Xem mẫu

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ại TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÀN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA gĐ Sinh viên PHẠM THỊ NHẬT LINH ờn Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ họ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÀN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ại gĐ Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Nhật Linh Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K49C Kiểm toán ThS. Phạm Thị Bích Ngọc Mã sinh viên: 15K4131069 Niên khóa: 2015 - 2019 ờn Trư Huế, tháng 5 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế Hu LỜI CẢM ƠN tế Để có thể hoàn thành đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA”, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô – những người đã tận tình giảng dạy, trang bị những kiến thức inh cũng như kỹ năng cho em trong suốt quá trình học tập trên ghế nhà trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn – Th.S Phạm Thị Bích Ngọc người đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm bài khóa luận này. cK Em cũng xin chân thành cảm ơn quý công ty, các anh chị trong khối Báo cáo tài chính và toàn thể anh chị trong công ty trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm họ toán và Thẩm định giá AFA đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn cho em. Vì thời gian ngắn và sự hạn chế về nghiệp vụ chuyên môn nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nên em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến ại của quý thầy cô để bài làm của em trở nên hoàn chỉnh hơn. gĐ Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện ờn Phạm Thị Nhật Linh Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế MỤC LỤC Hu PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2 tế 4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3 inh 6. Kết cấu của khóa luận................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................................................................................5 cK 1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp ............5 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính.......................................................5 1.1.2. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính.............................................................5 họ 1.1.2.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ....................................................................5 1.1.2.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................12 1.1.2.3. Kết thúc kiểm toán ..................................................................................15 ại 1.2. Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng..................................16 1.2.1. Khái niệm nợ phải thu khách hàng.................................................................16 gĐ 1.2.2. Đặc điểm nợ phải thu khách hàng ..................................................................16 1.2.3. Nguyên tắc kế toán liên quan đến việc hạch toán khoản phải thu khách hàng…… ..................................................................................................................16 1.2.4. Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với nợ phải thu khách ờn hàng….. ....................................................................................................................17 1.2.4.1. Chứng từ..................................................................................................17 1.2.4.2. Sổ sách.....................................................................................................18 Trư 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng ...................................................................................18 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ...........................................................................19 SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế 1.2.5. Dự phòng phải thu khó đòi.............................................................................20 Hu 1.2.5.1. Khái niệm ................................................................................................20 1.2.5.2. Nguyên tắc hạch toán ..............................................................................20 1.2.5.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng ...................................................................20 1.2.5.4. Phương pháp hạch toán: ..........................................................................21 tế 1.2.6. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:......................21 1.3. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính….........................................................................................................................24 inh 1.3.1. Mục tiêu của kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng .........................24 1.3.2. Thực hiện kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng .................25 1.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát.............................................................................25 cK 1.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản..................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN .......30 họ 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........30 2.1.1. Quá trình thành lập Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA .......30 2.1.2. Văn phòng Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ....................30 ại 2.1.3. Phương châm hoạt động của Công ty ............................................................31 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh và dịch vụ của Công ty ...........................................31 gĐ 2.1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty ................................................................33 2.1.6. Phương pháp thực hiện kiểm toán..................................................................34 2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..............................................................................34 ờn 2.2.1. Hồ sơ kiểm toán công ty đang sử dụng ..........................................................34 2.2.2. Giấy làm việc tại công ty................................................................................35 2.2.3. Chu trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Trư Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ...........................................................................35 2.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán..................................................................36 SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế 2.2.3.2. Giai đoạn tiền kế hoạch...........................................................................40 Hu 2.2.3.3. Kế hoạch..................................................................................................48 2.2.3.4. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................50 2.2.3.5. Kết thúc kiểm toán ..................................................................................62 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN tế CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ............................................65 3.1. Nhận xét về công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC inh của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA...............................................65 3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................65 3.1.2. Hạn chế...........................................................................................................67 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu cK khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA .............................69 3.2.1. Về phương pháp tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng………. .............................................................................................................69 họ 3.2.2. Về việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát........................................................69 3.2.3. Về việc thực hiện thủ tục phân tích ................................................................70 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................71 1. Kết luận:...................................................................................................................71 ại 2. Kiến nghị: ................................................................................................................71 gĐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ờn Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Hu Bảng 1. 1: Ma trận rủi ro phát hiện ....................................................................................10 Bảng 1. 2: Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua. ............................................14 tế Bảng 1. 3: Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. ................................24 Bảng 2.1: Đánh giá rủi ro. ..................................................................................................42 inh Bảng 2.2: Phân tích sơ bộ BCKQKD của công ty TNHH ABC năm 2018. ......................44 Bảng 2.3: Phân tích sơ bộ BCĐKT. ...................................................................................46 cK Bảng 2.4: Giấy làm việc mẫu 5310 – Lead Schedule ........................................................51 Bảng 2.5: Giấy làm việc mẫu 5340 – Cover. .....................................................................52 Bảng 2.6: Bảng phân tích biến động số dư Nợ phải thu khách hàng .................................53 họ Bảng 2.7: Phân tích các hệ số khoản phải thu khách hàng.................................................54 Bảng 2.8: Giấy làm việc mẫu 5340-1 – Chi tiết khoản phải thu khách hàng.....................55 Bảng 2.9: Tỷ lệ phản hồi thư xác nhận số dư đầu kỳ .........................................................56 ại Bảng 2.10: Đối chiếu thư xác nhận với số liệu trên sổ sách. .............................................57 gĐ Bảng 2.11: Giấy làm việc mẫu 5360 - Confirm .................................................................59 Bảng 2.12: Giấy làm việc mẫu 5361 – Đối chiếu số liệu thư xác nhận với sổ sách. .........60 Bảng 2.13: Giấy làm việc 5380 – Kiểm tra giao dịch với bên liên quan. ..........................61 ờn Bảng 2.14: Giấy làm việc 5310 – Note. .............................................................................62 Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hu Sơ đồ 1. 1: Phương pháp hạch toán tài khoản 131. ............................................................19 Sơ đồ 1. 2: Phương pháp hạch toán tài khoản 2293. ..........................................................21 tế Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ............................................................................................................................................33 inh Sơ đồ 2. 2: Chu trình kiểm toán tổng quát tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ...................................................................................................................................36 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Hu BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản tế BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CĐKT Cân đối kế toán inh HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên MTV TNHH cK Một thành viên Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định họ TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản ại XDCB Xây dựng cơ bản gĐ ờn Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Hu 1. Lý do chọn đề tài Sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường định hướng XHCN với chính sách hội nhập, mở cửa của nước ta đã thu hút một số lượng lớn tế các nhà đầu tư, nhiều công ty được hình thành và không ngừng phát triển, các hình thức kinh doanh ngày một đa dạng. Song song đó, một yêu cầu cấp thiết được đặt ra: “Làm sao để nhận biết được thông tin nào là đáng tin cậy; báo cáo nào là minh bạch, rõ ràng.” Để inh giải quyết yêu cầu đó, hoạt động kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán đôc lập được ra đời. Kiểm toán độc lập chính là công cụ quản lý kinh tế, tài chính đắc lực góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế thị trường. Hoạt động kiểm toán không chỉ tạo niềm tin cho những tổ cK chức và cá nhân quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các đơn vị được kiểm toán. họ Kiểm toán tài chính là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm toán. Đối tượng kiểm toán là Bảng khai tài chính mà quan trọng nhất của những Bảng khai này là báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính phản ánh thông tin tổng hợp nhất của một doanh nghiệp trên mọi khía ại cạnh của quá trình kinh doanh; bao gồm nhiều khoản mục lớn nhỏ: hàng tồn kho, tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản cố định, nợ phải thu, nợ phải trả,… Trong đó khoản gĐ mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến nhiều khoản mục trên Báo cáo tài chính. Nó cho ta biết tình hình tài chính của công ty cũng như khả năng thanh toán của công ty. Để từ đó đưa ra quyết định công ty làm ăn có hiệu quả hay không. ờn Nhận thấy được tầm quan trọng của khoản mục nợ phải thu khách hàng như thế nên trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng Trư trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.’’ SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế 2. Mục tiêu nghiên cứu Hu - Hệ thống hóa hệ thống lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng - Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA và quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty. tế - Đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA inh - So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế quy trình kiểm toán thực tế khoản mục Nợ phải thu khách hàng để: Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu điểm và nhược điểm.Từ đó, đề xuất một số giải pháp về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ cK phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. 3. Đối tượng nghiên cứu Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm họ toán và Thẩm định giá AFA thực hiện cho công ty khách hàng ABC. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải ại thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA trong năm 2018, cụ thể: gĐ - Về không gian: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA và công ty khách hàng ABC (Vì tính chất bảo mật khách hàng nên sử dụng tên ABC thay cho tên thật của công ty). ờn - Về thời gian:  Số liệu dùng để nghiên cứu từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018.  Thời gian nghiên cứu từ ngày 12/01/2019 đến ngày 25/04/2019. Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế - Về nội dung: Đề tài không nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán Báo cáo tài Hu chính mà chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán BCTC của công ty và tại công ty khách hàng ABC. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: Đọc tham khảo các tài liệu như giáo tế trình, sách, các bài luận văn, các thông tư quy định của nhà nước, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các thông tin trên mạng Internet để tìm kiếm các thông tin inh trong việc hệ thống lại cơ sở lý luận về kiểm toán BCTC cũng như khoản mục phải thu khách hàng. - Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: cK  Thu thập thông tin từ các chứng từ, sổ sách, các tài liệu liên quan khác để tìm hiểu công ty, thực trạng kiểm toán tại công ty.  Phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành trao đổi với những người cung cấp họ thông tin để thu thập thông tin, giải đáp các thắc mắc về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong doanh nghiệp.  Quan sát thực tế tại công ty: Quan sát, ghi chép lại những công việc mà KTV thực hiện tại công ty và trong quá trình thực hiện kiểm toán tại công ty khách ại hàng. gĐ - Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Dùng để phân tích, so sánh, đối chiếu và tổng hợp số liệu đã thu thập được để có cái nhìn tổng quát, cụ thể về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong thực tế tại công ty. 6. Kết cấu của khóa luận ờn Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Trư Chương 1: Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong Hu kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. Phần III: Kết luận và kiến nghị. tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp tế 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính Theo Luật kiểm toán độc lập số 67 – QH 12: “Kiểm toán báo cáo tài chính là việc inh kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.” cK 1.1.2. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính Quy trình kiểm toán BCTC thường được chia làm 3 giai đoạn: Chuẩn bị kế hoạch họ kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán. 1.1.2.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm rất nhiều công việc và ảnh hưởng quan trọng ại đến sự hữu hiệu và tính hiệu quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Đây là giai gĐ đoạn đầu tiên quyết định chất lượng cuộc kiểm toán. Giai đoạn này trải qua 2 bước cơ bản: - Tiền kế hoạch là quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu của một cuộc kiểm toán. Trong bước này kiểm toán viên cần xem xét việc chấp nhận khách hàng mới và ờn duy trì khách hàng cũ; xem xét các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp hay pháp lý để đi đến ký kết hợp đồng kiểm toán. - Lập kế hoạch là bước kế tiếp và bao gồm xác định chiến lược kiểm toán tổng thể Trư mang tính định hướng và xây dựng kế hoạch kiểm toán để hoạch định các thủ tục SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế đánh giá rủi ro cũng như các thủ tục kiểm toán tiếp theo để đối phó mức rủi ro đã Hu được đánh giá. a. Tiền kế hoạch:  Tiếp nhận khách hàng: Theo VSA số 220 về “Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán”: “Trong quá trình tế duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm toán và tính chính inh trực của Ban quản lý của khách hàng” . Việc đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán là rất cần thiết vì việc chấp nhận một khách hàng mới hay tiếp tục kiểm toán cho một khách hàng cũ có khả năng làm tăng rủi cK ro cho hoạt động của kiểm toán viên hay làm hại đến uy tín của công ty kiểm toán. Vì thế nên khi được mời kiểm toán, công ty kiểm toán phải phân công cho những kiểm toán viên nhiều kinh nghiệm để thẩm định về khả năng đảm nhận công việc, cũng họ như dự kiến về thời gian và phí kiểm toán. - Đối với khách hàng mới: Trước hết, kiểm toán viên cần tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, thu thập ại thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,… thông qua việc thu thập thông tin từ báo cáo tài chính, ngân hàng dữ liệu, từ báo chí, sách báo chuyên gĐ ngành,… Trong trường hợp đơn vị đã có kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên cần tìm cách thu thập các thông tin hữu ích từ phía các kiểm toán viên tiền nhiệm như những thông tin ờn về tính chính trực của các nhà quản lý đơn vị, các bất đồng giữa hai bên (nếu có), lý do khiến họ không tiếp tục cộng tác với nhau,… - Đối với khách hàng cũ: Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế Hàng năm, sau khi hoàn thành kiểm toán, kiểm toán viên cần cập nhật thông tin nhằm Hu đánh giá lại về các khách hàng hiện hữu để xem có nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không, kiểm toán viên cũng cần nghiên cứu xem có cần phải thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không,…  Phân công kiểm toán viên: tế Sau khi đã xem xét khả năng chấp nhận khách hàng, công ty kiểm toán cần ước lượng quy mô phức tạp của cuộc kiểm toán, từ đó lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp để thực inh hiện cuộc kiểm toán. Việc lựa chọn này được tiến hành trên yêu cầu về số người, trình độ khả năng và yêu cầu chuyên môn kỹ thuật và thường do Ban Giám đốc công ty kiểm toán trực tiếp chỉ đạo.  Ký kết hợp đồng: cK Trước khi ký kết hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên sẽ có những trao đổi và thảo luận sơ bộ với khách hàng về một số điều khoản chính trong hợp đồng: họ  Mục đích và phạm vi kiểm toán  Trách nhiệm của Ban giám đốc công ty khách hàng và kiểm toán viên  Hình thức thông báo kết quả kiểm toán ại  Thời gian tiến hành cuộc kiểm toán  Phí kiểm toán gĐ Nếu công ty khách hàng và công ty kiểm toán đều đồng ý với những điều khoản trong hợp đồng kiểm toán thì hai bên sẽ kí kết vào hợp đồng kiểm toán. b. Lập kế hoạch kiểm toán ờn  Tìm hiểu về khách hàng: Để đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán và đạt được các mục tiêu đề ra cho cuộc kiểm Trư toán thì kiểm toán viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về khách hàng như: SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế - Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán: tình Hu hình thị trường cạnh tranh, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán cũng như các quy định khác có liên quan đến ngành nghề kinh doanh. - Nhận diện các bên hữu quan với khách hàng, đó là các bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu chính thức của công ty khách hàng hay bất kì công ty chi nhánh, một các tế nhân hay tổ chức nào mà công ty có quan hệ. Các cá nhân hay tổ chức đó có khả năng điều hành, kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể tới các chính sách kinh doanh hoặc chính sách quản trị của công ty khách hàng ( theo VSA 550). inh - Hiểu biết về những yếu tố nội tại của đơn vị được kiểm toán, bao gồm những đặc điểm về sở hữu và quản lý, tình hình kinh doanh của đơn vị, khả năng tài chính của đơn vị, môi trường lập báo cáo, yếu tố pháp luật,… cK  Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán: - Xác lập mức trọng yếu: Theo chuẩn mực kiểm toán số 320: “ Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán họ viên xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được ại xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính.” Một thông tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác gĐ của thông tin đó thì sẽ ảnh hưởng tới các quyết định của những người sử dụng BCTC. Vì thế, mức trọng yếu cần được xem xét ở cả mức độ tổng thể báo cáo tài chính và mức độ từng khoản mục. ờn  Ở mức độ tổng thể báo cáo tài chính: kiểm toán viên phải ước tính toàn bộ sai sót có thể chấp nhận được để đảm bảo rằng báo cáo tài chính không có sai lệch trọng yếu.Mức trọng yếu tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên tài Trư sản, doanh thu hoặc lợi nhuận tùy vào xét đoán của kiểm toán viên. SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế  Đối với khoản mục,mức trọng yếu chính là sai lệch tối đa được phép của khoản Hu mục.Kiểm toán viên sẽ tính toán số tiền dựa trên cơ sở mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính hoặc phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản mục. - Đánh giá rủi ro kiểm toán: Theo chuẩn mực kiểm toán số 400: “Rủi ro kiểm toán (AR): Là rủi ro do kiểm toán tế viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi inh ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.”  Rủi ro tiềm tàng (IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ cK hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.  Rủi ro kiểm soát (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ họ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.  Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá ại trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện được. gĐ Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: AR=IR*CR*DR hoặc DR=AR/(IR*CR) ờn Trư SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế Bảng 1. 1: Ma trận rủi ro phát hiện Hu Đánh giá của KTV về CR Cao Trung bình Thấp tế Đánh giá của KTV về IR Cao Thấp Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao inh Thấp Thấp Cao Cao cK Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu mức sai sót có thể chấp nhận được tăng thì rủi ro kiểm toán sẽ giảm và ngược lại.  Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát: họ - Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ: Theo VSA 315: “Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả ại năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.” gĐ Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ gồm các công việc:  Tìm hiểu về thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ.  Tìm hiểu về môi trường kiểm soát ờn  Tìm hiểu về đánh giá rủi ro.  Tìm hiểu về thông tin và truyền thông.  Tìm hiểu về hoạt động kiểm soát. Trư  Tìm hiểu về việc giám sát. SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc ế Sau khi tìm hiểu về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải lập hồ sơ về những thông Hu tin đã thu thập để chứng minh cho hiểu biết về đơn vị được kiểm toán, gồm: mô tả cơ bản về năm bộ phận cấu thành của kiểm soát nội bộ và các nguồn thông tin giúp kiểm toán viên có được sự hiểu biết đó. Hồ sơ thường được thực hiện và hoàn thành dưới dạng bản tường thuật, bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ hoặc lưu đồ. tế Sau khi mô tả kiểm soát nội bộ bằng các công cụ trên, kiểm toán viên thường sử dụng phép thử walk – through để kiểm tra lại xem đã mô tả đúng hiện trạng của từng chu trình inh nghiệp vụ hay chưa. Nếu có khác biệt, kiểm toán viên sẽ điều chỉnh lại các bảng mô tả cho đúng với hiện trạng. - Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: cK Dựa trên sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên sẽ đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát nhằm nhận diện những sai sót phát sinh hay phát hiện và sửa chữa chúng nếu chúng đã xảy ra. họ Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, kiểm toán viên thường dự kiến ở mức cao nhất có thể có, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Để đi đến kết luận chính thức là mức rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, kiểm ại toán viên cần phải bổ sung thêm những bằng chứng có được từ kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. gĐ Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dữ liệu, kiểm toán viên có thể diễn tả theo định lượng hoặc định tính với ba mức thấp, trung bình, cao.  Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán: ờn Theo VSA 300, kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả. Quá trình này bao gồm việc xây dựng chiến lược kiểm toán, kế hoạch kiểm toán tổng thể và thiết kế chương Trư trình kiểm toán. SVTH: Phạm Thị Nhật Linh 11
nguon tai.lieu . vn