Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM ho TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY ại TNHH FAC THỰC HIỆN Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tr Tên: Trần Văn Chung TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K48D – Kế toán Niên khóa : 2014 – 2018 Huế, tháng 4 năm 2018
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp như ngày hôm nay, em gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và các thầy, cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những uê ́ kiến thức trong những năm học vừa qua. Đặc biệt là cô giáo TS. Hồ Thị Thúy Nga là ́H người trực tiếp hướng dẫn và chỉ dẫn tận tình để giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đối với những tâm huyết tê mà cô đã dành cho sinh viên chúng em. h Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị in em kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán FAC tại thành phố Huế đã giúp đỡ, ̣c K tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp đỡ, hỗ trợ sinh viên trong suốt thời gian thực tập. Do điều kiện hạn chế về thời gian cũng như về mặt kiến thức nên khóa luận này ho không thể tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm ại đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Đ Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo, các anh chị trong Công g ty TNHH Kiểm toán FAC đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. ̀n Em xin chân thành cảm ơn! ươ Huế, tháng 04 năm 2018 Tr Sinh viên thực hiện Trần Văn Chung SVTH: Trần Văn Chung i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ..........................................................................1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2 uê ́ 1.5 Bố cục đề tài nghiên cứu....................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 ́H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................4 tê 1.1 Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ......................................4 1.1.1 Khái niệm và phân loại nợ phải trả nhà cung cấp .........................................4 h 1.1.2 Ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp đến BCTC..................4 in 1.1.3 Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản ...........................................5 1.1.4 Chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........8 ̣c K 1.2 Những vấn đề lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................8 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .............................8 ho 1.2.2 Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp.........................9 1.3 Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm ại toán báo cáo tài chính ...............................................................................................12 1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................12 Đ 1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ....................................................................12 1.3.1.2 Thu thập thông tin cơ sở............................................................................17 g 1.3.1.3 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng ....................18 ̀n 1.3.1.4 Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ............................................18 ươ 1.3.1.5 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát ............21 1.3.1.6 Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán.22 Tr 1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .....................................................................23 1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát...............................................................................23 1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản....................................................................................24 1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC.............................................................31 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH kiểm toán FAC...................................................31 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH kiểm toán FAC ..................................................31 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31 2.1.3 Nguyên tắc hoạt động và cam kết của Công ty................................................32 SVTH: Trần Văn Chung ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.4 Hoạt động kinh doanh chính của Công ty .......................................................33 2.1.5 Tình hình nhân sự của Công ty ........................................................................33 2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............................................................34 2.2 Thực hiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện ...................................35 2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................35 2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán........................................................................35 2.2.1.2 Tìm hiểu môi trường hoạt động ....................................................................38 2.2.1.3 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính..................................................................39 2.2.1.4 Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận .................................................40 2.2.1.5 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán .................................41 uê ́ 2.2.1.6 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán.......................................................................42 2.2.1.7 Chương trình kiểm toán Nợ phải trả người bán............................................42 ́H 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.........................................................................44 2.2.2.1 Thủ tục chung ...............................................................................................44 tê 2.2.2.2 Kiểm tra phân tích.........................................................................................46 2.2.2.3 Kiểm tra chi tiết ............................................................................................47 h 2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán......................................................................52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI in ̣c K CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC.....................................................................53 3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán FAC .......................................................53 ho 3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................53 3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................53 3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................54 ại 3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................54 Đ 3.1.2 Hạn chế ............................................................................................................55 3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................55 g 3.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................55 ̀n 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ươ nhà cung cấp tại Công ty TNHH kiểm toán FAC.....................................................55 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57 3.1 Kết luận...............................................................................................................57 Tr 3.2 Kiến nghị.............................................................................................................58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................59 PHỤ LỤC....................................................................................................................1 SVTH: Trần Văn Chung iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng CMKT Chuẩn mực kế toán KTV Kiểm toán viên uê ́ KSNB Kiểm soát nội bộ CP Cổ phần ́H CĐKT Cân đối kế toán CSH Chủ sở hữu tê PTNCC Phải trả nhà cung cấp TS Tài sản h CP XDCB DD Chi phí xây dựng cơ bản dở dang in DN Doanh nghiệp BCĐSPS Bảng cân đối số phát sinh ̣c K HĐ Hóa đơn LNST Lợi nhuận sau thuế ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Văn Chung iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ..............................8 Bảng 1.2: Ma trận rủi ro phát hiện ................................................................................20 Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải trả................25 Bảng 2.1: Thông tin tài chính của Công ty CP ABC hai năm vừa qua .........................36 DANH MỤC BIỂU uê ́ Biểu 2.1. Phân tích Bảng CĐKT của Công ty cổ phần ABC tại ngày 31/12/2017 .......39 ́H Biểu 2.2.Chương trình kiểm toán – Phải trả người bán.................................................42 tê Biểu 2.3.Tìm hiểu chính sách và trình bày BCTC ........................................................44 Biểu 2.4. Phân tích các khoản phải trả ..........................................................................46 h in Biểu 2.5. Kiểm tra tổng quát khoản mục phải trả người bán ........................................47 Biểu 2.6. Danh mục các bút toán điều chỉnh và phân loại lại .......................................49 ̣c K Biểu 2.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán ..........................................................................51 ho ại DANH MỤC SƠ ĐỒ Đ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả nhà cung cấp .....................................................8 g Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch ........................................................12 ̀n ươ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán FAC ...............................34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế ...............................35 Tr SVTH: Trần Văn Chung v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và môi trường mở cửa, hội nhập, yêu cầu đặt ra đối với hoạt động kiểm toán phải cung cấp những thông tin kinh tế tài chính toàn diện, đầy đủ, kịp thời, tin cậy cho mọi đối tượng trong và ngoài đơn vị; thỏa mãn yêu cầu quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính, phân tích và dự báo kinh tế - tài chính, phục vụ điều hành và các quyết định kinh tế - tài chính. Kiểm toán là một trong những uê ́ biện pháp hiệu lực nhất để khắc phục các rủi ro thông tin trong các báo cáo tài chính ́H do kế toán cung cấp. tê Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nợ phải trả là một bộ phận cấu thành nên nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc huy động vốn và sử dụng h in vốn hiệu quả là một vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Đứng trên khía cạnh ̣c K của công ty kiểm toán độc lập, nợ phải trả nhà cung cấp là khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính, nhìn vào khoản mục này ta có thể đánh giá được tình hình tài chính ho của doanh nghiệp đó là tốt hay xấu. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp đó. Chính vì vậy, kiểm ại toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được xem là một trong những phần quan Đ trọng đối với công ty kiểm toán. g Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán FAC, em nhận thấy tầm quan ̀n trọng của kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong báo cáo tài chính, em ươ đã quyết định chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung Tr cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài nhằm thực hiện một số mục tiêu sau: + Nghiên cứu cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp. SVTH: Trần Văn Chung 1
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Tìm hiểu và phân tích quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: uê ́ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp ́H trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC. Cụ thể hơn là tê nghiên cứu các giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp mà Công ty TNHH Kiểm toán FAC đã h thực hiện đối với khách hàng thực tế là Công ty CP ABC. in  Phạm vi nghiên cứu: ̣c K + Thời gian nghiên cứu: từ ngày 02/01/2018 đến ngày 23/04/2018 ho + Địa điểm: khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán FAC là Công ty CP ABC ại + Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy tờ làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của Đ Công ty TNHH Kiểm toán FAC và báo cáo kiểm toán của Công ty CP ABC năm 2017 g 1.4 Phương pháp nghiên cứu ̀n Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, các giáo trình, ươ luận văn, Internet, các tạp chí kế toán,… Tr Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu nghiên cứu: Thu thập những số liệu thô và những thông tin liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp như: các sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính và các chứng từ liên quan. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Nhằm tính toán và phân tích số liệu thu thập được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của Công ty khách hàng, từ đó tìm ra những sai sót trong công tác hạch toán và điều chỉnh lại cho phù hợp. SVTH: Trần Văn Chung 2
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.5 Bố cục đề tài nghiên cứu Bố cục đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính uê ́ Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC ́H Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung tê cấp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC Phần III: Kết luận và kiến nghị h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Văn Chung 3
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 1.1.1 Khái niệm và phân loại nợ phải trả nhà cung cấp uê ́ (Giáo trình “Kiểm toán tập 1” – Trường Đại học kinh tế TP.HCM) a. Khái niệm ́H Nợ phải trả cho nhà cung cấp là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ tê các giao dịch và sự kiện đã qua mà trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải thanh toán h bằng các nguồn lực của mình. in b. Phân loại ̣c K Căn cứ vào kỳ hạn của nợ phải trả nhà cung cấp, nợ phải trả chia thành 2 loại: ho Nợ ngắn hạn: là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có ại chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm). Đ Nợ dài hạn: là các khoản phải trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc nhiều hơn g một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài ̀n hơn một năm). ươ 1.1.2 Ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp đến BCTC Tr (Giáo trình “Kiểm toán tập 1” – Trường Đại học kinh tế TP.HCM) Nợ phải trả là một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính do đơn vị sử dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai sót về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về các mặt: - Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả, thí dụ tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện thời. Vì SVTH: Trần Văn Chung 4
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga thế sai sót trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thể làm người sử dụng hiểu sai tình hình tài chính của đơn vị. - Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thí dụ việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh toán sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế sai sót trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai sót trong kết quả hoạt động kinh doanh. uê ́ 1.1.3 Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản ́H a. Tài khoản và quy tắc hạch toán Theo Thông tư 200/TT-BTC: tê  Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả cho người bán  Quy tắc hạch toán: h in ̣c K Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận ho thầu xây lắp. ại - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng Đ chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. ̀n g - Số tiền người bán chấp nhận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp ươ đồng. Tr - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán. - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). SVTH: Trần Văn Chung 5
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo chính thức. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá uê ́ ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). ́H Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu tê xây lắp. h Số dư bên Nợ (nếu có): Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều in hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân ̣c K đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. ho b. Sơ đồ hạch toán tài khoản ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Văn Chung 6
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 111,112,341 TK 331 151,152,153, 156,611,… Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Thanh toán các khoản phải trả 133 515 Thuế GTGT Chiết khấu thanh toán 211,213 uê ́ 152, 153, 156, Đưa TSCĐ vào sử dụng 211,611,…. 152, 153, 157, 211,213 ́H Giảm giá, hàng mua trả lại, Giá trị của hàng nhập khẩu chiết khấu thương mại tê 333 h 133 Thuế nhập khẩu 133 Thuế GTGT in (nếu có) Thuế GTGT (nếu có) ̣c K 711 156, 241, 242, 623 Trường hợp khoản nợ phải trả cho 627, 641,642, 635, 811 ho người bán không tìm ra chủ nợ 511 Nhận dịch vụ cung cấp Hoa hồng đại lý được hưởng 111, 112, 131,… ại 3331 Khi nhận hàng hóa đại lý Đ Thuế GTGT đúng giá hưởng hoa hồng (nếu có) 151, 152, 156, 211 g 111,112 Phí ủy thác nhập khẩu phải ̀n Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho trả đơn vị nhận ủy thác ươ đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 133 Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi Thuế GTGT (nếu có) Tr phí liên quan đến nhập khẩu cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 632 Nhà thầu chính xác định giá 413 giá trị khối lượng xây lắp Chênh lệch tỷ giá khi cuối kỳ đánh phải trả cho nhà thầu phụ giá các khoản phải trả người bán 413 bằng ngoại tệ Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ SVTH: Trần Văn Chung 7
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả nhà cung cấp 1.1.4 Chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp a. Chứng từ sử dụng Các hóa đơn mua hàng và hóa đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp đã thực hiện với doanh nghiệp. Hợp đồng kinh tế giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp. Phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm kê,…. uê ́ b. Hệ thống sổ sách ́H Hệ thống sổ sách bao gồm: tê + Sổ cái TK 331 h + Sổ chi tiết TK 331 in ̣c K + Bảng cân đối kế toán năm + Sổ chi tiết công nợ phải trả theo nhà cung cấp ho + Bảng cân đối số phát sinh ại 1.2 Những vấn đề lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Đ trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ̀n g Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ươ Mục tiêu Diễn giải Tr kiểm toán Hiện hữu Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính có thật. Nghĩa vụ Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính thật sự là nghĩa vụ của đơn vị. Đầy đủ Tất cả các khoản nợ phải trả nhà cung cấp đã được ghi chép đầy đủ. Đánh giá Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải được đánh giá, ghi nhận phù SVTH: Trần Văn Chung 8
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga và phân bổ hợp. Ghi chép - Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp khớp đúng với chính xác số dư trên sổ cái. - Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp đều chính xác về số học. Trình bày Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày, phân loại đúng, và thuyết diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết. minh uê ́ (Nguồn: Kiểm toán tập 2 – Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) ́H 1.2.2 Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp tê (Trích của tác giả Đào Thúy Mai năm 2014, “Những sai sót thường gặp trong kế toán nợ phải trả” (kỳ 5) – Tổng công ty điện lực Miền Bắc – Công ty điện lực Hưng Yên) h in Việc đối chiếu công nợ thực hiện chưa đầy đủ: ̣c K - Các khoản nợ phải trả chưa có đủ Biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm cuối năm theo quy định. ho - Gửi thư xác nhận nhưng tỷ lệ phản hồi về thấp ại - Công nợ phải trả chênh lệch giữa sổ kế toán và Biên bản đối chiếu công nợ, chưa xác Đ định được nguyên nhân. g - Riêng các doanh nghiệp xây dựng, đa số không đối chiếu công nợ hoặc đối chiếu ̀n công nợ có chênh lệch và có nhiều khoản công nợ không có đối tượng rõ ràng. ươ - Một số đơn vị các khoản công nợ bội không đối chiếu bằng văn bảng, tuy nhiên do Tr phần mềm kế toán đẩy lên trên Văn phòng, nên khi tổng hợp số liệu trên Văn phòng, khi phát hiện sai lệch, đã điều chỉnh số liệu đơn vị cấp dưới, tuy nhiên các điều chỉnh này chưa được thống nhất và thông báo hết cho các đơn vị cấp dưới. Nên khi đi kiểm toán các đơn vị cấp dưới số liệu trước kiểm toán khác với số liệu tổng hợp toàn đơn vị. Công tác theo dõi chi tiết công nợ còn hạn chế: - Một số đơn vị chưa mở sổ theo dõi nguyên tệ SVTH: Trần Văn Chung 9
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Việc mở sổ kế toán chi tiết chưa đảm bảo yêu cầu của chế độ kế toán. + Một số khoản nợ phải trả của các đối tượng khác nhau đang theo dõi chung trong cùng một mã chi tiết công nợ. + Một số đối tượng công nợ được mở nhiều tài khoản chi tiết để theo dõi (kể cả trường hợp cùng một loại giao dịch kinh tế), thể hiện trên nhiều tài khoản nên không thể bù trừ được công nợ. + Mốt số mã công nợ của cùng một khách hàng đang được theo dõi ở nhiều mã công uê ́ nợ khác nhau. ́H + Đơn vị không liên kết mã khi hạch toán nên có sự chênh lệch giữa sổ cái và sổ chi tê tiết (xảy ra nhiều ở bưu điện). h + Theo dõi các khoản công nợ phải trả không theo từng nhà cung cấp mà theo đối in tượng là các bộ phận, gây khó khăn cho công tác kiểm tra đối chiếu. ̣c K Hạch toán chưa đúng quy định: - Một số khoản chi phí đang treo bên Nợ TK 331 (tiền vận chuyển mua vật tư phục vụ ho lắp đặt, chi phí tư vấn lập hồ sơ). ại - Hạch toán nhầm mã công nợ chi tiết. Đ - Thực hiện Bù trừ công nợ phải thu phải trả không cùng một đối tượng. g - Xác định công nợ phải trả về lãi vay cuối kỳ chưa đúng do chưa tính đến hết 31/12 ̀n ươ năm tài chính đó, hoặc không tính lãi dự thu mà tính khi thanh toán chi trả. - Chưa thực hiện bù trừ công nợ của một khách hàng, cùng một nội dung công việc. Tr - Các khoản công nợ chưa được hạch toán kịp thời mặc dù đã có Hóa đơn và thanh lý trong năm tài chính đó, các khoản nợ phải trả liên quan tới việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ không được ghi sổ kế toán ngay khi phát sinh nghĩa vụ trả nợ mà chỉ được ghi nhận khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Do vậy, chỉ tiêu Phải trả người bán trên BCTC trong năm thấp hơn thực tế. - Công nợ phải trả có gốc ngoại tệ chưa được đánh giá chênh lệch tỷ giá. SVTH: Trần Văn Chung 10
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong năm đó nhưng chưa ước tính, mà chỉ hạch toán khi có hóa đơn do bên bán phát hành trong năm tài chính tiếp theo. - Các khoản chi phí trả trước nhưng đến thời điểm kết thúc niên độ nhưng chưa chi. - Các khoản công nợ phải thu, phải trả nội bộ không kịp thời đối chiếu thường xuyên, nên chênh lệch không kịp thời phát hiện ra nguyên nhân, đơn vị tạm kết chuyển vào TK 3388. - Đối với các doanh nghiệp xây dựng, đa số khoản công nợ phải trả nhà thầu thi công uê ́ hạch toán theo số tiến ứng trước, trong khi nhà thầu chưa xuất hóa đơn GTGT cho ́H phần hạn mục đã hoàn thành, dẫn đến cuối năm kế toán rất khó khăn cho công tác đối chiếu công nợ. tê - Theo dõi một số tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả trong cùng một tài khoản chi tiết h in công nợ, làm cho số dư tài khoản phải trả khác và khoản phải trả người bán cùng bị ̣c K phản ảnh thấp hơn thực tế do đã bị bù trừ. - Một số đơn vị đang phản ánh các khoản thu nhập khác, chi phí khác trên các tài ho khoản theo dõi công nợ phải thu khác, phải trả khác như thu, chi các hoạt động tư vấn tự làm, đấu thầu, nhượng bán vật tư cho các đơn vị, thu đền bù vật tư từ các nhà thầu, ại vật tư thu hồi từ các công trình sửa chữa lớn. Đ - Các khoản công nợ phải thu, phải trả giữa các đơn vị trực thuộc với nhau và một số g tài khoản công nợ phải thu, phải trả khác giữa các đơn vị trực thuộc đối với Công ty ̀n không được phản ánh trên các Tài khoản theo dõi công nợ nội bộ mà đang phản ánh ươ như quan hệ giao dịch với các khách hàng, nhà cung cấp thông thường hoặc theo dõi Tr trên các Tài khoản phải thu khác, phải trả phải nộp khác. - Chưa hạch toán đúng chênh lệch tỷ giá trong kỳ và chưa đánh giá lại số dư cuối năm. Xử lý các khoản nợ tồn đọng: - Công nợ phải trả tồn đọng lâu ngày chưa xử lý - Một số khoản công nợ thực tế không phải trả nhưng chưa có biện pháp xử lý. SVTH: Trần Văn Chung 11
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.3 Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán (Trích “Giáo trình Kiểm toán tài chính” – GS.TS Nguyễn Quang Quynh + PSG.TS Ngô Trí Tuệ) Để giúp cho việc lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm toán được thực hiện có hiệu quả, giám đốc kiểm toán và các KTV cao cấp thường lập chiến lược uê ́ kiểm toán. Theo CMKT Việt Nam số 300 “Kế hoạch kiểm toán”, chiến lược kiểm toán ́H là những định hướng cơ bản cho một cuộc kiểm toán dựa trên hiểu biết của KTV về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và trọng tâm cuộc kiểm toán. tê Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế hoạch kiểm h toán cụ thể, gồm sáu bước công việc như sau:in ̣c K Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Thu thập thông tin cơ sở ho Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng ại Đ Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm toán ̀n g Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát ươ Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán Tr Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch 1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Quy trình kiểm toán bắt đầu khi KTV và công ty kiểm toán thu nhận một khách hàng. Thu nhận khách hàng là một quá trình gồm 2 bước: thứ nhất, phải có sự liên lạc giữa KTV với khách hàng tiềm năng mà khách hàng này yêu cầu được kiểm toán và khi có yêu cầu kiểm toán, KTV phải đánh giá liệu có chấp nhận yêu cầu đó hay không. SVTH: Trần Văn Chung 12
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Còn đối với những khách hàng hiện tại, KTV quyết định liệu có tiếp xúc kiểm toán hay không? Trên cơ sở đã xác định được đối tượng khách hàng có thể phụ vụ trong tương lai, công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: đánh giá lại khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán và đạt được một hợp đồng kiểm toán. a. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán uê ́ KTV phải đánh giá xem việc chấp nhận hay tiếp tục một khách hàng có làm tăng rủi ́H ro cho hoạt động của KTV hay lam hại đén uy tín và hình ảnh của công ty kiểm toán hay không? Để làm được điều đó, KTV phải tiến hành các công việc như sau: tê - Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng: h in Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 220 Kiểm soát chất lượng đối với việc thực hiện ̣c K một hợp đồng kiểm toán của một công ty kiểm toán cho rằng KTV phải xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng khi đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán. Một trong ho năm bộ phận của hệ thống KSNB của hệ thống kiểm toán chất lượng được xác định trong chuẩn mực này là việc thiết lập các chính sách và thủ tục về khả năng chấp nhận ại và tiếp tục khách hàng cũng như chấp nhận và tiếp tục hợp đồng kiểm toán. Để ra Đ quyết định chấp nhận hay duy giữ một khách hàng thì KTV phải xem xét tính độc lập, khả năng phục vụ tốt khách hàng và tính liêm chính của ban quản trị doanh nghiệp ̀n g khách hàng. ươ - Tính liêm chính của Ban giám đốc Công ty khách hàng: Tr Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400 Đánh giá rủi ro và KSNB, tính liêm chính của ban quản trị là bộ phận cấu thành then chốt của môi trường kiểm soát, đây là nền tảng cho tất cả các bộ phận khác của hệ thống KSNB. Vì vậy, tính liêm chính của ban quản trị rất quan trọng đối với quy trình kiểm toán bởi lẽ ban quản trị có thể phản ánh sai các nghiệp vụ hoặc giấu giếm các thông tin dẫn tới các sai sót trọng yếu trên BCTC. Nếu ban quản trị thiếu tính liêm chính, KTV không thể dựa bất kì bản giải trình nào của ban quản trị cũng như không thể dựa vào sổ sách kế toán. Thêm vào đó, SVTH: Trần Văn Chung 13
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga ban quản trị đứng hàng đầu trong việc tạo ra một môi trường kiểm soát vững mạnh. Những nghi ngại về tính liêm chính của ban quan trị có thể nghiêm trọng đến nỗi KTV kết luận rằng cuộc kiểm toán không thể thực hiện được. - Liên lạc với KTV tiền nhiệm: Đối với những khách hàng tiềm năng: nếu khách hàng này trước đây đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán khác thì KTV mới (KTV kế tục) phải chủ động liên lạc với KTV cũ (KTV tiền nhiệm) vì đây là nguồn thông tin đầu tiên để đánh giá khách uê ́ hàng. Chuẩn mực Kiểm toán yêu cầu KTV kế tục phải liên lạc với KTV tiền nhiệm về ́H những vấn đề liên quan đến việc KTV kế tục quyết định có chấp nhận hợp đồng kiểm toán hay không; bao gồm: những thông tin về tính liêm chính của ban quản trị; những tê bất đồng giữa ban quản trị với KTV tiền nhiệm về các nguyên tắc kế toán, thủ tục h kiểm toán hoặc các vấn đề quan trọng khác,…và lý do tại sao khách hàng thay đổi in KTV. ̣c K Ngoài ra, KTV có thể xem xét hồ sơ kiểm toán của KTV tiền nhiệm để hỗ trợ cho KTV kế tục trong việc lập kế hoạch kiểm toán. ho Đối với những khách hàng mà trước đây chưa từng được công ty kiểm toán nào kiểm ại toán thì để có thông tin về khách hàng, KTV có thể thu thập các thông tin này thông Đ qua việc nghiên cứu sách báo, tạp chí chuyên ngành, thẩm tra các bên thông tin về khách hàng sắp tới như ngân hàng, cố vấn pháp lý, các bên có mối quan hệ tài chính ̀n g buôn bán với khách hàng… thậm chí có thuê các nhà điều tra chuyên nghiệp để điều ươ tra về các vấn đề cần thiết khác. Cách thu thập thông tin này cũng có thể áp dụng trong trường hợp khách hàng trước đây đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán khách Tr hàng trước đây không đồng ý cho KTV mới tiếp xúc với KTV hoặc do trước đây có những bất đồng nghiêm trọng giữa hai bên nên KTV tiền nhiệm không cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết. Đối với khách hàng cũ: hàng năm, KTV cập nhật các thông tin về khách hàng và đánh giá xem liệu có rủi ro nào kiến KTV phải ngừng cung cấp dịch vụ kiểm toán cho họ hay không? KTV có thể ngừng cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng trong SVTH: Trần Văn Chung 14
nguon tai.lieu . vn