nhà nƣớc và phòng Tổ chức cán bộ của Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế. Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình thu chi Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc và tình hình lao động qua 3 năm 2015-2017, bên cạnh đó đi sâu SVTH: Lê Thị Kim Phụng 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang nghiên cứu thực trạng phần hành kế toán chi thƣờng xuyên trong năm 2018 và đƣa ra các ví dụ minh họa trong tháng 3 năm 2018. I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, tôi đã sử dụng các phƣơng pháp sau đây: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phƣơng pháp này đƣợc tôi sử dụng hầu hết xuyên suốt khóa luận để thu thập, nghiên cứu những thông tin liên quan đến đề tài từ các luật, nghị định, thông tƣ, công văn, văn bản và các tài liệu liên quan khác nhằm uê ́ tìm hiểu những cơ sở lý luận về kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại ́H Kho bạc, qua đó làm căn cứ để so sánh với tình hình thực trạng nghiên cứu đƣợc tại Kho bạc Nhà nƣớc. tê Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc tôi sử dụng h in trong quá trình thực tập tại Kho bạc nhằm theo dõi, quan sát quy trình hạch toán, quy trình luân chuyển chứng từ của nhân viên kế toán, đƣa ra các câu hỏi cũng nhƣ trao đổi ̣c K những vƣớng mắc và những thông tin liên quan tới phần hành kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc mà không hiện hữu trong các tài liệu thu thập đƣợc. ho Phương pháp thu thập, xử lý thông tin và số liệu: Phƣơng pháp này đƣợc tôi sử ại dụng cho việc thu thập các báo cáo thu, chi Ngân sách Nhà nƣớc qua 3 năm 2015- Đ 2017 và các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách g Nhà nƣớc qua đó chắt lọc và xử lý các số liệu cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đã ̀n đặt ra thông qua việc sử dụng Excel để tính toán biến động của các khoản thu, chi ươ Ngân sách Nhà nƣớc qua các năm kết hợp với việc tổng hợp, so sánh các thông tin liên Tr quan theo thời gian phục vụ cho việc đánh giá. Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những thông tin, số liệu đã thu thập đƣợc ban đầu tiến hành tổng hợp theo hệ thống, quy trình để đƣa ra những nhận định, nhận xét về công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc. I.6. Kết cấu của đề tài Đề tài đƣợc thiết kế bao gồm 3 phần: SVTH: Lê Thị Kim Phụng 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế. Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi thƣờng uê ́ xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế. ́H Phần III: Kết luận và kiến nghị tê I.7. Tính mới của đề tài h Trong phạm vi tài liệu mà tôi đã tìm hiểu và tiếp cận đƣợc cho đến nay, việc tìm in hiểu thực trạng công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc ̣c K chƣa đƣợc đề cập đến. Cụ thể, đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán phục vụ kiểm soát thu, chi tại các đơn vị hành chính sự nghiệp của Kho bạc Nhà nƣớc huyện Cao Phong, ho tỉnh Hòa Bình” của tác giả Nguyễn Hoàng Nhân (2016) ở trƣờng Đại học Lao động - Xã hội đã làm rõ hệ thống cơ sở lý luận của những vấn đề về công tác kế toán phục vụ ại kiểm soát chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nƣớc và đánh giá đƣợc thực trạng công tác Đ kế toán từ đó đã đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán g hơn. Ngoài ra, tác giả Lê Thị Liễu (2008) ở trƣờng Đại học Nha Trang cũng đã nghiên ̀n ươ cứu đề tài “Thực trạng công tác kế toán thu, chi ngân sách tại Kho bạc Nhà nƣớc huyện Bố Trạch”. Đề tài làm rõ thêm vai trò của công tác kế toán thu, chi ngân sách tại Tr Kho bạc Nhà nƣớc, nêu lên thực trạng tổ chức công tác kế toán thu, chi ngân sách góp phần hoàn thiện và đổi mới cơ chế quản lý và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nƣớc. Trên cơ sở tìm hiểu thực tế, đề tài đã chỉ ra những thành quả và hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán thu, chi ngân sách tại Kho bạc huyện Bố Trạch nói riêng và Kho bạc Nhà nƣớc nói chung, từ đó tác giả đƣa ra một số biện pháp và đề xuất của cá nhân nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi Ngân sách Nhà nƣớc. Chủ yếu các tác giả chỉ tìm hiểu tổng quát về thực trạng công tác kế toán thu, chi Ngân sách Nhà nƣớc tại SVTH: Lê Thị Kim Phụng 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Kho bạc Nhà nƣớc mà chƣa tập trung nghiên cứu những phần hành kế toán cụ thể. Nhận thấy đƣợc điều đó nên tôi quyết định chọn đề tài công tác kế toán chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế để đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu chi tiết hơn về kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nƣớc, so sánh thực tế với lý thuyết để từ đó đƣa ra những đánh giá, nhận xét của bản thân và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn. uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Kim Phụng 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI THƢỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Lý luận chung về Ngân sách Nhà nƣớc và chi Ngân sách Nhà nƣớc ở Kho bạc Nhà nƣớc 1.1.1. Ngân sách Nhà nước uê ́ Theo khoản 14, điều 4 của Luật Ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 ngày 25 ́H tháng 6 năm 2015 qui định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan tê nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ h của Nhà nƣớc.” in 1.1.2. Chi Ngân sách Nhà nước ̣c K 1.1.2.1. Khái niệm ho Chi Ngân sách Nhà nƣớc là việc phân phối và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nƣớc nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nƣớc theo những nguyên tắc nhất định. ại Chi Ngân sách Nhà nƣớc là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã đƣợc Đ tập trung vào Ngân sách Nhà nƣớc và đƣa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi g Ngân sách Nhà nƣớc là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hƣớng mà ̀n phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng ươ của Nhà nƣớc. Tr 1.1.2.2. Đặc điểm Đặc điểm chi ngân sách là không hoàn trả trực tiếp đối với những khoản chi ghi trong kế hoạch. Nên việc hoàn trả lại vốn đƣợc thực hiện theo cơ chế các khoản thu sử dụng vốn qua hệ thống phí, lệ phí đối với phục vụ sản xuất kinh doanh. Chi Ngân sách Nhà nƣớc là việc cung cấp nguồn kinh phí để bảo đảm chi cho hoạt của bộ máy quản lý nhà nƣớc và đầu tƣ cho việc xây dựng cơ sở, kết cấu hạ tầng, SVTH: Lê Thị Kim Phụng 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang hình thành các doanh nghiệp nhà nƣớc thuộc các ngành then chốt, trên cơ sở đó, tạo ra môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. 1.1.2.3. Phân loại Hiện nay có nhiều tiêu thức để phân loại các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc. Cụ thể nhƣ sau: (1) Theo chức năng và nhiệm vụ uê ́ Chi Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm: ́H - Chi tích lũy: là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trƣởng kinh tế; là những khoản chi đầu tƣ phát triển kinh tế và kết cấu hạ tê tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản xã hội. h - Chi bảo đảm xã hội (chi tiêu dùng): là các khoản chi không tạo ra sản phẩm vật in chất để tiêu dùng trong tƣơng lai, bao gồm chi cho các hoạt động giáo dục; y tế; công ̣c K tác dân số; khoa học và công nghệ; văn hóa; thông tin đại chúng; thể thao; lƣơng hƣu và trợ cấp xã hội; các khoản liên quan đến can thiệp của chính phủ vào các hoạt động ho kinh tế; quản lý tài chính; an ninh, quốc phòng; dự trữ tài chính; trả nợ vay nƣớc ngoài, lãi vay nƣớc ngoài và các khoản chi khác. ại Đ (2) Theo yếu tố thời hạn và phƣơng thức quản lý Chi Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc chia thành: ̀n g - Chi thƣờng xuyên: bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thƣờng ươ xuyên của nhà nƣớc. Tr - Chi đầu tƣ phát triển: là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ sở vật chất của đất nƣớc và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. - Chi trả nợ và viện trợ: bao gồm các khoản chi để nhà nƣớc thực hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản đã vay trong nƣớc, vay nƣớc ngoài khi đến hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế. - Chi dự trữ: là những khoản chi ngân sách nhà nƣớc để bổ sung quỹ dự trữ nhà nƣớc và quỹ dự trữ tài chính. SVTH: Lê Thị Kim Phụng 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 1.2. Lý luận chung về chi thƣờng xuyên ở Kho bạc Nhà nƣớc 1.2.1. Khái niệm về chi thường xuyên Theo khoản 6, điều 4 của Luật Ngân sách Nhà nƣớc số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 qui định: “Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.” uê ́ 1.2.2. Các phương thức chi thường xuyên ́H Theo điều 6 của Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 quy tê định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc và Thông tƣ số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2016 sửa đổi, bổ h in sung một số điều của Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của ̣c K Bộ Tài chính: Việc chi trả kinh phí Ngân sách Nhà nƣớc cho đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc thực hiện theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ Kho bạc Nhà nƣớc cho ho ngƣời hƣởng lƣơng và ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Đối với các khoản chi chƣa ại có điều kiện thực hiện việc chi trả trực tiếp, Kho bạc Nhà nƣớc tạm ứng hoặc thanh Đ toán cho đối tƣợng thụ hƣởng qua đơn vị sử dụng ngân sách. Các phƣơng thức chi trả cụ thể nhƣ sau: ̀n g 1.2.2.1. Tạm ứng ươ Tạm ứng là việc chi trả các khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc cho đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc trong trƣờng hợp khoản chi Ngân sách Nhà nƣớc của đơn vị sử Tr dụng Ngân sách Nhà nƣớc chƣa có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định do công việc chƣa hoàn thành. (1) Nội dung tạm ứng Tạm ứng bằng tiền mặt: nội dung tạm ứng bằng tiền mặt cho đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc, bao gồm các khoản chi của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc thuộc nội dung đƣợc phép chi bằng tiền mặt quy định tại Điều 5 của Thông tƣ số SVTH: Lê Thị Kim Phụng 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang 164/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc. Tạm ứng bằng chuyển khoản: nội dung tạm ứng bằng chuyển khoản cho các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm: Chi mua vật tƣ văn phòng; Chi hội nghị (trừ các khoản thanh toán cho cá nhân đƣợc phép tạm ứng bằng tiền mặt); Chi thuê mƣớn (thuê nhà, thuê đất, thuê thiết bị,...); Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành; Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu bảo dƣỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ nguồn kinh phí thƣờng xuyên và một số khoản chi cần thiết khác để uê ́ đảm bảo hoạt động của bộ máy của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc. ́H (2) Mức tạm ứng tê Đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên, mức tạm h ứng theo quy định tại hợp đồng đã ký kết của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc và in nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhƣng tối đa không vƣợt quá 50% giá trị hợp đồng tại ̣c K thời điểm ký kết và không vƣợt quá dự toán năm đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt cho khoản chi đó, trừ trƣờng hợp sau: ho Thanh toán hàng hóa nhập khẩu, thiết bị chuyên dùng do đơn vị sử dụng Ngân ại sách Nhà nƣớc phải nhập khẩu trực tiếp từ nƣớc ngoài (hoặc thông qua một đơn vị Đ nhập khẩu ủy thác) phải mở L/C tại ngân hàng và trong hợp đồng nhà cung cấp yêu cầu phải tạm ứng lớn hơn; ̀n g Các trƣờng hợp đặc thù khác có hƣớng dẫn riêng của cơ quan nhà nƣớc có thẩm ươ quyền, việc thanh toán đƣợc thực hiện trong phạm vi dự toán đƣợc giao, theo hợp Tr đồng ký kết giữa đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc với nhà cung cấp và theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Đối với những khoản chi không có hợp đồng và những khoản chi có giá trị hợp đồng dƣới 20 triệu đồng: Mức tạm ứng theo tiến độ thực hiện và theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách. (3) Trình tự, thủ tục tạm ứng SVTH: Lê Thị Kim Phụng 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc gửi Kho bạc Nhà nƣớc hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng khoản chi tạm ứng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tƣ này kèm theo giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nƣớc (tạm ứng), trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để Kho bạc Nhà nƣớc có căn cứ giải quyết và theo dõi khi thanh toán tạm ứng. Kho bạc Nhà nƣớc kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo quy định, nếu đảm bảo theo quy định thì làm thủ tục tạm ứng cho đơn vị. (4) Thanh toán tạm ứng uê ́ Thanh toán tạm ứng là việc chuyển từ tạm ứng sang thanh toán khi khoản chi đã ́H hoàn thành và có đủ hồ sơ chứng từ để thanh toán. tê Đối với những khoản chi tạm ứng bằng tiền mặt đã hoàn thành và đủ hồ sơ, h chứng từ thanh toán, các đơn vị sử dụng ngân sách phải thanh toán tạm ứng với Kho in bạc Nhà nƣớc chậm nhất ngày cuối cùng của tháng sau. ̣c K Đối với những khoản chi tạm ứng bằng chuyển khoản: các khoản không có hợp đồng đã hoàn thành và đủ hồ sơ chứng từ thanh toán, các đơn vị sử dụng ngân sách ho phải thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nƣớc chậm nhất ngày cuối cùng của tháng sau. Đối với những khoản chi có hợp đồng, ngay sau khi thanh toán lần cuối hợp đồng ại và kết thúc hợp đồng, các đơn vị sử dụng ngân sách phải làm thủ tục thanh toán tạm Đ ứng với Kho bạc Nhà nƣớc. g Khi thanh toán tạm ứng, đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm gửi đến Kho ̀n bạc Nhà nƣớc giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, kèm theo các hồ sơ, chứng từ tƣơng ươ ứng có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tƣ này để Kho bạc Nhà Tr nƣớc kiểm soát, thanh toán. Trƣờng hợp đủ điều kiện quy định, thì Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện thanh toán tạm ứng cho đơn vị sử dụng ngân sách, cụ thể: Nếu số đề nghị thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng: Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán của đơn vị, Kho bạc Nhà nƣớc làm thủ tục chuyển từ tạm ứng sang thanh toán (số đã tạm ứng); đồng thời, đơn vị lập thêm giấy rút dự toán ngân sách gửi Kho bạc Nhà SVTH: Lê Thị Kim Phụng 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang nƣớc để thanh toán bổ sung cho đơn vị (số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nƣớc chấp nhận thanh toán và số đã tạm ứng); Nếu số đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số đã tạm ứng: Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của đơn vị, Kho bạc Nhà nƣớc làm thủ tục chuyển từ tạm ứng sang thanh toán (bằng số Kho bạc Nhà nƣớc chấp nhận thanh toán tạm ứng), số chênh lệch sẽ đƣợc theo dõi để thu hồi hoặc thanh toán vào tháng sau, kỳ sau. Tất cả các khoản đã tạm ứng (kể cả tạm ứng bằng tiền mặt và bằng chuyển uê ́ khoản) để chi theo dự toán Ngân sách Nhà nƣớc đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm chƣa đủ hồ sơ, thủ tục thanh toán đƣợc xử lý theo quy định tại Thông tƣ số ́H 108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn xử lý tê ngân sách cuối năm và lập báo cáo quyết toán Ngân sách Nhà nƣớc hàng năm. h 1.2.2.2. Thanh toán trực tiếp in Thanh toán trực tiếp là phƣơng thức chi trả ngân sách trực tiếp cho đơn vị sử ̣c K dụng Ngân sách Nhà nƣớc hoặc cho ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ khi công việc đã hoàn thành, có đủ các hồ sơ chứng từ thanh toán trực tiếp theo quy định và các khoản ho chi ngân sách đáp ứng đầy đủ các điều kiện chi ngân sách theo quy định. ại (1) Nội dung chi thanh toán trực tiếp Đ Các khoản chi tiền lƣơng; chi học bổng, sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên; chi trả dịch vụ công (tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, tiền vệ sinh). ̀n g Các khoản chi có đủ hồ sơ chứng từ chi Ngân sách Nhà nƣớc theo quy định về hồ ươ sơ thanh toán trực tiếp quy định tại khoản 1, Điều 7 của Thông tƣ này. Tr (2) Mức thanh toán Mức thanh toán căn cứ vào hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi dự toán Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc giao và còn đủ số dƣ dự toán để thực hiện thanh toán. (3) Trình tự, thủ tục thanh toán trực tiếp Đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nƣớc gửi Kho bạc Nhà nƣớc hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng khoản chi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tƣ này kèm theo SVTH: Lê Thị Kim Phụng 11
nguon tai.lieu . vn