Xem mẫu

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài họ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH ại KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA gĐ LÊ THỊ QUỲNH HƯƠNG ờn Trư Niên khóa: 2015-2019
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài họ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ại gĐ Sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Quỳnh Hương TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K49C Kiểm toán ờn Trư Huế, tháng 5/2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga ế Lời Cám Ơn Hu Vâỵ là thời gian thấm thoát thoi đưa cũng đã được bốn năm kể từ ngày em nhận được giấy báo để trở thành tân sinh viên ngành kiểm toán Trường Đại Học Kinh Tế tế Huế. Quãng thời gian bốn năm quả thật không dài nhưng cũng không phải là ngắn để em có được những trải nghiệm tuyệt vời tại ngôi trường này để rồi nhận thấy mình đã trưởng thành và lớn lên rất nhiều. Thầy, Cô tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã dạy dỗ, giúp đỡ, tạo động lực inh cũng như niềm tin cho em rất nhiều trong lĩnh vực mà em đã chọn này. Đó là những hành trang quý giá mà em sẽ luôn trân trọng và mang theo trên con đường sau này. Ngày hôm nay khi ngồi viết những lời này em đã không khỏi xúc động và em xin gửi cK lời cám ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế, Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tạo điều kiện cho em được thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, để em có cơ hội được trải nghiệm thực tế với ngành học mà em đang theo học. họ Và không thể không nhắc đến sự dìu dắt, giúp đỡ của một người Cô mà em luôn kính trọng. Em nghĩ không chỉ riêng em mà còn rất nhiều bạn sinh viên khác cũng rất kính trọng Cô. Đối với em, Cô là một người luôn nhiệt tình lắng nghe, giải đáp tận tình những vấn đề mà em đang thắc mắc, và Cô cũng rất đặc biệt với em khi Cô đã ại truyền động lực, niểm tin cho em rất nhiều để theo đuổi lĩnh vực này. Người mà em đang muốn nói tới, người mà em luôn luôn kính trọng và biết ơn là Cô Hồ Thị Thúy Nga. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn Cô và chúc Cô thật nhiều sức khỏe và gĐ ngày càng thành công hơn nữa. Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian em thực tập tại Công ty. Em xin kính chúc Quý ờn Công ty ngày càng phát triển. Huế ngày 16 tháng 04 năm 2019 Trư Sinh viên Lê Thị Quỳnh Hương SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ế Hu BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCTC : Báo cáo tài chính BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ tế BGĐ : Ban giám đốc GLV : Giấy làm việc inh GTGT : Giá trị gia tăng HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ cK KTV : Kiểm toán viên KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp họ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VACPA : Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC BẢNG, BIỂU ế Bảng 2.1: Trích giấy làm việc mẫu số 210.MPQ từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH Hu ABC năm 2018.............................................................................................31 Bảng 2.2: Trích giấy làm việc mẫu số 0340.MO từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018.............................................................................................37 Bảng 2.3: Trích giấy làm việc mẫu số 0395.MPQ từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH tế ABC năm 2018.............................................................................................39 Bảng 2.4: Tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính mức trọng yếu tổng thể ....................40 inh Bảng 2.5: Bảng tổng hợp về mức trọng yếu của Công ty TNHH ABC ........................41 Bảng 2.6: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................................43 Bảng 2.7: Trích chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu....................................44 cK Bảng 2.8: Trích giấy làm việc mẫu số 8140 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018......................................................................................................45 Bảng 2.9: Trích giấy làm việc mẫu số 8141 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC họ năm 2018......................................................................................................50 Bảng 2.10: Trích giấy làm việc mẫu số 8142 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018......................................................................................................52 Bảng 2.11 Trích giấy làm việc mẫu số 8150 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC ại năm 2018......................................................................................................55 Bảng 2.12: Trích giấy làm việc mẫu số 8161 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC gĐ năm 2018......................................................................................................57 Bảng 2.13: Trích giấy làm việc mẫu số 8162 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018......................................................................................................58 ờn Bảng 2.14: Trích giấy làm việc mẫu số 8170 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018......................................................................................................60 Bảng 2.15: Trích giấy làm việc mẫu số 8180 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC Trư năm 2018......................................................................................................63 Bảng 2.16: Trích giấy làm việc mẫu số 8120 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018......................................................................................................64 Bảng 2.17: Trích Báo cáo kiểm toán từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH ABC ....68 SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC SƠ ĐỒ ế Hu Sơ đồ 1.1.Sơ đồ kế toán doanh thu BH&CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ..................................................................................................7 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ......23 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga MỤC LỤC ế Hu LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................iv tế MỤC LỤC .......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 inh I.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................1 I.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 I.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2 cK I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3 I.5. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................3 I.6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4 PHẦN II/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 họ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................5 1.1. Khái quát chung về khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính...............5 ại 1.1.1. Khái niệm về khoản mục doanh thu ...............................................................5 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu ảnh hưởng tới công tác kiểm toán........5 gĐ 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu.............................................6 1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính....................8 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo ờn cáo tài chính .............................................................................................................8 1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục doanh thu......................9 1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính..............10 Trư 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................10 1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính .......................................................................................................................17 SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.3.3. Kết thúc kiểm toán về khoản mục doanh thu ...............................................20 ế CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC Hu DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN .............................................22 VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA.......................................................................................22 2.1. Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..........22 2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ..............22 tế 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..........................................................................................................22 2.1.3. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm inh định giá AFA ..........................................................................................................23 2.1.4. Các dịch vụ do công ty cung cấp..................................................................25 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu do Công ty TNHH Kiểm toán và cK Thẩm định giá AFA thực hiện tại công ty khách hàng là Công ty TNHH ABC .......27 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................29 2.2.2. Thực hiện kiểm toán .....................................................................................42 họ 2.2.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................................65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH ại VỤ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN .............................................................................................................................70 gĐ 3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..............................................................................................................70 3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch .................................................................................70 3.1.2. Giai đoạn thưc hiện kiểm toán......................................................................72 ờn 3.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................................................73 3.2. Một số nhận xét khi kiểm toán khoản mục doanh thu ........................................73 3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................73 Trư 3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................74 3.2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiên quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..........................................75 SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 ế 1. Kết luận ..................................................................................................................77 2. Kiến nghị................................................................................................................78 Hu DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................80 PHỤ LỤC .....................................................................................................................81 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế Hu I.1. Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì các doanh nghiệp luôn nỗ lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng doanh nghiệp của mình thông qua việc huy động tế vốn, tìm kiếm nhà đầu tư để phát triển và mở rộng kinh doanh. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải cho các nhà đầu tư thấy được một bức tranh tài chính khả quan. Và giải pháp được xem là hữu hiệu và hiệu quả nhất nhằm đánh giá về độ tin cậy, trung inh thực của báo cáo tài chính là thông qua kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp của các kiểm toán viên độc lập. Chính vì vậy, không những ở nước ngoài và ngay cả ở Việt Nam thì hoạt động kiểm toán độc lập ngày càng phát triển và luôn song hành với sự cK phát triển của doanh nghiệp. Đối với khoản mục doanh thu, đây là một khoản mục trọng yếu và có ảnh hưởng lan tỏa đến nhiều khoản mục quan trọng trên BCTC như Lợi nhuận trước thuế, Chi phí họ thuế TNDN hiện hành, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước … Hơn nữa, đây cũng là thông tin luôn được các nhà quản lý đăc biệt quan tâm trong các thông tin tài chính bởi một kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào ại doanh thu, là yếu tố góp phần xác định lãi, lỗ kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung gĐ cấp dịch vụ là một trong những nội dung quan trọng của cả quy trình kiểm toán đối với các công ty kiểm toán nói chung và Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA nói riêng. Thật vậy, khi tiến hành một cuộc kiểm toán, thì các trưởng đoàn kiểm toán ờn luôn nhắc nhở các trợ lý kiểm toán - những người được phân công khoản mục này phải thật sự thận trọng khi kiểm toán. Nhận thấy đây là một khoản mục có nghiệp vụ phát sinh nhiều và tiềm ẩn rủi ro Trư cao, dễ dàng bị chỉnh sửa để đáp ứng mục tiêu riêng. Chính vì những lý do quan trọng nêu trên mà sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA và cùng với sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị nơi đây, nên em quyết SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga định chọn đề tài “ Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp ế dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA” để làm khóa luận tốt nghiệp cho bản thân. Hu I.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thủ tục kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. tế I.3. Phương pháp nghiên cứu I.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu inh Nghiên cứu tài liệu: + Để có cơ sở lý thuyết và phục vụ cho việc đi sâu vào nghiên cứu, em đã tiến cK hành đọc và tìm hiểu các Thông tư hướng dẫn có liên quan đến khoản mục doanh thu như Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán mới cho doanh nghiệp lớn, Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuẩn mực kế toán số họ 14 về doanh thu, nội dung chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên và hành nghề Việt Nam(VACPA) ban hành và giấy làm việc của khoản mục doanh thu do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thiết kế. I.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu ại Phương pháp quan sát có tham gia: gĐ + Tiến hành tham gia trong việc hỗ trợ các anh (chị) hoàn thiện giấy làm việc, chọn lọc, phân tích sổ liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ. + Quan sát anh (chị) sắp xếp công việc, phân công, trao đổi với thành viên trong ờn nhóm, trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực hiện các thủ tục kiểm toán. Ngoài ra, bên cạnh việc quan sát, em sẽ tiến hành tham gia trong việc hỗ trợ các anh (chị) hoàn thiện giấy làm việc, chọn lọc, phân tích số liệu và kiểm tra, Trư thu thập chứng từ. Thông qua việc quan sát và có tham gia vào cuộc kiểm toán giúp em có một cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết nhất về công việc kiểm toán. Phương pháp phỏng vấn sâu: SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Bên cạnh việc quan sát có phỏng vấn từ lúc đầu, khi được phân công vào các ế phân việc chi tiết, em sẽ tiến hành tìm hiểu một cách cụ thể hơn thông qua việc phỏng vấn quy trình làm việc của kiểm toán viên, cách thức họ phân tích, phán đoán rủi ro, để Hu rồi từ đó thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết như chọn mẫu, thu thập tài liệu,... . Bên cạnh đó, tiến hành phòng vấn trưởng nhóm kiểm toán để xem cách thức kiểm tra, soát xét các công việc đã phân công và các phương pháp mà công ty kiểm toán áp tế dụng thay thế khi kiểm toán viên thực hiện không hữu hiệu hay không thực hiện được các thủ tục này. inh Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: + Thu thập các giấy tờ làm việc do KTV, trợ ký kiểm toán viên trong hồ sơ kiểm toán khách hàng liên quan đến việc kiểm toán khoản mục doanh thu của Công ty AFA. cK I.3.3. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi thu thập số liệu, tác giả tiến hành phân tích, so sánh các tài liệu thu thập được cũng như vận dụng các kiến thức, kinh nghiệm thực tế có được về quy trình kiểm họ toán khoản mục doanh thu BH&CCDV.Từ đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục BH&CCDV của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ại I.4. Phạm vi nghiên cứu gĐ Phạm vi về không gian: Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập từ cuộc kiểm toán do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Phạm vi về thời gian: Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH ABC (Công ty khách hàng của AFA) cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2018. ờn Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về quy trình và phương pháp kiểm toán cụ thể và chi tiết liên quan đến kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV. Trư I.5. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lý luận về khoản mục doanh thu, công tác kiểm toán doanh thu và quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu. SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Tìm hiểu và đánh giá về thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu. ế - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán trong Hu kiểm toán khoản mục doanh thu. I.6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có ba phần: tế Phần 1: Mở đầu Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu inh  Chương 1: Tổng quan chung về lý thuyết kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính.  Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm cK toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.  Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm họ định giá AFA thực hiện. Phần 3: Kết luận và kiến nghị ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN II/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LÝ THUYẾT Hu KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát chung về khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tế 1.1.1. Khái niệm về khoản mục doanh thu Theo VAS 14, Doanh thu được định nghĩa như sau: inh “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” cK Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động tài chính). họ Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu theo VAS 14 được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở ại hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; hoặc xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo kế toán. gĐ  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm, hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. ờn  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng. Trư 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu ảnh hưởng tới công tác kiểm toán Doanh thu là một khoản mục có ảnh hưởng đến Báo cáo KQHĐKD vì đây là một trong những khoản mục ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga thuế sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan để tạo ra doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. ế Và đây là khoản mục có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, khá nhạy cảm, tiềm ẩn nhiều rủi ro do gian lận, đặc biệt là trong các thời điểm cuối năm. Vì vậy, có thể nói doanh thu Hu là một khoản mục có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh thu được phân loại thành hai loại chính là doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ và sẽ có các điều kiện ghi nhận doanh thu riêng biệt đối tế với từng ngành nghề, từng loại doanh thu. Nên việc ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định, chuẩn mực kế toán hiện hành về thời điểm, quy tắc ghi nhận doanh thu. inh Ngoài ra, vì khoản mục doanh thu có tác động đến lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp nên sẽ ảnh hưởng đến số thuế TNDN phải nộp trong năm và sẽ có một số sự khác biệt về sự ghi nhận doanh thu giữa chuẩn mực chế độ kế toán và luật thuế. 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu cK - Công ty có chu trình bán hàng – thu tiền rõ ràng gồm có các bộ phận tách biệt và phân chia trách nhiệm hợp lý giữa các bộ phận đó. họ - Phân quyền sử dụng phần mềm đối với từng phần hành vả thiết lập mật khẩu để tránh sự truy cập trái phép vào hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp. - Kiểm soát dữ liệu thông qua việc kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp của các ại chứng từ trong ghi nhận doanh thu. - Hồ sơ doanh thu đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với từng loại hình doanh thu như gĐ đơn đặt hàng, phiếu giao hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, biên bản giao nhận, hồ sơ thanh toán. - Hồ sơ doanh thu nói trên được ký và xét duyệt bởi trưởng các bộ phận và giám đốc ờn - Đối chiếu các chứng từ, sổ sách trước khi ghi nhận doanh thu. 1.1.4. Tài khoản, quy tắc, sơ đồ kế toán tài khoản Trư - Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” - Số hiệu tài khoản: 511 - Quy tắc hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ ế + Bên Nợ Hu  Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)  Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ  Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ tế  Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ  Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” inh + Bên Có:  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. cK + Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Sơ đồ kế toán tài khoản 511: họ ại gĐ ờn Trư Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu BH&CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính ế Trong khi Bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài chính của đơn vị thì Báo Hu cáo KQHĐKD lại cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cả niên độ và từ đó giúp người sử dụng báo cáo đánh giá được về khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Như đã trình bày, khoản mục doanh thu là một khoản mục ảnh hưởng có số tế lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều và ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính nên đây là khoản mục có khả năng xảy ra gian lận cao khi tiến hành lập báo cáo tài chính. inh Đặc điểm nổi bật của khoản mục doanh thu là có mối liên hệ chặt chẽ với những khoản mục trên BCĐKT nên phần lớn nội dung của kiểm toán khoản mục doanh thu đã được tiến hành kiểm tra các khoản mục khác trên BCĐKT. cK Vì vậy, kiểm toán khoản mục doanh thu là cơ sở và là căn cứ để giúp KTV có thể đưa ra ý kiến kiểm toán cho báo cáo tài chính đang được kiểm toán. 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo họ tài chính Mục tiêu chung: ại Với mục tiêu phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán báo cáo tài chính, mục tiêu chung của kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính là gĐ thu thập đầy đủ bằng chứng để đảm bảo doanh thu được trình bày trung thực, hợp lý và phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Mục tiêu cụ thể: ờn + Mục tiêu phát sinh: Các khoản doanh thu được ghi nhận phải thật sự phát sinh và thuộc về đơn vị. + Mục tiêu đầy đủ: Mọi khoản doanh thu đều được ghi nhận. Trư + Mục tiêu đánh giá và phân bổ: Các khoản doanh thu được đánh giá, phân bổ và ghi nhận phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Mục tiêu ghi chép chính xác: ế  Số liệu chi tiết của khoản doanh thu khớp đúng với số liệu trên sổ cái. Hu  Các phép tính liên quan đến doanh thu phải chính xác về mặt số học. + Mục tiêu trình bày và thuyết minh: Các khoản doanh thu phải được trình bày, phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết. tế 1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục doanh thu Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực tế inh + Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh thu những khoản thu chưa đủ các yếu tố xác định là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu trên các cK chứng từ kế toán, chẳng hạn:  Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua. họ  Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa chấp nhận thanh toán. ại  Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. gĐ Doanh thu phản ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu thực tế + Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa hạch toán vào ờn doanh thu hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán, chẳng hạn: Trư  Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng , khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh toán nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác. SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Các khoản thu hoạt động tài chính đã thu được nhưng đơn vị chưa hạch toán ế hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác. Hu  Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. 1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tế 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là một giai đoạn vô cùng quan trọng và mang tính quyết định đến chất lượng của cả cuộc kiểm toán. Đối với khoản mục doanh thu, một kế inh hoạch kiểm toán hiệu quả sẽ giúp kiểm toán viên thu thập được đầy đủ các bằng chứng kiểm toán đáng tin cậy và có giá trị để kiểm tra sự trung thực và hợp lý của việc ghi nhận doanh thu. Từ đó, giúp kiểm toán viên hạn chế được các sai sót trọng yếu, giảm cK thiểu được trách nhiệm pháp lý và nâng cao hiệu quả công việc. 1.3.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch họ kiểm toán bao gồm: Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán nói chung và thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng và ký kết hợp đồng kiểm toán. ại a) Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: gĐ Để có thể đưa ra quyết định về việc chấp nhận (một khách hàng mới) hay duy trì (một khách hàng cũ) thì KTV cần xem xét các vấn đề sau: Tính độc lập của công ty kiểm toán, hệ thống kế toán của khách hàng nhằm đảm bảo sự cung cấp đầy đủ bằng chứng chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mức độ phục vụ tốt khách hàng của ờn công ty kiểm toán, tính liêm chính của ban quản trị, ban giám đốc của đơn vị được kiểm toán, thỏa thuận mức phí kiểm toán với khách hàng. - Đối với khách hàng cũ: Cứ mỗi năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì Trư KTV sẽ cập nhật lại thông tin khách hàng để đánh giá về sự tiếp tục thực hiện công tác kiểm toán trong năm tiếp theo hay không? Và có cần thay đổi nội dung của cuộc kiểm toán hay không. SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Đối với khách hàng mới: Để đảm bảo tính thận trọng thì đầu tiên KTV sẽ tìm ế hiểu lý do mà công ty khách hàng mời kiểm toán và tìm hiểu các thông tin có liên quan đến khách hàng như về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính,… thông qua các Hu nguồn tin đáng tin cậy như sách, báo, truyền thông và thậm chí là từ các nguồn như: luật sư của đơn vị khách hàng, ngân hàng, hay các doanh nghiệp có mối liên quan trực tiếp với khách hàng. Bên cạnh đó, KTV cũng có thể tìm hiểu thông qua kiểm toán viên tế tiền nhiệm nếu năm trước báo cáo tài chính của công ty khách hàng được kiểm toán bởi một công ty khác. inh b) Tìm hiểu về lý do mời kiểm toán của khách hàng Đây là cơ sở để thiết kế phương pháp kiểm toán và lựa chọn đội ngũ KTV thích hợp. Các lý do kiểm toán BCTC có thể là, đáp ứng yếu cầu công khai tài chính hàng cK năm, phục vụ cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp, kiểm toán để làm hồ sơ thực hiện thủ tục vay vốn ngân hàng hoặc đấu thầu, kiểm toán để tiến hành cổ phần hóa, kiểm toán khi giải thể, phá sản hoặc sát nhập, bắt buộc kiểm toán theo yêu cầu của pháp luật,… họ  Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên thực hiện kiểm toán nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu nói riêng ại  Việc lựa chọn đội ngũ KTV phải dựa trên yêu cầu về số lượng người, trình bộ, khả năng của KTV, yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật gĐ  Riêng đối với khoản mục doanh thu BH&CCDV, đây là khoản mục có nhiều phát sinh và sai sót mang tính trọng yếu nên trưởng đoàn kiểm toán thưởng bố trí kiểm toán khoản mục này cho những kiểm toán viên hay trợ ký kiểm toán có khả năng phán ờn đoán tốt hy trình độ cao khi tiến hành kiểm toán. c) Ký kết hợp đồng kiểm toán Theo chuẩn mực kiểm toán số 210 – Hợp đồng kiểm toán, đoạn 4: “Hợp đồng Trư kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết về các điều khoản và điều kiện thưc hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 11
nguon tai.lieu . vn