Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN --------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ho VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ QUÝ ại Đ ̀ng ươ Tr SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG Năm học: 2014 – 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN --------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ho VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ QUÝ ại Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mai Hương ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Tr Lớp: K48B Kế toán Niên khóa 2014 – 2018 Huế, 04/2018
  3. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành được khoá luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân trong thời gian thực tập tốt nghiệp tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ thầy, cô giáo, các cô chú, anh chị ở đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết hơn đến Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Kinh Tế Huế cũng như quý thầy cô Khoa Kế Toán - Kiểm Toán đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt kiến thức cần thiết và bổ ích cho tôi trong suốt bốn năm học vừa qua. uê ́ Đó là nền tảng vững chắc để tôi hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này và sẽ là hành ́H trang cho công việc của tôi sau này. tê Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - người đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, sẵn sàng giải đáp những thắc mắc khi tôi thực hiện h khoá luận này. in Đồng thời, tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây Dựng và Thương ̣c K Mại Phú Quý, nhất là anh chị phòng Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tận tình, chỉ bảo cho tôi trong quá trình thực tập để tôi có thể nắm bắt được thực tiễn vấn ho đề nghiên cứu. ại Xin cảm ơn những tình cảm, sự động viên giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Đ gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian hoàn thành khoá luận này. ̀n g Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, quý cô chú, ươ anh chị trong đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè dồi dào sức khoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong cuộc sống! Tr Huế, tháng 5 năm 2017
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 ́H 1.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................2 tê 1.3. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................2 h in 1.5. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2 1.6. Kết cấu của đề tài: ....................................................................................................3 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH ho GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .........................................................................5 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ................................5 ại 1.1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp.....................................................................................5 Đ 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá g thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................................6 ̀n 1.1.2.1. Vai trò .................................................................................................................6 ươ 1.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................6 Tr 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ............7 1.1.3.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất...........................................................7 1.1.3.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm xây lắp ........................................7 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ....................8 1.1.4. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................................9 1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................9 1.1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................15 1.1.5. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.............17 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
  5. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................17 1.1.5.2. Đối tượng tính giá thành...................................................................................17 1.1.5.3. Kỳ tính giá thành ..............................................................................................17 1.1.5.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất..............................................................18 1.1.5.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................19 1.1.5.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................................20 1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp................................................................................................................22 uê ́ 1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................22 ́H 1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................22 1.2.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...............................................................26 tê 1.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................30 h 1.2.1.5. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp. .................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ in ̣c K TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ QUÝ..................................................................................35 ho 2.1. Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú Quý ..........35 2.1.1. Tổng quan về Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú Quý.................35 ại 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................35 Đ 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................36 2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................36 g 2.1.3.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................36 ̀n ươ 2.1.4. Công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................................37 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................37 Tr 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh quản lý và của các phòng ban.........37 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ..................................................................39 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................39 2.1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng .......................................................................40 2.1.6. Tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ...................................42 2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................42 2.1.6.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn.........................................................................43 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
  6. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.6.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.............................................................49 2.2. Thực trạng kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty .................................51 2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp của công ty ............................................................51 2.2.2. Đặc điểm thực trạng tổ chức kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp. ...................51 2.2.2.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp CPSX tại công ty.........................................51 2.2.1.2. Đối tượng, kỳ và phương pháp tính GTSP.......................................................52 2.2.3. Nội dung, trình tự hạch toán CPSX và tính GTSP ..............................................53 2.2.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp ..........................................................................53 uê ́ 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................63 ́H 2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................70 2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................75 tê 2.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất......................................................................................82 h 2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................82 in 2.2.6. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................83 ̣c K 2.2.7. Kế toán nghiệm thu bàn giao công trình .............................................................84 2.2.8. So sánh giá thành thực tế và giá thành dự toán công trình “Tuyến kè và tuyến ho đường số 1 và số 3 xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn” ......................................................87 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ại HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ Đ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY.......................................................................90 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng và thương mại g Phú Quý .........................................................................................................................90 ̀n ươ 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phú Quý.................................................................91 Tr 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty. ...............................................................................................................94 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................99 1. Kết luận......................................................................................................................99 2. Kiến nghị .................................................................................................................100 3. Hướng phát triển đề tài ............................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH Chi phí bán hàng CPSX Chi phí sản xuất uê ́ CT Công trình ́H DDCK Dở dang cuối kỳ DDĐK Dở dang đầu kỳ tê DN Doanh nghiệp DT Doanh thu h Đvt Đơn vị tính in GTGT Giá trị gia tăng GTSP Giá thành sản phẩm ̣c K GVHB Giá vốn hàng bán KLDD Khối lương dở dang ho KPCĐ Kinh phí công đoàn KH- KT Kế hoạch- Kỹ thuật LN Lợi nhuận ại NCTT Nhân công trực tiếp Đ NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp PSTK Phát sinh trong kỳ g QLDA Quản lý dự án ̀n SDMTC Sử dụng máy thi công ươ SPDD Sản phẩm dở dang SXC Sản xuất chung Tr SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tiến sỹ TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1- Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017 ................................42 Bảng 2.2- Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017....................................42 Bảng 2.3- Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017 .............................47 Bảng 2.4- Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2015-2017 ........49 Bảng 2.5- Các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp ...............................................64 uê ́ Bảng 2.6 – So sánh giá thành thực tế với già thành dự toán .........................................87 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1- Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................... 8 Sơ đồ 1.2- Tập hợp chi phí sản xuất.................................................................... 19 Sơ đồ 1.3- Hoạch toán chi phí nguyên vật liệu ................................................... 23 Sơ đồ 1.4- Hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp............................................. 25 Sơ đồ 1.5- Hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài ....................... 28 Sơ đồ 1.6- Hạch toán chi phí sử dụng MTC trong trường hợp không tổ chức đội uê ́ MTC riêng biệt hoặc có tổ chức đội MTC riêng biệt nhưng không có tổ chức kế ́H toán riêng cho đội máy thi công.......................................................................... 29 tê Sơ đồ 1.7 Hạch toán chi phí sản xuất chung ....................................................... 31 h Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm ........ 33 in Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................... 37 ̣c K Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công Ty ............................................ 39 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Công Ty........................................................41 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
  10. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1- Phiếu yêu cầu mua vật tư .................................................................... 55 Biểu 2.2- Hóa đơn GTGT mua xi măng Hoàng Mai PCB 40............................. 56 Biểu 2.3 - Phiếu nhập kho xi măng Hoàng Mai PCB 40 .................................... 57 Biểu 2.4 - Phiếu chi mua xi măng Hoàng Mai PCB 40 ...................................... 58 Biểu 2.5 - Phiếu xuất kho xi măng Hoàng Mai PCB 40 ..................................... 59 Biểu 2.6- Sổ chi tiết 154- Công trình Tuyến kè và tuyến đường số 1 và số 3 xã uê ́ Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn ................................................................................. 61 ́H Bảng 2.5- Các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp..................................... 64 tê Biểu 2.7 - Bảng chấm công tháng 2 năm 2017 ................................................... 65 h Biểu 2.8 – Bảng thanh toán tiền lương tháng 2 năm 2017.................................. 66 in Biểu 2.9 – Phiếu chi tiền lương........................................................................... 67 ̣c K Biểu 2.10- Sổ chi tiết 154- Công trình Tuyến kè và tuyến đường số 1 và số 3 xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn .................................................................................. 69 ho Biểu 2.11 - Hóa đơn GTGT thuê máy thi công................................................... 72 Biểu 2.12- Ủy nhiệm chi ..................................................................................... 73 ại Biểu 2.13- Sổ chi tiết 154- Công trình Tuyến kè và tuyến đường số 1 và số 3 xã Đ Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn .................................................................................. 74 g Biểu 2.14- Bảng thanh toán lương ...................................................................... 78 ̀n ươ Biểu 2.15- Hoá đơn bán hàng.............................................................................. 79 Biểu 2.16 - Phiếu chi ăn uống tiếp khách ........................................................... 80 Tr Biểu 2.17- Sổ chi tiết 154- Công trình Tuyến kè và tuyến đường số 1 và số 3 xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn ................................................................................. 81 Biểu 2.19- Phiếu yêu cầu nghiệm thu và thanh toán........................................... 85 Biểu 2.20- Hoá đơn GTGT công trình “ Tuyến kè và tuyến đường số 1 và số 3 xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn”........................................................................... 86 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, xu thế nền kinh tế của thế giới đã có những sự thay đổi. Nền kinh tế Việt Nam đã và đang mở cửa, hội nhập, giao lưu với các nước trên thế giới để hòa mình vào sự thay đổi đó. Đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO thì nguồn vốn đầu tư từ ngoài vào Việt Nam cũng tăng lên đáng kể. Khi mà đất nước đang trong giai đoạn phát triển, theo con đường công nghiệp hóa- hiện đại hóa đòi hỏi cơ sở uê ́ hạ tầng, vật chất kỹ thuật phải tiên tiến, hiện đại điều đó sẽ giúp cho đất nước thu hút được nhiều nguồn lực, nhà đầu tư từ nhiều nước trên thế giới. Ngày càng có nhiều khu ́H công nghiệp, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, các công trình giao thông vận tê tải,…Chính vì lý do đó, đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây lắp, tồn tại và phát triển. Đồng nghĩa với sự phát triển, mỗi doanh nghiệp đều có những đối thủ cạnh tranh h in nhất định, không những cạnh tranh về nhãn hiệu, mà còn cạnh về chất lượng lẫn giá cả ̣c K sản phẩm. Cạnh tranh để có dự án, đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán kỹ lưỡng, để làm sao đưa ra được phương án, chiến lược đấu thầu, đặc biệt một doanh nghiệp có ho nhận được dự án đó hay không đòi hỏi doanh nghiệp phải có giá dự thầu hợp lý. Mặt khác, yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ại cao hay thấp. Nếu chi phí bỏ ra tiết kiệm chi phí thì đó là một trong những biện pháp Đ hữu hiệu cho việc giảm giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn ̀n g nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung cấp thông tin một cách ươ chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các quyết sách, biện pháp tối ưu nhằm Tr tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh qua đó thể hiện được mức độ hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được những vai trò quan trọng của các doanh nghiệp xây lắp trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay và tầm quan trọng của công việc kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng, tôi đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú Quý”. 1.2. Mục tiêu của đề tài Đề tài được thực hiện nhằm mục đích sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp; Thứ 2, mô tả và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm thành tại Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú Quý; Thứ ba, phân tích, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành uê ́ sản phẩm tại công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác ́H kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Xây tê Dựng và Thương Mại Phú Quý. 1.3. Đối tượng nghiên cứu: h in Đối tượng chung: Thực trạng tổ chức công tác kế toán các loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú ̣c K Quý, cụ thể là công trình “Xây lắp + Bảo hiểm công trình tuyến kè đoạn từ K00+94,86 đến K1+167,45 và các tuyến đường thi công số 1 và số 3”. ho Đối tượng cụ thể: Kế toán các CPSX phát sinh cho sản phẩm xây lắp bao gồm: ại CP NVLTT, CP NCTT, CP SDMTC, CP SXC và phương pháp tính giá thành sản Đ phẩm xây lắp. 1.4. Phạm vi nghiên cứu: ̀n g - Về không gian: Phòng kế toán Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại ươ Phú Quý. - Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 02/01/2018 đến ngày 23/04/2018. Tr Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty dựa trên số liệu và các tài liệu liên từ năm 2015 đến năm 2017 và tập trung nhiều nhất là năm 2017. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, chứng từ, sổ SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp sách liên quan về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình cùng các tài liệu liên quan khác để tiến hành xử lý. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu để chọn lọc ra các nội dung cần cho đề tài. Thông qua các tài liệu như thông tư, quyết định, sách, giáo trình, báo, tạp chí, internet… để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý luận và phương thức quản lý chi phí sản xuất. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hằng ngày của các nhân uê ́ viên kế toán tại phòng kế toán của công ty và tiến hành phỏng vấn các nhân viên ́H phòng kế toán về các vấn đề liên quan đến hạch toán CPSX, tính giá thành sản phẩm tê xây lắp và các chứng từ sổ sách, các báo cáo liên quan. - Phương pháp xử lý số liệu: sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát, h in phỏng vấn sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở công ty để đánh giá và tìm ra một số biện pháp góp phần hoàn ̣c K thiện hơn công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. - Phương pháp kế toán: phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản ho và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các phương ại pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng hạch toán kế toán nói Đ chung và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng tại công ty, từ đó nghiên cứu đưa ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp. ̀n g 1.6. Kết cấu của đề tài: ươ Đề tài gồm có 3 phần: - PHẦN I: Đặt vấn đề Tr - PHẦN II: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản phẩm tại Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú Quý. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp - PHẦN III: Kết luận và kiến nghị Trong quá trình tham khảo tài liệu, nghiên cứu thực tế, tôi nhận thấy rằng đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không còn là một đề tài mới. Đề tài này được nhiều sinh viên trên toàn quốc nói chung và sinh viên trường Đại học kinh tế Huế nói riêng chọn làm đề tài báo cáo thực tập. Mỗi một tác giả có một cách nghiên cứu và trình bày khác nhau tùy vào khả năng và cách quy định của từng trường khác nhau. Mặc dù chưa nghiên cứu một cách đầy đủ nhưng tôi nhận thấy rằng đề tài về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công Ty TNHH Xây Dựng và uê ́ Thương Mại Phú Quý là rất ít. Hơn nữa, về nội dung, hầu hết các báo cáo đều có điểm ́H chung là khái quát những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận và thực trạng công tác kế tê toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty nhưng vẫn ít đề cập đến “Nghiệm thu công trình”. Nhận thấy những hạn chế trên, bài báo cáo của tôi h in đã đề cập và trình bày chi tiết về “Nghiệm thu công trình”. ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi: uê ́ “Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc ́H dân, là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà máy,…Sản phẩm xây lắp chính là những công trình, hạng mục công trình được kết cấu tê bởi những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền với h những địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, không gian”. Sản phẩm xây lắp có in những đặc điểm sau: ̣c K - Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẽ, mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ, mỹ thuật, vật tư, địa điểm, nhân lực, dự toán và phương pháp thi công khác nhau; ho - Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn thường vượt qua khả năng vốn lưu động của doanh nghiệp trong kỳ và quá trình thi công sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi ại phải tiến hành nhiều năm, chịu sự chi phối rất lớn của thời tiết trong quá trình thi công; Đ - Thời gian hữu dụng của sản phẩm xây lắp tương đối dài, thường lớn hơn một g năm và đôi khi cả trăm năm nên sản phẩm xây lắp đòi hỏi những tiêu chuẩn kỹ, mỹ ̀n thuật và quá trình thi công khắt khe; ươ - Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định trong suốt thời gian thi Tr công và sử dụng; - Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật trên chi phối trực tiếp chi phí, giá thành, quản lý và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Ngoài ra, sản phẩm xây lắp là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng nên mỗi phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng cũng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp và chính những phương thức giao thầu, phương thức thanh toán cũng dẫn đến chi phí sản xuất và tính giá thành khác nhau. SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.2.1. Vai trò Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm. Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và uê ́ đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở ́H từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tê tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Đó h in là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh. Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để đánh ̣c K giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. ho 1.1.2.2. Nhiệm vụ ại Xác định chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá Đ thành phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành một cách khoa ̀n g học, hợp lý. Đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ các số liệu cần ươ thiết cho công tác quản lý. Cụ thể là: - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh. Tr - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, vật tư, nhân công, sử dụng máy móc và các dự toán chi phí khác. Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, dự toán, các khoản chi phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng,… trong sản xuất để đề ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, từng loại sản phẩm xây lắp, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Tính toán chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp các sản phẩm là lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp. - Xác định đúng đắn và bàn giao hạch toán kịp thời khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định. - Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng công trình, hạng mục công trình. Kịp thời lập bảng báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành công tác xây lắp. Cung cấp chính xác, nhanh chóng các thông tin hữu dụng về uê ́ chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý, của lãnh đạo doanh nghiệp. ́H - Đồng thời kiểm tra được việc thực hiện kế hoạch giá thành và nhiệm vụ hạ giá tê thành. Tìm ra được nguyên nhân làm hoàn thành hoặc chưa hoàn thành, những khả năng tiềm tàng có thể khai thác và phương pháp cần phấn đấu để không ngừng hạ giá h thành thực tế sản phẩm. in 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ̣c K 1.1.3.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất Theo Chuẩn mực số 01- Chuẩn mục chung (Ban hành và công bố theo Quyết ho định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) ại thì chi phí được định nghĩa như sau: “ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi Đ ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao ̀n g gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” ươ Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi: “ Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động Tr vật hoá phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định; hoặc chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích SXKD và tác động làm giảm vốn chủ sở hữu.” 1.1.3.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm xây lắp Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi: “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một loại đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.” GTSP xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan đến khối lượng xây lắp đã hoàn thành. 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp uê ́ Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là ́H hao phí lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác tê trong hoạt động sản xuất nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn. Chúng ta có thể khái quát qua biểu đồ sau: h Chi phí sản xuất in dỡ dang đầu kỳ ̣c K Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ ho Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí thiệt Chi phí sản hại trong sản xuất dở dang xuất cuối kỳ ại Sơ đồ 1.1- Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Đ g Khái quát qua công thức sau: ̀n Tổng giá thành Chi phí sản xuất Tổng chi phí sản xuất Chi phí sản xuất ươ = + - sản phẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ Tr - Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó uê ́ tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công ́H tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường. tê 1.1.4. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất h in Theo giáo trình Kế toán chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi:  Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu ̣c K Chi phí nhân công (Labour costs) Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp ho theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí ại công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động. Đ Tổng chi phí nhân công là tổng quỹ lương và bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Nhận thức yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản lý xác định được tổng quỹ ̀n g lương của doanh nghiệp. ươ Chi phí nguyên vật liệu (Materials costs) Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật Tr liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: + Chi phí NVL chính Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất. Nguyên vật liệu chính thường cấu thành nên cơ sở vật chất của sản phẩm và chi phí nó thường chiếm một tỷ lệ trọng yếu trong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất. SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp + Chi phí NVL phụ Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, độ bền, vẻ thẩm mỹ của sản phẩm hoặc những loại nguyên vật liệu dùng trong công việc hành chính, văn phòng máy móc thiết bị. + Chi phí nhiên liệu Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu. Thực chất nhiên liệu cũng là nguyên vật liệu phụ nhưng nó giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng uê ́ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy, được xếp vào một thành phần riêng để ́H quản lý và đôi khi để kiểm soát khi có sự xáo trộn do tình hình biến động nguồn nhiên tê liệu, năng lượng trên thị trường. + Chi phí phụ tùng thay thế h in Bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ tùng thay thế. Thực chất phụ tùng thay thế cũng là nguyên vật liệu phụ, tuy nhiên, chúng bao gồm những bộ phận, ̣c K chi tiết dùng thay thế trong máy móc thiết bị khi sửa chữa. Vì vậy, chi phí phụ tùng thay thế chỉ phát sinh khi có hoạt động sửa chữa máy móc thiết bị. ho + Chi phí NVL khác ại Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu không thuộc Đ các loại yếu tố trên như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng. ̀n g Nhận thức yếu tố chi phí NVL giúp cho nhà quản lý xác định được tổng vốn ươ nguyên liệu cần thiết cho nhu cầu SXKD trong kỳ. Chi phí công cụ dụng cụ (Tools and supplies costs) Tr Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào hoạt động SXKD. Tổng chi phí CCDC là tiền đề để nhà quản lý hoạch định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công cụ, dụng cụ hợp lý. Chi phí khấu hao tài sản cố định (Depreciation costs) Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, TSDH dùng vào hoạt động SXKD. Tổng mức chi phí khấu hao giúp nhà quản lý nhận biết được mức chuyển dịch, hao mòn TSCĐ, TSDH. Từ đây, nhà quản lý hoạch định tốt hơn chiến lược tái đầu tư, đầu tư SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương 10
nguon tai.lieu . vn